I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
– Hiểu một số thuật toán thông dụng.
Kĩ năng:
– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng.
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên soạn: Trần Thị Vui Ngày soạn:22/9/2009 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: H. Để xác định một bài toán ta cần quan tâm đến các yếu tố nào? Cho ví dụ. Đ. Input, Output. 3. Giảng bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh III. Một số ví dụ về thuật toán. 1. Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. + Input: N Ỵ Z+ + Output: " N là số nguyên tố " hoặc "N không là số nguyên tố" · Ý tưởng: + Nếu N=1 thì N không là số nguyên tố; + Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố. + Nếu N ≥ 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì N là số nguyên tố. · Thuật toán: a) Cách liệt kê: B1: Nhập số ng.dương N; B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B3: Nếu N< 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc; B4: i 2 ; B5: Nếu i> thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc. B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B7: ii + 1 rồi quay lại B5 · Tổ chức các nhóm thảo luận - Nhắc lại định nghĩa số nguyên tố? - Hãy xác định Input và Output của bài toán này? - Hãy trình bày ý tưởng · Hướng dẫn HS tìm thuật toán · Cho các nhóm tiến hành xây dựng thuật toán bằng phương pháp liệt kê. · Biến i nhận giá trị nguyên thay đổi trong phạm vi từ 2 đến + 1 và dùng để kiểm tra N có chia hết cho i hay không. · Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến. N là số nguyên tố, nếu: + N ≥ 2 + N không chia hết cho các số từ 2 ® N – 1 hoặc + N không chia hết cho các số từ 2 ® + Input: N Ỵ Z+ + Output: " N là số nguyên tố " hoặc "N không là số nguyên tố" - Thảo luận trình bày ý tưởng - Trình bày ý tưởng · Từng nhóm trình bày thuật toán b) Sơ đồ khối: §ĩng NhËp N N = 1 Th«ng b¸o N lµ sè nguyªn tè råi kÕt thĩc i ¬ 2 i> i ¬ i + 1 N chia hÕt cho i N < 4 Th«ng b¸o N kh«ng lµ sè nguyªn tè råi kÕt thĩc §ĩng Sai Sai §ĩng Sai §ĩng Sai Mô phỏng các bước thực hiện thuật toán trên với: N = 31 · Xét với N = 29 có phải là số nguyên tố không? [] = 5 i 2 3 4 5 6 N/i 29/2 29/3 29/4 29/5 Chia hết? Không Không Không Không · Tương tự như trên xét với N = 45 có phải là số nguyên tố không? · Các nhóm thảo luận rồi đưa ra câu trả lời. 29 là số nguyên tố. 45 không phải là số nguyên tố 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xét tính nguyên tố của các số sau: 41; 55 – Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: