I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
-Hs biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế Flo, Brom, Iot và một số hợp chất của chúng
-Hs hiểu:
●Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo
●Phương pháp điều chế các đơn chất: F2, Br2, I2
●Vì sao tính oxh giảm dần từ F - I
●Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF < hcl="">< hbr=""><>
2. Về kỹ năng:
Viêt ptppư minh họa cho tính chất hóa học của flo, brom, iot và hợp chất của chúng. So sánh khả năng hoạt động hóa học của chúng
3. Về thái độ:
-Yêu thích hóa học, bảo vệ môi trường
-Liên hệ việc sử dụng muối iot trong phòng chống bướu cổ
Tiết chương trình: 44 Ngày soạn:06 /02/2011 Tên bài giảng: Ngày dạy:08/02/ 2011 FLO - BROM - IOT (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: -Hs biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế Flo, Brom, Iot và một số hợp chất của chúng -Hs hiểu: ●Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo ●Phương pháp điều chế các đơn chất: F2, Br2, I2 ●Vì sao tính oxh giảm dần từ F - I ●Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI 2. Về kỹ năng: Viêt ptppư minh họa cho tính chất hóa học của flo, brom, iot và hợp chất của chúng. So sánh khả năng hoạt động hóa học của chúng 3. Về thái độ: -Yêu thích hóa học, bảo vệ môi trường -Liên hệ việc sử dụng muối iot trong phòng chống bướu cổ II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Mẫu chất I2, cồn nước, hồ tinh bột, dd NaCl, NaBr, NaF, NaI, AgNO3 -Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm 2.Học sinh: -Xem lại tính chất của Cl2, F2, Br2 III. Trọng tâm bài giảng: Tính chất của iôt IV. Phương pháp: -Phát vấn, đàm thoại gợi mở, so sánh, đối chiếu -Thí nghiệm trực quan V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5p) Câu 1. Nêu tính chất hóa học của flo. Vì sao người ta không dùng chất oxh mạnh để oxh F- thành F2 trong sản xuất F2 mà phải dùng pp điện phân? Câu 2. Viết 2 ptpư so sánh tính oxh của Br2 và Cl2? 3. Giảng bài mới: tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 -Cho hs quan sát mẫu chất I2, biểu diễn TN tính tan của iot → yc hs nhận xét về tcvl của iot -Biểu diễn thí nghiệm thăng hoa của iot → yc hs nhận xét. -Nhấn mạnh sự thăng hoa của iot -Yc hs nêu trạng thái tự nhiên của iot, vai trò của iot đối với cơ thể con người. Từ đó giáo dục hs về việc sử dụng muối iot trong đời sống. -Chất rắn tinh thể, màu đen tím -Iot ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ -Khi đun nóng iot không chuyển thành tt lỏng mà bay hơi -Tồn tại dưới dạng muối iotua. Có trong nước biển, rong biển, tuyến giáp của con người III. Iot 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên -I2 là chất rắn tinh thể, màu đen tím -Iot ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ -Khi đun nóng iot thăng hoa -Trong tự nhiên iot tồn tại dưới dạng muối iotua. Có trong nước biển, rong biển, tuyến giáp của con người (Thiếu iot làm não bị hư hại, người ta trở nên đần độn, chậm chạp, có thể điếc, câm, liệt chi, lùn, bướu cổ. Trộn 25 kg KI vào 1tấn muối ăn được muối iot) Hoạt động 2 -I2 có tính chất hóa học cơ bản gì? So sánh tính chất đó với F2, Cl2, Br2. Nêu pư minh họa? -Giới thiệu điều kiện pư, yc hs so sánh khả năng pư của I2 với F2, Cl2, Br2 -Biểu diễn TN I2 tạo với hồ tinh bột pư màu. Yc hs quan sát, nhận xét? -Nhấn mạnh pư này dùng để nhận biết iot -Có tính oxh, nhưng yếu hơn F2, Cl2, Br2 -Viết pt -Khả năng pư của I2 yếu hơn F2, Cl2, Br2, cần có xúc tác và nhiệt độ cao hơn -Iot tạo với HTB màu xanh 2. Tính chất hóa học -Có tính oxh, nhưng yếu hơn F2, Cl2, Br2 -Oxh được nhiều KL nhưng pư chỉ xảy ra khi có xúc tác hoặc đun nóng 2Al + 3I2 2AlI3 Mg + I2 MgI2 -Oxh được H2 ở to cao, pư thuận nghịch H2 + I2 2HI Dd HI là dd axit mạnh, mạnh hơn HBr, có tính khử mạnh -Hầu như không pư với nước -Đặc biệt: I2 tạo với hồ tinh bột pư màu đặc trưng (xanh) Hoạt động 3 -Yc hs nc sgk nêu ứng dụng của iot -Trong CN, người ta sx iot từ đâu? -Giướ thiệu quy trình sx -Sản xuất dược phẩm -Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ -từ rong biển 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng -Sản xuất dược phẩm -Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ b. Sản xuất: từ rong biển Cl2 + 2NaI → I2 + 2NaCl Hoạt động 4 -Biểu diễn thí nghiệm nhận biết 4 ion bằng dd AgNO3 -Yc hs quan sát hiện tượng, nêu cách nhận biết, viết ptpư -Thuốc thử: dd AgNO3 -Hiện tượng: NaF không pư NaCl ↓ trắng (AgCl) NaBr↓ vàng nhạt (AgBr) NaI ↓ vàng đậm (AgI) IV. Nhận biết các ion Cl-, F-, Br-, I- -Thuốc thử: dd AgNO3 -Hiện tượng: NaF không pư NaCl ↓ trắng (AgCl) NaBr ↓ vàng nhạt (AgBr) NaI ↓ vàng đậm (AgI) 4. Củng cố 1. So sánh tính chất hóa học của F2, Cl2, Br2, I2. Dẫn ra ptpư chúng minh 2. Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí clo vào dd KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột 3. So sánh tính axit, tính khử của các HX 5. Dặn dò Làm bài tập 1 - 6/135sgk Tiết sau ktra 15 phút 6. Rút kinh nghiệm ...............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: