Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 41 - Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của Clo

Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 41 - Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của Clo

A.Mục tiêu-yêu cầu:

 1.Về kiến thức:

 HS biết:

 - Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả năng oxi hóa của các axit có oxi của clo

 - Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.

 HS hiểu:

 - Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).

 - Cách bảo quản nước Gia-ven.

 2.Về kĩ năng:

 - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .

 - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.

 - Giải được một số bài tập hóa học có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế.

 

doc 4 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 13467Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 41 - Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của Clo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD và ĐT An Giang	Cộng hoà xã hội chủ nghiã Việt Nam	
Trường THPT Mỹ Hiệp	 Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
--------˜ - ™---------
GIÁO ÁN THỰC TẬP SƯ PHẠM
 Tên bài	: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
	Tiết 	: 3 Ngày 18/01/2011	Lớp: 10A3
	GVHDCM	: Thái Hồng Thanh
	SVTT 	: Nguyễn Văn Tuấn	Lớp: DH8H
	MSSV 	: DHH071481
Tiết 41:
Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
___@&?___
A.Mục tiêu-yêu cầu:
 1.Về kiến thức:
 HS biết:
 - Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả năng oxi hóa của các axit có oxi của clo
 - Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
 HS hiểu: 
 - Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).
 - Cách bảo quản nước Gia-ven. 
 2.Về kĩ năng: 
 - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
 - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
 - Giải được một số bài tập hóa học có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế.
B.Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Nước Gia-ven và Clorua vôi để làm thí nghiệm.
 HS: chuẩn bị câu hỏi bài soạn theo yêu cầu của GV 
C.Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.(1’-2’)
 2.Kiểm tra bài cũ: (4’-5’)
 -Trình bày tính chất hóa học của axit clohđric? Viết ptpư minh họa?
 3.Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (3’-4’)
GV: Nước Gia-ven là gì?
HS: Nước Gia-ven là hỗn hợp muối NaCl và 
NaClO (natrihipoclorit).
+1
GV: Xác định số oxi hóa của Clo trong NaClO?
HS: NaClO
I.NƯỚC GIA-VEN:
 1.Thành phần cấu tạo:
 Nước Gia-ven là hỗn hợp muối 
+1
 NaCl, NaClO và H2O
 (Natri clorua) (Natri hipoclorit)
Hoạt động 2: ( 9’-10’)
GV: Dựa mẫu nước gia-ven hãy nhận biết về trạng thái và màu sắc?
HS: chất lỏng không màu
GV: Làm thí nghiệm tính tẩy màu nước Gia –ven. Nhận xét
HS: Nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng do: muối NaClO có tính oxi hóa mạnh
GV: ClO-: Tác nhân oxi hóa
GV: Tại sao nước Gia-ven không thể để lâu trong không khí?
HS: Tại vì trong không khí chúng có biến đổi sau:
 NaClO + CO2 + H2O 
 NaHCO3 + HClO
GV:NaClO là muối của axit Axit HClO và so với axit H2CO3 yếu hơn nên dễ bị axit H2CO3 đẩy ra khỏi muối.
GV: Yêu cầu HS từ tính chất của nước Gia – ven, nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế cho biết ứng dụng của nước Gia-ven?
HS: -Tẩy trắng vải, sợi, giấy 
 -Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.
2.Tính chất và ứng dụng:
 a) Tính Chất: 
- Chất lỏng không màu
-Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
 -Trong không khí: NaClO là muối của axit HClO và axit này yếu hơn axit H2CO3
 NaClO + CO2 + H2O 
 NaHCO3 + HClO
 Cả NaClO và HClO trong dung dịch đều có tính oxi hóa mạnh.
b) Ứng dụng:
 -Tẩy trắng vải, sợi, giấy 
 -Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh
Hoạt động 3: (6’-7’)
GV: Trong PTN nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào?
HS: Cho Clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
 Cl2 + 2NaOH 
 NaCl + NaClO + H2O 
 Nước Gia-ven
GV: Trong công nghiệp người ta điều chế nước Gia – ven bằng cách nào, viết phương trình?
HS: Điện phân dung dịch muối ăn (15-20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn, phương trình điện phân như sau:
đpdd 
Không màng ngăn
2NaCl +2H2O 
catot 
anot
 2NaOH + H2 + Cl2
3.Điều chế:
 a)Phòng Thí Nghiệm:
 Cho Clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
 Nước Gia-ven
 b) Trong Công Nghiệp: 
 - Điện phân dung dịch muối ăn (15-20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn.
đpdd 
catot
anot
đpdd
Không màng ngăn
2NaCl+2H2O 2NaOH+H2 + Cl2 
 -Do không có màng ngăn nên:
 Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO +H2O
 Nước Gia-ven
Hoạt động 4: (4’-5’)
GV: yêu cầu HS quan sát mẫu clorua vôi và nêu tính chất vật lý?
HS: Clorua vôi chất bột màu trắng,xốp.
GV: Yêu cầu HS viết CTPT và của clorua vôi? Từ đó cho biết Clorua vôi là gì?
HS: CTPT: CaOCl2
-1
GV:
 Cl (Gốc Clorua)
+1
 CTCT: Ca
 O-Cl(Gốc hipoclorit)
Clorua vôi: Là muối của kim loại Canxi với hai gốc axit (clorua và hipoclorit)
 Muối được tạo thành như trên được gọi là muối hỗn tạp.
II.CLORUA VÔI:
1.Thành phần cấu tạo:
- Clorua vôi chất bột màu trắng,xốp.
CTPT: CaOCl2
-1
 Cl(Gốc Clorua)
+1
 CTCT: Ca
 O-Cl( Gốc hipoclorit)
 -Clorua vôi: Là muối của kim loại Canxi với hai gốc axit (clorua và hipoclorit).
 -Muối hỗn tạp: Là muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau.
Hoạt động 5: (9’-10’)
GV: Dựa vào CTCT Clorua vôi hãy nêu tính chất hóa học?
HS:Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia-ven.
 -Trong không khí:
2CaOCl2 + CO2 + H2O 
 CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế cho biết ứng dụng của clorua vôi?
HS: dựa vào SGK trả lời
2.Tính chất và ứng dụng:
 a) Tính chất:
 -Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia-ven.
 -Trong không khí:
 2CaOCl2 + CO2 + H2O 
 CaCO3 + CaCl2 + 2HClO 
 b) Ứng dụng:
 -Tẩy trắng vải, sợi, giấy 
 -Tẩy uế
 -Dùng để tinh chế dầu mỏ
 -Xử lý chất độc, bảo vệ môi trường 
Hoạt động 6: (4’-5’) GV: Clorua vôi được điều chế như thế nào?
HS: Cho Clo tác dụng với vôi hoặc sữa vôi ở 30oC
 Cl2 + Ca(OH)2 
 CaOCl2 + H2O
 3.Điều chế:
Cho Clo tác dụng với vôi hoặc sữa vôi ở 30oC:
300C
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
 CaO + Cl2 CaOCl2
Hoạt động 7:
5. Cũng cố: (4’-5’)
 GV: *Làm bài tập 1 trang 108.
 *Hoàn thành một số phản ứng sau:
6. Dặn dò: (1’-2’)
 - BTVN: Về nhà làm bài tập SGK trang 108.
 - Bài mới: chuẩn bị soạn các câu hỏi sau:
 + Cho biết tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế Flo, Clo, Iot.
 + So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố: Flo, Clo, Brom, Iot.
	GVHDCM duyệt
	Thái Hồng Thanh
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo Luoc HC Oxi Cua Clo.doc