Giáo án môn Ngữ văn 10 - Thơ hai cư

Giáo án môn Ngữ văn 10 - Thơ hai cư

Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:

 - Hiểu được thế nào là thơ hai – cư.

 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong thơ hai- cư của Ba- sô.

Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

 - Kiến thức: + Thơ hai – cư và đặc trưng của nó.

 + Thơ hai- cư của Ba- sô.

 - Kĩ năng: Biết đọc- hiểu một bài thơ hai- cư.

Tiến trình lên lớp:

 - Ôn định lớp:

 - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảm xúc mùa thu” và nêu cảm xúc của tác giả Đỗ Phủ?

 - Bài giảng:

 + Đặt vấn đề: Nếu như Trung Quốc có thơ Đường, thì Nhật Bản có thơ hai- cư ( hai- kai) Tìm hiểu về nhà thơ Ba- sô và một vài bài thơ của ông để hiểu rõ thêm về thơ Hai- cư của Nhật Bản.

 

doc 6 trang Người đăng sangtgdt Lượt xem 1736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 10 - Thơ hai cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đọc thêm: THƠ HAI CƯ. 07/ 12/ 2010.
Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
 - Hiểu được thế nào là thơ hai – cư.
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong thơ hai- cư của Ba- sô.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 - Kiến thức: + Thơ hai – cư và đặc trưng của nó.
 + Thơ hai- cư của Ba- sô.
 - Kĩ năng: Biết đọc- hiểu một bài thơ hai- cư.
Tiến trình lên lớp:
 - Ôn định lớp:
 - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảm xúc mùa thu” và nêu cảm xúc của tác giả Đỗ Phủ?
 - Bài giảng:
 + Đặt vấn đề: Nếu như Trung Quốc có thơ Đường, thì Nhật Bản có thơ hai- cư ( hai- kai) Tìm hiểu về nhà thơ Ba- sô và một vài bài thơ của ông để hiểu rõ thêm về thơ Hai- cư của Nhật Bản.
 + Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT.
? Hãy dựa vào tiểu dẫn, hãy khái quát một vài nét về tác giả Ba- Sô?
? Hãy trình bày sự ra đời, phát triển, đặc điểm và nội dung của thơ hai- cư?
? Tìm quý ngữ trong bài thơ? Cách sử dụng từ? Bài thơ nói về cảm xúc gì? Vì sao có cảm xúc ấy?
GV: Nhà thơ có cảm xúc như vậy là vì có thể chịu ảnh hưởng từ một số nhà thơ Đường
VD: Qua bến Tang Càn của Giả Đảo đời Đ.
“Tinh Châu đất khách trải mười hè,
Hôm sớm Hàm Dương bụng nhớ về
Qua bến Tang Càn vô tích nữa,
Tinh Châu ngoảnh lại đã thành quê”
Bài thơ cũng rất gần với tứ thơ của CL Viên:
 “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
 Khi ta đi đất bỗng hóa tâm hồn”
? Xác định quý ngữ trong bài thơ? Và cho biết cảm xúc của tác giả?
GV: Gọi HS đọc bài thơ- nêu hoàn cảnh sáng tác: 
? Bài thơ nói lên tình cảm gì của tác giả? Tình cảm ấy được gợi lên từ cử chỉ, hành động nào? Tìm quý ngữ?
GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ (SGK). 
? Em có cảm nhận và liên tưởng như thế nào về bài thơ?
- Liên hệ bài thơ của Nguyễn Du
 “Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé
 Lỗi giờ sinh, lìa mẹ lìa cha
 Lấy ai bồng bế vào ra
 U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lòng”
 (Văn chiêu hồn- Nguyễn Du)
GV : Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu những bài còn lại.
