A. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức: Đánh giá đúng những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình.
Biết cách sửa chữa các lỗi trong bài văn, nắm chắc hơn cách viết bài văn nghị luận
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá, sửa lỗi.
3. Thái độ: Có ý thức xem lại và hoàn chỉnh bài viết của mình.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nhận xét- đánh giá
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
* Giáo viên: Thiết kế giáo án- bài làm của HS
* Học sinh: Vở soạn và dàn ý của đề ra
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Tiết thứ: 104 Ngày soạn: 10/5/2010 Tập làm văn TÊN BÀI: TRẢ BÀI KIỂM TRA HKII A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Đánh giá đúng những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình. Biết cách sửa chữa các lỗi trong bài văn, nắm chắc hơn cách viết bài văn nghị luận 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá, sửa lỗi. 3. Thái độ: Có ý thức xem lại và hoàn chỉnh bài viết của mình. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nhận xét- đánh giá C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ * Giáo viên: Thiết kế giáo án- bài làm của HS * Học sinh: Vở soạn và dàn ý của đề ra D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 GV: Hướng dẫn HS phân tích đề Hoạt động 2 GV: Hướng dẫn HS lập dàn ý HS: Làm việc cá nhân, lập dàn ý Hoạt động 3 GV: Nhận xét- sửa lỗi - Ưu điểm: nắm được kiến thức cơ bản để làm bài. Bài văn có cảm xúc chân thật, nêu được những kiến thức cơ bản. - Khuyết điểm: Chưa học bài kỹ cho nên kết quả chưa cao. Bài văn còn mắc lỗi chính tả, diễn đạt, còn sử dụng văn nói vào bài viết, chưa khái quát vấn đề để nâng cao ý I. Đề và phân tích đề: Câu 1 (2 điểm): Hãy trình bày đặc điểm của Tiếng Việt thời Bắc thuộc? Nêu một số phương thức Việt hóa tiếng Hán? Cho ví dụ minh họa? Câu 2 (2 điểm) Cho bài thơ sau: BÁNH TRÔI NƯỚC Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son Hãy phân tích các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? Câu 3: (6 điểm) Chọn 1 trong 2 đề sau a. Đề 1: Trong văn học trung đại Việt Nam, tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được xem là áng “thiên cổ hùng văn” của dân tộc. Em hãy là rõ vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” đó? b. Đề 2: Hãy thuyết minh đoạn trích “Trao duyên” trong tác phẩm “Truyện Kiều” của nhà thơ Nguyễn Du? II. Lập dàn ý: Đề 1: HS đạt các ý sau. 1. Vài nét về khái niệm “thiên cổ hùng văn” (1 điểm) - Là áng văn hùng tráng của ngàn đời. (0,5 điểm) - Những lí do khiến “Bình Ngô đại cáo’’ được xem là “thiên cổ hùng văn”: (0,5điểm) + Hoàn cảnh: Sáng tác sau chiến thắng lẫy lừng của cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. + Nội dung: Là bản tổng kết chiến tranh, khẳng định chân lí về độc lập, tố cáo tội ác kẻ thù, tuyên ngôn về độc lập dân tộc. + Nghệ thuật: Là áng văn nghị luận mẫu mực: bố cục chặt chẽ, lời văn hùng hồn, giọng điệu linh hoạt, hình tượng đặc sắc. 2. Vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” “Bình Ngô đại cáo”. (5 điểm) - Sự khẳng định hùng hồn về quyền độc lập dân tộc của nước ta. (1,5 điểm) - Các phương diện: Văn hiến, lãnh thổ, lịch sử, nhân tài. (1 điểm) - Nhận xét: (0,5 điểm) + Sự khẳng định toàn diện, sâu sắc và tiến bộ. + Đặt nước ta ngang hàng với các nước phương Bắc, các triều đại của ta ngang hàng với các triều đại phương Bắc. + Giọng văn hùng hồn, đanh thép. Nghệ thuật lập luận chặt chẽ. - Bản cáo trạng đanh thép: (1,5 điểm) - Tố cáo tội ác của kẻ thù: (1 điểm) + Tố cáo tội tàn sát, hành hạ người vô tội của giặc Minh. + Gây hoạ chiến tranh. + Thuế khoá nặng nề. + Bóc lột sức lao động, đẩy nhân dân vào chỗ hiểm nguy. - Nhận xét: (0,5 điểm) + Sự tố cáo hùng hồn, tội ác kẻ thù lên đến tận cùng, trời và người đều không thể dung tha. + Nghệ thuật: cụ thể, kết hợp với khái quát, liệt kê, sử dụng nhiều động từ mạnh, ngắt nhịp và sử dụng câu văn dài ngắn linh hoạt. - Bài ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: (2 điểm) - Những khó khăn ban đầu gắn liền với hình tượng người anh hùng Lê Lợi. (0,5điểm) - Giai đoạn phản công gắn liền với những chiến công liên tiếp: (1 điểm) + Nguyên nhân chiến thắng. + Những chiến công tiêu biểu + Khí thế của quân ta và sự thất bại thảm hại của kẻ thù. - Bài ca về tinh thần đoàn kết, nhân nghĩa của dân tộc. (0,5 điểm) 3. Âm vang của áng “thiên cổ hùng văn” “Bình Ngô đại cáo”. (1 điểm) - Là tác phẩm tiêu biểu cho lòng yêu nước và tự hào dân tộc. - Trang bị thêm lí luận về chủ quyền dân tộc, xứng đáng là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc. - Có tác động lớn đến các tác phẩm văn học sau này, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc với thế hệ trẻ. III. Nhận xét bài làm của HS:
Tài liệu đính kèm: