Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết

Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết

I/ Mục tiêu bài học

1 -Kiến thức: Củng cố hệ thống toàn bộ nội dung của toàn chương ôxi - lưu huỳnh.

2 - Kỹ năng: Làm bài độc lập sáng tạo

3 - Thái độ: Nghiêm túc tự giác

II/ Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Đề, đáp án

 - HS: Giấy bút

III/ Tiến trình lên lớp:

 1 - Kiểm tra bài cũ: Không

 2 - Nội dung kiểm tra:

 

doc 7 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1590Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Số học sinh vắng mặt
A2
A3
A4
A5
A7
TIẾT 60: KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu bài học 
1 -Kiến thức: Củng cố hệ thống toàn bộ nội dung của toàn chương ôxi - lưu huỳnh. 
2 - Kỹ năng: Làm bài độc lập sáng tạo
3 - Thái độ: Nghiêm túc tự giác 
II/ Chuẩn bị: 
	- Giáo viên: Đề, đáp án
	- HS: Giấy bút 
III/ Tiến trình lên lớp:
	1 - Kiểm tra bài cũ: Không
	2 - Nội dung kiểm tra: 
Ma trận thiết kế đề kiểm tra 45' 
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Nguyên tố Ô xi - ozon
2
 0,5
2
 1,0
1
 0,5
5
 2,0
Nguyên tố lưu huỳnh
2
 1,0
1
 1,0
1
 1,0
5
 3,0
SO2 - SO3
2
 1,0 
2
 0,5
2
 0,5
6
 2,0
Axit H2SO4 
2
 0,5
2 
 1,0
2
 0,5
1
 1,O 
6
 3,0
Tổng
6
 2,0
2
 1,0 
6
 2,5
1
 1,0
5
 1,5
2
 2,0
22
 10
Đề bài:
Phần A: Trắc nghiệm khách quan: (5 đ) 
	- Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,5 đ) Để chuyển hoá hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh thành lưu huỳnh đi ôxít (SO2) thì thể tích không khí (ĐKTC) cần dùng là.
A, 15,8 lít
B, 16,8 lít
C, 17,8 lít
D, 18,8 lít
Câu 2: (0,25 đ) Ôxi không tác dụng với chất nào ở t0 thường?
A, Au
B, Al
C, Fe
D, Zn
Câu 3:(0,5) Trộn 11,7 g kali với một lượng dư kim loại ở nhóm VI A đun nóng hỗn hợp trong bình kín không có ôxi, thu được 16,5 g muối tên kim loại đó là:
A, Lưu huỳnh
B, ôxi
C, Selen
D, Telu
Câu 4:(0,25) Ở dạng đơn chất và hợp chất lưu huỳnh có các số ôxi hoá nào?
A, - 2; + 4; + 5; + 6
C, + 1; 0;+ 4; +6
B, - 3; + 2; + 4; + 6
D, 0; - 2; + 4 + 6
Câu 5:(0,5) Một hợp chất sunphua của kim loại R hoá trị III trong đó lưu hùnh chiếm 64% theo khối lượng. Tên kim loại R là
A, Al
B, Au
C, Fe
D, Ag
Câu 6:(0,25) Khí O2 khi điều chế có lẫn 1 lượng hơi nước. Để loại nước ra khỏi O2 thì sử dụng chất nào trong các chất sau:
A, Al2O3
B, H2SO4
C, CuSO4
D, KOH
Câu 7:(O,25) Chất nào sau đây vừa có tính ôxi hoá vừa có tính khử?
A, H2S
B, H2SO4
C, SO2
D, CaCO3
Câu 8:(0,5) Cho một ptg SO3 vào một cốc nước, sau đó thêm nước vào để được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ của dung dịch A là:
A, 2M
B, 3M
C, 4M
D, 5M
Câu 9:(0,25) Cặp chât nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường?
A, Cl2 và H2S
B, SO2 và O3
C, SO2 và O2
D, Na2CO3 và H2SO4
Câu 10:(0,5) Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl; CaSO4; KCl; Ba(OH)2 chỉ dùng một thuốc thử trong các thuốc thử sau để nhận biết.
A, H2SO4
B, AgNO3
C, BaCl2
D, Quỳ tím
Câu 11:(0,5) Dung dịch H2SO4 35% (d = 1,4 g/ml). Nồng độ mol của dung dịch này là: 
A, 5 mol/l
B, 6 mol/l
C, 7 mol/l
D, 8 mol/l
Câu 12:(0,25) Khí sunphuarơ (SO2) được điều chế từ:
A, Cu + H2SO4
C, Pb + O2
B, NaSO3 + HCl 
D, Tất cả đều đúng
 B, Tự luận (5 đ) 
Câu 1: (2 đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
SO2 (1) H2SO4 (2) Al2(SO4)3 (3) AlCl3 (4) Al(NO3)3