6/ Bài 6 và 7 : Sự chuyển mùa được thể hiên tinh tế trong cái nhìn và lắng nghe âm thanh. Xúc cảm ấy của nhà thơ thật tinh tế. Hoa đào, sóng hồ Bi- oa, tiếng ve ngân là sự giao cảm cuả con người với thiên nhiên và tạo vật.
 7/ Bài 8 : Hình ảnh con người đang trên giường bệnh mà vẫn đầy khát vọng sống để tiếp tục du hành. Thơ thấm đẫm tinh thần lạc quan.
I> Tìm hiểu chung:
 1/ Tác giả: Ba- sô.
 - Sinh trưởng trong một gia đình võ sĩ đạo samurai, thành phố U nê nô- Nhật Bản.
 - Ông là nghệ sĩ bậc thầy của thơ hai- cư, Nhật Bản.
 - Thơ ông mang tính chất đơn sơ, tao nhã, cô liêu, trầm lắng, u buồn nhưng không chán chường,bi lụy hay oán đời.
 - Tác phẩm: Ba tiêu thất bộ tập.
2/ Tìm hiểu về thơ Hai- cư:
 - Là thể thơ quan trọng của thơ ca truyền thống NhậtBản.
 - Thơ hai- cư rất ngắn, một bài chỉ có 3 câu gồm 17 âm tiết, không có dấu câu ( Nguyên bản tiếng Nhật chỉ có 1 hàng, phiên âm la tinh xếp thành 3 hàng).
 - Nội dung thơ hai- cư: phản ánh vẽ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người.
II.> Đọc - hiểu văn bản:
 1/ Bài 1 :
 - Quý ngữ: mùa sương- mùa thu.
 - Quê Ba sô ở Miê, ông chuyển tới sống ở Ê đô (Tô ki ô) từ năm 1672 đến thời điểm làm bài thơ này 1682 là 10 năm, mới có dịp trở về thăm Mi- ê.
 - Tứ thơ: đất khách, đất lạ hóa thành quê hương khi đã một thời gia sống, gắn bó và xa cách.
 2/ Bài 2 : Quý ngữ: chim đỗ quyên- mùa hè.
 - Sự chuyển đổi cảm giác: âm thanh tiếng chim gợi nhớ kinh đô.
 - Ở kinh đô mùa hè: hiện tại mà nhớ kinh đô ngày xưa- kỉ niệm đã qua. 
 - Cảm xúc ấy đã được Bà Huyện Thanh Quan thể hiện rất sâu sắc:
 “Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
 Thương nhà mỏi miệng cái gia gia”
→ cả 2 bài đều nói tới tình cảm gắn bó sâu nặng với mảnh đất mình đã và đang sống nhưng mỗi bài có một cách thể hiện khác nhau. 
 3/ Bài 3 : 
 - « Mớ tóc » di vật còn lại của mẹ, Ba-sô cầm trong tay.
 - Làn sương thu- làn tóc mẹ. Làn sương thu, cuộc đời ngắn ngủi, mong manh như sương, hay là dòng nước mắt xót thương của con người?...chúng ta phải ,liên tưởng để hiểu. 
 4/ Bài 4 : 
 - Bài thơ tái hiện lại một thực tế ở Nhật Bản : ... Đó là những ma- ki- bu: những đứa trẻ bị tỉa bớt.
 - Vì vậy nên chú ý hình ảnh tiếng vượn hú và gió mùa thu. Vượn hú liên tưởng tới tiếng than khóc của trẻ con bị bỏ rơi trong rừng vì cha mẹ nghèo không nuôi được. Gió mùa thu tê tái gợi nỗi buồn nhân thế.
 5/ Bài 5 : 
 - Hình ảnh mưa giăng đầy trời , chú khỉ con thầm ước. Mượn mưa để nói về một hiện thực nào đó của cuộc đời nghèo đói. Chú khỉ hay nhân vật trữ tình mong mỏi con người trong cuộc đời này khỏi đói, khỏi rét, khỏi khổ. Niềm mong ước, khát vọng thật bình dị, chân thành.
 III> Kết luận : 
1/ Nghệ thuật :
 - Câu thơ hàm ngắn, hàm súc.
 - Hình ảnh thiên nhiên, tạo vật đầy gợi cảm trong liên tưởng.
 2/ Ý nghĩa văn bản : Thơ Ba- sô thức dậy nỗi nhớ da diết trong lòng những người xa quê hương về xứ sở.
Dặn dò: Soạn bài “Trình bày một vấn đề”.
 Yêu cầu: Tìm hiểu mục Các bước trình bày một vấn đề.
 Làm bài luyện tập 1.
 ____________________________________
Tuần 16 – Tiết 46: 30. 12. 2010.
 TẠI LẦU HOÀNG HẠC
 TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG.
 ( Hoàng Hạc lâu tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng – Lý Bạch).
Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
 - Cảm nhận được tình bạn chân thành, trong sáng của Lí Bạch.
 - Hiểu được phong cách thơ tứ tuyệt của tác giả.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 - Kiến thức: + Tình cảm chân thành, trong sáng, cảm động của nhà thơ đối với bạn.
 + Hình ảnh, ngôn ngữ thơ tươi sáng, gợi cảm.
 - Kĩ năng: + Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
 + Phân tích theo những đặc trưng cơ bản của thơ.
Tiến trình lên lớp:
 - Ôn định lớp:
 - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu chủ đề một trong ba bài thơ đọc thêm ( Vận nước, Cáo bệnh bảo mọi người, Hứng trở về). Thử phân tích câu thơ, ý thơ mà em thích?
 - Bài giảng:
 + Lời vào bài: Thơ Lí Bạch thường nói nhiều đến tình bạn bè thân thiết đắm sâu. Nào là tiễn xá nhân họ Trương đi Giang Đông, tiễn sơn nhận họ Dương về núi Tung, tiễn khách về đất NgôNhưng đặc sắc nhất vẫn là bài “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng).
 + Triển khai bài giảng:
 Hoạt đọng của thầy và trò.
 Kiến thức cần đạt:
- GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn và chú thích. Từ đó rút ra ý chính cơ bản về tác giả Lí Bạch, nhà thơ Mạnh Hạo Nhiên, lầu Hoàng Hạc và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- GV bình liên hệ, mở rộng: Lí Bạch là một người giao thiệp rất rộng, tính tình hồn nhiên, cởi mở, suốt đời đi lại xê dịnh nên tác phẩm viết về đề tài tiễn biệt chiếm tỉ lệ rất cao. ( hơn 150 bài).
* Thảo luận nhóm: Trả lời câu hỏi 1/ 144.
- Cho HS so sánh, đối chiếu để tìm ra cách hiểu thỏa đáng về các hình ảnh: cô phàm, bích không tận, duy kiến, thiên tế lưu.
- Hãy diễn xuôi câu thơ?
 Trả lời câu hỏi 2/ 144.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ
I> Tìm hiểu chung:
 - Lí Bạch (701 – 762), nhà thơ lãng mạn lớn của Trung Quốc, được gọi là “Thi tiên”.
 - Mạnh Hạo Nhiên là một nhà thơ nổi tiếng đời Đường.
 - “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng” là tác phẩm tiêu biểu nhất của Lí Bạch về chủ đề tiễn biệt. (150 bài). Bài thơ được sáng tác năm 728.
II> Đọc – hiểu:
 1/ Hoàn cảnh đưa tiễn: ( 2 câu đầu).
 - Câu kể về việc tiễn bạn (đề tài cổ điển).
 - Thời gian: tháng 3. giữa một ngày xuân đẹp.
 - Không gian: đi từ Hoàng Hạc- địa điểm trữ tình, lầu ở bên song Trường Giang, địa điểm gắn với huyền thoại về quá khú vàng son.- Đến Dương Châu- nôi phồn hoa đô thị.
 - Con người: cố nhân- bạn cũ tri kỉ, có chiều sâu tình cảm và sự gắn bó khăng khít pha chút sắc thái xa vắng, hoài niệm.
=> Thời gian, không gian, tình bạn đẹp nhưng phải chia tay gợi lên cảm xúc sâu lắng, một niềm tâm sự sâu kín, lặng lẽ không nói nên lời.
 2/ Tâm trạng của tác giả: ( 2 câu sau).
 - Hình ảnh: cô phàm >< bích không tậnà gợi sự lẻ loi, cô đơn. Lấy cái hữu hạn đối lập với cái vô hạn + Nghệ thuật chấm phá gợi nỗi buồn mênh mang, vô tận.
 - Hình ảnh “dòng sông chảy lưng chừng trời” mang tính ước lệ- một hình ảnh thơ lãng mạn độc đáo, không gian, thời gian, vũ trụ như vô tận à tâm trạng bâng khuâng, nuối tiếc, lưu luyến khi nhà thơ phải xa bạn.
 - Hình ảnh “duy kiến” gợi sự quan tâm đặc biệt, con mắt dõi theo đầy nhớ nhung về người bạn. Câu thơ dựng lên sinh động cả quá trình xê dịnh của con thuyền: tiêu điểm duy nhất.
III> Tổng kết:
 1/ Nghệ thuật:
 - Hình ảnh thơ chọn lọc, ngôn ngữ thơ gợi cảm, giọng điệu thơ trầm lắng.
 - Tình hòa trong cảnh; kết hợp giữa yếu tố trữ tình, tự sự, miêu tả.
 2/ Ý nghĩa văn bản: Tình bạn sâu sắc, chân thành- điều không thể thiếu được trong đời sống tình cảm con người ở mọi thời đại.
* Hướng dẫn học bài: 
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Liên hệ với một vài bài thơ Việt Nam trung đại về tình cản bạn bè.
Dặn dò: Soạn bài “ Cảm xúc mùa thu” của Đỗ Phủ.
 Yêu cầu: Đọc kĩ phần tiểu dẫn, chú thích. Soạn phần này vào vở ghi bài.
 Đọc phần phiên âm, dịch thơ. Trả lời các câu hỏi SGK/ 147. ( câu bắt buộc: câu 1, câu 2).
 _______________________________________
Tuần 16 – Tiết 48: 04/ 12/ 2010.
 T H U C H A N H P H E P T U TU
 ẨN DỤ & HOÁN DỤ.
Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
 - Ôn luyện, củng cố và nâng cao kiến thức cơ bản về hai phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
 - Có kĩ năng nhận diện hai phép tu từ này trong văn bản.
 - Bước đầu có thể sử dụng ẩn dụ, hoán dụ phù hợp với ngữ cảnh để mang lại hiệu quả giao tiếp nhất định.
Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 - Kiến thức: + Khái niệm cơ bản về từng phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ.
 + Tác dụng của từng phép tu từ nói trên trong ngữ cảnh giao tiếp.
 - Kĩ năng: + Nhận diện đúng hai phép tu từ trong văn bản.
 + Phân tích được cách thức cấu tạo của hai phép tu từ.
 + Bước đầu biết sử dụng ẩn dụ, hoán dụ trong những ngữ cảnh cần thiết.
Tiến trình lên lớp:
 - Ôn định lớp:
 - Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép tu từ ẩn dụ? hoán dụ? Cho ví dụ minh họa. Làm bài tập 2/ 137.
 - Bài giảng:
 + Lời vào bài: Từ ví dụ trên ta nhận thấy đôi khi giao tiếp, nhất là trong văn chương, người ta sử dụng cách nói vòng, nói gián tiếp, từ đó ta có các phép tu từ thông 
 + Triển khai bài giảng:
 Hoạt động của thầy và trò.
 Kiến thức cần đạt:
GV hướng dẫn HS nhắc lại khái niệm: Ân dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp là:
- Ân dụ hình thức.
- Ân dụ cách thức.
- Ân dụ phẩm chất.
- Ân dụ chuyển đổi cảm giác.
* Phân biệt ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn dụ nghệ thuật.
 - GV lần lượt yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình và nhân xét chéo bài làm của nhóm bạn.
- GV hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi.
 + Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 + Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là:
a/ Lấy 1 bộ phận để chỉ toàn thể
b/ Lấy vật chứa để gọi vật bị chứa.
c/ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
d/ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
I> Thực hành về ẩn dụ:
 1/ Bài tập 1:
 ( 1) (Ca dao: Thuyền ơi )
 a) “Thuyền”:
 - Đặc điểm: luôn cơ động, ngược xuôi ( so sánh: anh như thuyền đi, em như biển đậu).
 - So sánh ngầm với người con trai.
 b) “Bến”:
 - Đặc điểm: cố định, thụ động chờ đợi
 - So sánh ngầm với người con gái.
 ( 2) ( Ca dao: Cây đa cũ ).
“cây đa bến cũ” nơi 2 người gặp nhau thề thốt, hẹn hò; ẩn
dụ cho một kỉ niệm đẹp.
b) “con đò khác đưa” ẩn dụ về việc cô gái lấy 1 người con trai
khác làm chồng ( nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan).
 2/ Bài tập 2:
 ( 1) ( “Truyện Kiều”- Nguyễn Du).
à “lửa lựu lập lòe”: ẩn dụ chỉ mùa hè.
 ( 2) ( “Nhận đường” – Nguyễn Đình Thi).
à “thứ văn nghệ ngòn ngọt”, tình cảm gầy gò” là ẩn dụ chuyển đổi cảm giác chỉ thứ văn chương thoát lí đời sống, vô bổ và thứ tình cảm ca nhân nhỏ bé, ích kỉ.
 ( 3) ( “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải).
à “con chim chiền chiện” là ẩn dụ cho cuộc sống mới.
 “ hót” là ẩn dụ cho tiếng reo vui của con người.
 “ giọt” là ẩn dụ cho sự thừa hưởng một cách trân trọng những thành quả cách mạng.
 ( 4) “Nước non ngàn dặm” – Tố Hữu).
à “Thác” là ẩn dụ chỉ những khó khăn, gian khổ của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
 “thuyền” là ẩn dụ chỉ sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nh dân ta.
 ( 5) “Nay đã phù sa” – Chế Lan Viên).
à “phù du” là ẩn dụ chỉ kiếp sống nhỏ bé, quẩn quanh, vô nghĩa.
 “phù sa” // cuộc sống mới màu mở, tười đẹp.
II> Thực hành về hoán dụ:
 1/ Ôn lại lí thuyết:
 - Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? Phân biệt hoán dụ ngôn ngữ và hoán dụ nghệ thuật.
 2/ Thực hành:
 ( 1) – Nguyễn Du: 
 - Mối quan hệ đi đôi:
à “đầu xanh” nghĩ đến người con gái trẻ đẹp. Ở đây Thúy Kiều là “cô gái lầu xanh còn trẻ đẹp”.
à Phép hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể.
 ( 2) - Tố Hữu:
à “áo nâu” là hoán dụ chỉ người nông dân, lực lượng nòng cốt của CM.
 “áo xanh” // // công nhân, lực lượng tiên phong lãnh đạo cách mạng.
à Phép hoán dụ lấy dấu hiệu hoặc đặc điểm của sự vật để chỉ sự vật.
 “nông thôn”, “thị thành” là hoán dụ chỉ tình đoàn kết công – nông và thế trận chiến tranh nhân dân vô địch.
à Phép hoán dụ lấy vật chứa chỉ vật bị chứa.
=> Có 2 cặp thường đi đôi với nhau: áo nâu – nông thôn; áo xanh – thị th
 ( 3) Nguyễn Bính:
à “Thôn Đoài- thôn Đông” là phép hoán dụ lấy vật chứa chỉ vật bị chứa.
 “Câu thôn Đoài – trầu không thôn nào” là phép ẩn dụ chỉ lứa đôi đã phải lòng nhau.
* Hướng dẫn tự học:
 - Tìm thêm ẩn dụ và hoán dụ trong các văn bản văn học SGK 10.
 - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các phép tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
Dặn dò: Soạn bài “Trình bày một vấn đề”.
 Yêu cầu: Chuẩn bị bài theo các mục SGK.
 1/ Tầm quan trọng của việc trình bày 1 vấn đề.
 2/ Các bước tiến hành khi trình bày 1 vấn đề.
 3/ Làm bài luyện tập SGK/ 150. 
 _________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docV10 Thơ Hai cư+ T 46, 48..doc