Giáo án môn Ngữ văn 10 - Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn 10 - Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:

 - Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương thức ngữ âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, phong cách ngôn ngữ,.

 - Vận dụng được những yêu cầu trên vào việc sử dụng tiếng Việt, vào việc phân tích và sửa chữa lỗi về tiếng Việt.

Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

 - Kiến thức: + Những yêu cầu sử dụng đúng tiếng Việt theo các chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết, về từ ngữ, về ngữ pháp, về phong cách ngôn ngữ.

 + Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao.

 - Kĩ năng: + Sử dụng tiếng Việt theo đúng các chuẩn mực ngôn ngữ.

 + Sử dụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ.

 + Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về phát âm, về chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ,.

 

doc 2 trang Người đăng sangtgdt Lượt xem 5450Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 10 - Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
 - Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương thức ngữ âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, phong cách ngôn ngữ,...
 - Vận dụng được những yêu cầu trên vào việc sử dụng tiếng Việt, vào việc phân tích và sửa chữa lỗi về tiếng Việt.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 - Kiến thức: + Những yêu cầu sử dụng đúng tiếng Việt theo các chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết, về từ ngữ, về ngữ pháp, về phong cách ngôn ngữ.
	+ Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
 - Kĩ năng: 	+ Sử dụng tiếng Việt theo đúng các chuẩn mực ngôn ngữ.
	+ Sử dụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ.
	+ Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về phát âm, về chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ,...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1 sgk
H: Những câu trong mục a mắc lỗi gì? Cho biết cách sửa?
H: Xác định các từ ngữ địa phương trong đoạn hội thoại ở mục b và tìm các từ ngữ toàn dân tương ứng với các từ ngữ địa phương ấy?
HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, nhấn mạnh
H: Hãy phát hiện và chữa lỗi trong các câu trên?
H: Xác định các câu dùng từ đúng trong các câu đã cho?
HS: Trao đổi, thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục I.3 sgk
H: Hãy phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp trong các câu đã cho?
H: Xác định những câu đúng trong các câu đã cho?
H: Sắp xếp các câu đã cho để tạo thành một đoạn văn có liên kết?
GV: Hướng dẫn, gợi ý
HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc mục I.4 sgk
H: Chữa lối dùng từ không đúng phong cách trong các câu đã cho?
H: Nhận xét các từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ nói trong PCNN sinh hoạt ở đoạn văn?
HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời.
GV: Nhận xét, giảng rõ
GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2
GV: yêu cầu HS đọc mục II sgk
H: Hãy phân tích giá trị biểu cảm của 2 từ “đứng” và “quỳ” trong câu 1?
H: Phân tích hiệu quả biểu đạt của ẩn dụ trong câu 2?
H: Phân tích giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối và nhịp điệu trong đoạn văn?
HS: Làm việc cá nhân, giải bài tập
GV: Nhận xét, giảng rõ
GV: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3
GV: Hướng dẫn, gợi ý
HS: Giải bài tập.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
1. Về ngữ âm và chữ viết:
a. 
- Câu 1: dùng sai cặp phụ âm cuối c/t trong tiếng “giặc”, sửa lại: Không giặt quần áo ở đây
- Câu 2: dùng sai cặp phụ âm đầu d/r trong tiếng “dáo”, sửa lại: khi sân trường khô ráo...
- Cặp thanh điệu hỏi/ngã trong các tiếng “lẽ, đỗi”, sửa lại: lẻ, đổi
b.
- Từ ngữ địa phương: dưng mờ, bẩu, mờ
- Từ ngữ toàn dân tương ứng: dưng mờ = nhưng mà, bẩu = bảo, mờ = mà.
2. Về từ ngữ:
- Câu 1: chót lọt sai, sửa lại: anh ấy hiên ngang đến phút chót.
- Câu 2: “truyền tụng” sai, sửa lại: các vấn đề mà thầy giáo truyền đạt.
- Câu 3: Số người mắc bệnh và chết vì bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
- Câu 4: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt mà sẽ được điều trị bằng những thứ thuốc đặc hiệu.
- Câu 5: Anh ấy có một nhược điểm...(dùng yếu điểm là sai)
- Câu 6, 7, 8 đúng
- Câu 9: ...thứ tiếng rất sinh động, phong phú (dùng linh động chưa chính xác)
3. Về ngữ pháp:
a.
- Câu 1: thừa từ ‘qua”.
- Câu 2: thiếu vị ngữ
b. 
- Câu 1: mơ hồ, sửa lại: Có được ngôi nhà, bà sống hạnh phúc hơn.
- Các câu còn lại: đúng
c. Liên kết đoạn văn.
4. Về phong cách ngôn ngữ:
a.
- Câu 1: “hoàng hôn” là từ thường được dùng trong PCNNNT không dùng trong PCNNHC, phải thay bằng từ “buổi chiều”
- Câu 2: “hết sức” là cụm từ thường được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong PCNN chính luận, phải thay bằng từ “rất” hoặc “vô cùng”
b.
- Những từ ngữ thuộc p/c ngôn ngữ nói:
+ Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con
+ Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có.
+ Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra, dám có nói gian, quả, về làng về nước, chả àm gì nên ăn...
- Các từ ngữ trên không thể dùng trong một lá đơn đề nghị, dù mục đích lời nói của Chí phèo là khẩn cầu giống mục đích của một lá đơn đề nghị. Đơn đề nghị là thuộc P/C NN hành chính nên từ ngữ và cách diễn đạt phải mang tính quy ước XH
VD: Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt: ngôn ngữ nói
Tôi xin cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật: ngôn ngữ hành chính. 
* Ghi nhớ: sgk
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả cao:
1. Trong câu tục ngữ, 2 từ “đứng và quỳ” được dùng với nghĩa chuyển. Hai từ ngữ đó không miêu tả tư thế cụ thể của con người mà đã chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ, tức là được dùng với nghĩa bóng để nói tới “nhân cách và phẩm giá” làm người. Như vậy, chết đứng là cái chết hiên ngang của người sống có lí tưởng, sống quỳ là cái sống hèn hạ của kẻ không có lí tưởng.
→ 2 từ “đứng và quỳ” vừa có tính chất tạo hình, vừa có giá trị biểu cảm cao nhờ người viết sử dụng theo nghĩa chuyển.
2. Các cụm từ: chiếc nôi xanh, máy điều hòa khí hậu đều là những cách gọi tên khác nhau để chỉ cây cối nhưng đây là những cụm từ miêu tả có tính hình tượng và coa giá trị biểu cảm.
3. Đoạn văn s/dụng phép đối và phép điệp: Ai có súng dùng súng/ Ai có gươm dùng gươm.., đồng thời phép đối ấy cũng góp phần tạo nên tình nhịp điệu phù hợp với không khí khẩn trương của văn bản “Lời kêu gọi”.
* Ghi nhớ: sgk
III. Luyện tập: Bài tập 1,2 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docV10 Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt.doc