Câu 2: (3 đ) Ôxi hoá hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh bằng ozon, thu được chất hoá lỏng A. Hoà tan A vào 1 lít nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM
Phần A: Trắc nghiệm khách quan (5 đ)
1 - B; 0,5 
4 - D; 0,5
7 - C; - 0,25
10 - D; 0,5
2 - A; 0,25
5 - A; 0,5
8 - A; 0,5
11 - A; 0,5
3 - A; 0,5
6 - B; - 0,25
9 - C; - 0,25
12 - D; 0,5 
Phần B: Tự luận: (5 đ)
Câu 1 (2 đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau: 
(1)	SO2 + Br2 + 2H2O 	H2SO4 + 2HBr	(0,5 đ)
(2)	3H2SO4 + 2Al(OH)3 	Al2(SO4)3 + 6H2O	(0,5 đ)
(3)	Al2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2 AlCl3	(0,5 đ)
(4) 	AlCl3 + 3AgNO3 	Al(NO3)3 + 3 AgCl 	(0,5 đ)
Câu 2: (3 đ) 
	(0,5 đ)
phản ứng 	S + O3 	SO3	(1)	(0,5 đ)
	(mol) 0,15	0,15
	SO3 + H2O 	H2SO4	(2)	(0,25 đ)
Từ (1) và (2) 	(0,75 đ)
Khối lượng dung dịch thu được: 
	(0,5 đ)
Vậy C% H2SO4 = 	(0,5 đ)
3.Củng cố:-Thu bài ,nhận xét giờ kiểm tra.
4.Dặn dò:-Xem lại bài,đọc trước bài Tốc độ PU hoá học.
TRƯỜNG THPT XUÂN HUY
Họ và tên:.................................
Điểm
Lớp:................................
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Lời phê của Cô giáo
Môn: Hóa học
Đề bài:
Phần A: Trắc nghiệm khách quan: (5 đ) 
	- Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,5 đ) Để chuyển hoá hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh thành lưu huỳnh đi ôxít (SO2) thì thể tích không khí (ĐKTC) cần dùng là.
A, 15,8 lít
B, 16,8 lít
C, 17,8 lít
D, 18,8 lít
Câu 2: (0,25 đ) Ôxi không tác dụng với chất nào ở t0 thường?
A, Au
B, Al
C, Fe
D, Zn
Câu 3:(0,5) Trộn 11,7 g kali với một lượng dư kim loại ở nhóm VI A đun nóng hỗn hợp trong bình kín không có ôxi, thu được 16,5 g muối tên kim loại đó là:
A, Lưu huỳnh
B, ôxi
C, Selen
D, Telu
Câu 4:(0,25) Ở dạng đơn chất và hợp chất lưu huỳnh có các số ôxi hoá nào?
A, - 2; + 4; + 5; + 6
C, + 1; 0;+ 4; +6
B, - 3; + 2; + 4; + 6
D, 0; - 2; + 4 + 6
Câu 5:(0,5) Một hợp chất sunphua của kim loại R hoá trị III trong đó lưu hùnh chiếm 64% theo khối lượng. Tên kim loại R là
A, Al
B, Au
C, Fe
D, Ag
Câu 6:(0,25) Khí O2 khi điều chế có lẫn 1 lượng hơi nước. Để loại nước ra khỏi O2 thì sử dụng chất nào trong các chất sau:
A, Al2O3
B, H2SO4
C, CuSO4
D, KOH
Câu 7:(O,25) Chất nào sau đây vừa có tính ôxi hoá vừa có tính khử?
A, H2S
B, H2SO4
C, SO2
D, CaCO3
Câu 8:(0,5) Cho một ptg SO3 vào một cốc nước, sau đó thêm nước vào để được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ của dung dịch A là:
A, 2M
B, 3M
C, 4M
D, 5M
Câu 9:(0,25) Cặp chât nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường?
A, Cl2 và H2S
B, SO2 và O3
C, SO2 và O2
D, Na2CO3 và H2SO4
Câu 10:(0,5) Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl; CaSO4; KCl; Ba(OH)2 chỉ dùng một thuốc thử trong các thuốc thử sau để nhận biết.
A, H2SO4
B, AgNO3
C, BaCl2
D, Quỳ tím
Câu 11:(0,5) Dung dịch H2SO4 35% (d = 1,4 g/ml). Nồng độ mol của dung dịch này là: 
A, 5 mol/l
B, 6 mol/l
C, 7 mol/l
D, 8 mol/l
Câu 12:(0,25) Khí sunphuarơ (SO2) được điều chế từ:
A, Cu + H2SO4
C, Pb + O2
B, NaSO3 + HCl 
D, Tất cả đều đúng
 B, Tự luận (5 đ) 
Câu 1: (2 đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
SO2 (1) H2SO4 (2) Al2(SO4)3 (3) AlCl3 (4) Al(NO3)3
Câu 2: (3 đ) Ôxi hoá hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh bằng ozon, thu được chất hoá lỏng A. Hoà tan A vào 1 lít nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
BÀI LÀM:

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra.doc