Giáo án môn Tin học 10 - Học kì II - Trường THPT Tân Uyên - Tiết 59: Mạng thông tin toàn cầu internet

Giáo án môn Tin học 10 - Học kì II - Trường THPT Tân Uyên - Tiết 59: Mạng thông tin toàn cầu internet

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu internet và lợi ích của nó;

- Biết các phương thức thông dụng với internet;

- Biết sơ lược cách kết nối các mang các mạng trong internet.

2. Kỹ năng

- Nhận biết được mạng cục bộ và mạng diện rộng, thao tác được với việc kết nối internet từ điện thoại.

3. Tư duy

- Internet một bước ngoạt vĩ đại của nhân loại, đưa con người gần lại với nhau.

4. Thái độ

- Sử dụng internet phù hợp, không vi phạm đạo đức xã hội.

 

doc 6 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1686Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học 10 - Học kì II - Trường THPT Tân Uyên - Tiết 59: Mạng thông tin toàn cầu internet", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t1)
Tiết: 59
Ngày soạn:
20/02/2010
Ngày giảng:
24/02/2010
MỤC TIÊU
Kiến thức
Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu internet và lợi ích của nó;
Biết các phương thức thông dụng với internet;
Biết sơ lược cách kết nối các mang các mạng trong internet.
Kỹ năng
Nhận biết được mạng cục bộ và mạng diện rộng, thao tác được với việc kết nối internet từ điện thoại.
Tư duy
Internet một bước ngoạt vĩ đại của nhân loại, đưa con người gần lại với nhau.
Thái độ
Sử dụng internet phù hợp, không vi phạm đạo đức xã hội.
CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG
Phương tiện
 + Chuẩn bị của giáo viên:
Sử dụng bảng, máy chiếu Projector, máy tính có kết nối internet.
 + Chuẩn bị của học sinh:
Những hiểu biết về INTERNET
Phương pháp dạy học
Gợi mở vấn đáp
Đàm thoại
Dặt vấn đề
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
Em hãy phân loại các mạng theo sự phân bố về mặt địa lí?
J Mạng cục bộ (LAN-Local Area NetWork)
Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn như 1 phòng, 1 tòa nhà, 1 xí nghiệp, 1 trường học, 1 cơ quan, 1
* Đặc điểm:
- Giới hạn trong phạm vi nhỏ
- Tốc độ truyền dữ liệu cao
Mạng diện rộng (WAN-Wide Area NetWork):- Là mạng nối các máy tính có thể cách xa nhau một khoảng lớn. Thường là liên kết các mạng cục bộ.
* Đặc điểm:
- Không giới hạn khoảng cách các máy tính.
- Tốc độ truyền thường thấp hơn mạng cục bộ.
Nội dung bài giảng
HOẠT ĐỘNG 1
1. Internet là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Dẫn dắt vấn đề: Theo sự phân chia về mặt địa lí, mạng máy tính lớn nhất hiện nay là mạng Internet. (Có thể dựa vào câu trả lời của học sinh để dẫn dắt vào bài một cách hợp lí hơn)
1. Internet là gì?
GV hỏi: Internet là gì? 
GV gọi một vài học sinh trả lời tại chỗ theo ý hiểu của học sinh, giáo viên phân tích câu trả lời và giảng tiếp. Tóm tắt ý kiến học sinh lên bảng. (Học sinh không được nhìn vào sách).
Trong khái niệm, nhấn mạnh 2 vấn đề chính là mạng của các loại mạng và giao thức của nó là TCP/IP
GV hỏi: Với Internet chúng ta có thể làm được những việc gì? 
Yêu cầu một vài học sinh trả lời và nhận xét sau đó giáo viên đưa ra câu trả lời.
 Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu
như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, tạo khả năng tiếp xúc với những nhân vật nổi tiếng, Internet đảm bảo phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người.
GV hỏi: Người sử dụng Internet có quan tâm đến mình đang ở đâu, xa hay gần? 
 Người dùng ở khoảng cách xa vẫn có thể giao tiếp (nghe, nhìn) trực tiếp với nhau thông qua các dịch vụ Internet (ví dụ như: Chat, Video chat, điện thoại Internet,) 
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về một dịch vụ Internet mà cung cấp việc trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet. (VD: Yahoo Mesenger)
GV hỏi: ai là chủ sở hữu của Internet? 
Giáo viên gợi ý để học sinh trả lời. Không có ai là chủ sở hữu Internet, tất cả những ai tham gia vào Internet đều là chủ của Internet.
 Nhờ Internet, người dùng còn có thể nhận được một lượng thông tin khổng lồ một cách thuận tiện với thời gian tính bằng giây, chi phí thấp.
 Internet được thiết lập vào năm 1983 và hiện tại đã có hàng trăm triệu người dùng. Internet phát triển không ngừng nhờ có nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho mọi người cùng sử dụng.
 Công nghệ cho các máy chủ ngày càng cải tiến và nguồn thông tin trên mạng ngày càng phong phú.
Đặt câu hỏi: Em dự đoán xu thế phát triển của mạng Internet như thế nào trong tương lai?
 GV đặt câu hỏi: Như vậy làm thế nào để kết nối máy tính với Internet, chuyển sang phần 2 mà không trả lời câu hỏi này.
- Nghe giảng, quan sát, ghi bài
(Gọi một học sinh đọc khái niệm này trong SGK và GV đọc lại cho HS chép)
- Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và dùng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư
tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.
- Internet là mạng máy tính toàn cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới.
Gọi một học sinh phát biểu ý kiến của mình
- Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng cả về số và chất lượng.
- Nghe giảng, quan sát, ghi bài
- Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Gợi ý để học sinh suy nghĩ trả lời mà không sử dụng SGK.
HOẠT ĐỘNG 2
2. Kết nối Internet bằng cách nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hỏi: Nhà em có sử dụng Internet, Máy tính nhà em kết nối Internet bằng cách nào? sử dụng loại thiết bị gì để kết nối?
Thông qua các câu trả lời của học sinh (ghi các câu trả lời của học sinh lên bảng), giáo viên phân tích từng câu trả lời và đưa ra các cách kết nối sau:
Hai cách phổ biến kết nối máy tính với Internet là sử dụng modem qua đường điện thoại và sử dụng đường truyền riêng.
a. Sử dụng Modem qua đường điện thoại:
Cách kết nối này rất thuận tiện cho người dùng nhưng nhược điểm là tốc độ tối đa đường truyền dữ liệu không cao, chỉ hợp với cá nhân với nhu cầu sử dụng Internet không cao.
Người dùng vừa phải trả tiền Internet vừa phải trả tiền điện thoại.
b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line)
Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là tốc độ đường truyền cao, phù hợp với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và trao đổi thông tin với khối lượng lớn.
Tốc độ truyền và nhận thông tin trên đường truyền này là như nhau.
Cho một ví dụ minh hoạ về việc sử dụng đường truyền riêng thông qua hình minh hoạ (của một công ty hay tổ chức nào đó).
c. Một số phương thức kết nối khác
GV hỏi: Em có thể nêu một vài phương thức kết nối Internet khác mà em biết? GV gợi ý để học sinh có thể trả lời.
GV hỏi: Em có thể cho biết tại sao lại gọi ADSL là đường truyền bất đối xứng?
Tốc độ nhận dữ liệu của người dùng có thể đạt tới 8Mbps (8Mega bit/giây) và tốc độ gửi dữ liệu tới 640Kbps. Do giá thành thuê bao ngày càng hạ nên nhiều người sử dụng.
Công nghệ không dây cung cấp khả năng kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi: nhà ở, khách sạn, sân bay, thông qua các thiết bị truy cập không dây: điện thoại di động, máy tính xách tay
GV hỏi: Sự khác nhau giữa ADSL và đường truyền riêng?
Để kết nối Internet sử dụng modem qua đường điện thoại:
Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua đường điện thoại.
Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền sử dụng và mật khẩu.
Tốc độ truyền nhận thông tin chậm
Nghe giảng, quan sát, ghi bài
Để sử dụng đường truyền riêng:
Người dùng thuê đường truyền riêng.
Một máy chủ kết nối với đường truyền và chia sẻ cho các máy con trong mạng
Tốc độ truyền và nhận thông tin cao hơn rất nhiều so với việc sử dụng modem qua đường điện thoại.
- Nghe giảng, quan sát, ghi bài
 - Sử dụng đường truyền ADSL (đường thuê bao bất đối xứng): Tốc độ nhận dữ liệu tối đa 8Mbps, tốc độ gửi tối đa 640Kbps. Không đối xứng giữa truyền và nhận.
- Sử dụng công nghệ không dây, Wi-Fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện. 
Củng cố
Yêu cầu học sinh nhắc lai:
Khái niệm Internet.
Các cách kết nối Internet.
Bộ giao thức Internet sử dụng là gì?
Dặn dò
Về nhà học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Các em nghỉ!
NHẬN XÉT
Phương pháp:	...............................................................................................
Hiệu quả sử dụng:	...............................................................................................
Hiệu quả SD TBDH:	...............................................................................................
ND cần điểu chỉnh:	...............................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59.doc