Mức độ cần đạt: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học về đoạn văn, văn bản thuyết minh để viết được đoạn văn thuyết minh có đề tài quen thuộc, gần gũi.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
- Kiến thức: + Đoạn văn, các yêu cầu viết một đoạn văn nói chung.
+ Các yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
- Kĩ năng: + So sánh để nhận ra những điểm khác nhau giữa đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh.
+ Vận dụng những kiến thức, kĩ năng về đoạn văn, về văn thuyết minh để viết đoạn văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc trong học tập và đời sông.
Tiến trình lên lớp:
- Ôn định lớp:
- Kiểm tra bài cũ: không
- Bài giảng:
+ Đặt vấn đề: Giới thiệu bài trực tiếp.
Tuần 24 – Tiết 72: 10/ 02/ 2011. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học về đoạn văn, văn bản thuyết minh để viết được đoạn văn thuyết minh có đề tài quen thuộc, gần gũi. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: - Kiến thức: + Đoạn văn, các yêu cầu viết một đoạn văn nói chung. + Các yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. - Kĩ năng: + So sánh để nhận ra những điểm khác nhau giữa đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh. + Vận dụng những kiến thức, kĩ năng về đoạn văn, về văn thuyết minh để viết đoạn văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc trong học tập và đời sông. Tiến trình lên lớp: - Ôn định lớp: - Kiểm tra bài cũ: không - Bài giảng: + Đặt vấn đề: Giới thiệu bài trực tiếp. + Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV yêu cầu HS đọc mục I SGK và trả lới câu hỏi: ? Đoạn văn là gì? ? So sánh đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh? ? Cấu trúc của một đoạn văn thuyết minh? GV: Yêu cầu HS đọc mục II sgk. ? Muốn viết một đoạn văn thuyết minh chúng ta phải thực hiện theo một trình tự như thế nào? ? Xác định chủ đề của đoạn văn? Phương pháp thuyết minh? Ý nghĩa của văn bản? GV hướng dẫn HS về nhà làm bài Luyện tập/ 63. I> Đoạn văn thuyết minh: 1/ Đoạn văn: là đơn vị cơ sở của văn bản, liền kề với câu nhưng trực tiếp đứng trên câu, diễn đạt một nội dung nhất định, được mở đầu bằng một chổ lùi đầu dòng, viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt đoạn (thực chất là dấu ngắt câu cuối cùng của đoạn văn) 2/ So sánh đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh: * Giống nhau: - Đều đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn. - Đều làm rõ về một đối tượng nào đó. * Khác nhau: - Đoạn văn tự sự là kể lại một sự việc hay một đối tượng nào đó, thường có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm tạo sự hấp dẫn... - Đoạn văn thuyết minh: chỉ giải thích, giới thiệu để cung cấp tri thức cho người đọc về sự việc hoặc đối tượng. Không có yếu tố biểu cảm, miêu tả. 3/ Cấu trúc của đoạn văn thuyết minh: - Câu mở đoạn: Giới thiệu khái quát. - Các câu thân đoạn: Thuyết minh cụ thể đối tượng. - Câu kết đoạn: Khẳng định về đối tượng. II> Viết đoạn văn thuyết minh: 1/ Bước 1: Xác định đối tượng cần thuyết minh. - Một nhà khoa học. - Một tác phẩm văn học. - Một công trình nghiên cứu. - Một danh lam thắng cảnh.... 2/ Bước 2: Xây dựng dàn ý. - Mở bài. - Thân bài. - Kết bài. 3/ Bước 3: Viết từng đoan theo dàn ý. 4/ Bước 4: Lắp rắp các đoạn thành bài văn, kiểm tra, sửa chữa và bổ sung. III> Tìm hiểu đoạn văn: ( SGK). - Đây là đoạn văn thuyết minh về nghịch lý giữa thời gian và tốc độ. - Phương pháp thuyết minh: giải thích, so sánh và nêu số liệu. - Ý nghĩa của văn bản: khuyên chúng ta hãy tận dụng thời gian làm việc để có năng suất và hiệu quả, nếu cứ lười biếng rong chơi thì sẽ bị lão hóa với tốc độ khủng khiếp của ánh sáng. IV> Luyện tập: Viết một đoạn văn thuyết minh về một sinh hoạt có tính truyền thống ở gia đình em trong dịp Tết Nguyên Đán. Hướng dẫn tự học: Kết hợp luyện tập tại lớp và luyện tập thêm ở nhả để nâng cao kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh. Dặn dò: Soạn bài “Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt”. Yêu cầu: Có những yêu cầu nào? Nội dung cụ thể của từng yêu cầu? Lưu ý trả lời những câu hỏi tìm hiểu ở từng phần trong SGK/ 66, 67. Nghiên cứu trước bài Luyện tập SGK/ 68. ******************************************
Tài liệu đính kèm: