Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 37: Khái niệm về soạn thảo văn bản

Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 37: Khái niệm về soạn thảo văn bản

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản;

 - Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản;

 2. Kỹ năng:

 - Làm quen và bước đầu tập gõ văn bản không có dấu và lưu trử văn bản.

 3. Thái độ:

 - Hình thành thái độ chuẩn mực khi tiếp xúc với việc soạn thảo văn bản.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa và máy tính.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. ỉn ®Þnh líp: (3)

2. Gi¶ng bµi míi

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2346Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học 10 - Tiết 37: Khái niệm về soạn thảo văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2010	
	Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37 
	KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản;
	- Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản;
	2. Kỹ năng: 	
	- Làm quen và bước đầu tập gõ văn bản không có dấu và lưu trử văn bản.
	3. Thái độ: 
	- Hình thành thái độ chuẩn mực khi tiếp xúc với việc soạn thảo văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa và máy tính.
Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ỉn ®Þnh líp: (3’)
Gi¶ng bµi míi
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
20’
17’
GV: Trong cuộc sống, có rất nhiều việc liên quan đến soạn thảo văn bản, em hãy kể một vài việc có liên quan đến việc soạn thảo văn bản trong cuộc sống?
GV: Soạn thảo có rất nhiều cách như: viết bằng tay, bằng máy đánh chữ và đánh máy vi tính. Em đã biết gì về soạn thảo văn bản bằng máy vi tính?
GV: Để hiểu và có thể thực hành được việc soạn thảo văn bản trên máy tính, chúng ta sẽ học bài: Khái niệm về soạn thảo văn bản.
GV: Có nhất thiết phải vừa soạn thảo văn bản vừa trình bày văn bản hay không?
GV: Trong khi soạn thảo văn bản trên giấy thường có những thao tác sửa đổi nào? 
HSTVB cung cấp các công cụ cho phép thực hiện các công việc sửa đổi một cách nhanh chóng.
GV: Nhấn mạnh: đây là điểm mạnh và cũng chính là ưu việt của các HSTVB so với các công cụ soạn thảo văn bản truyền thống. Nhờ đó ta có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt cho văn bản ở mức kí tự, đoạn văn hay trang.
GV: Với mỗi ý, HS xem được ví dụ trên máy hoặc hình ảnh minh họa chuẩn bị của giáo viên.
GV: Chuẩn bị một số văn bản trình bày đẹp, là sản phẩm của một phần mềm soạn thảo văn bản là WORD.
GV: Các hệ soạn thảo văn còn cung cấp một số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo văn bản.
GV: Mỗi thao tác, giáo viên lấy một ví dụ để minh họa. Chỉ cần minh họa những thao tác đơn giản để HS có thể thấy ngay, không nhất thiết phải đầy đủ tất cả các ví dụ.
GV: Ngoài ra, hệ soạn thảo văn bản còn có một số tiện ích: giao diện ngày một đẹp và thân thiện nhiều công cụ trợ giúp làm giảm thời gian soạn thảo,
HS: Các bài viết: Tìm hiểu bộ luật dân sự của học sinh, Biên bản họp lớp, 
HS: Việc soạn thảo trên máy vi tính làm cho văn bản của mình sạch đẹp hơn, rõ ràng hơn, không chỉ có văn bản mà còn có các hình ảnh minh họa,
HS: Không nhất thiết phải vừa soạn thảo văn bản.
HS: Có các thao tác sửa đổi là: xóa, chèn, thay thế.
HS: Nghe, quan sát và ghi bài.
HS: Quan sát các hình ảnh minh họa của giáo viên ứng với mỗi thao tác.
HS: Nghe, quan sát và ghi bài.
Hệ soạn thảo văn bản (HSTVB) là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản.
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:
a. Nhập và lưu trữ văn bản:
- Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm đến việc trình bày văn bản.
- Trong khi gõ, hệ soạn thảo tự động xuống dòng khi hết dòng.
- Có thể lưu trữ lại văn bản để sửa chữa hoặc sử dụng lại.
b. Sửa đổi văn bản:
- Sửa đổi kí tự: xóa, chèn, thêm hoặc thay thế kí tự, từ hay cụm từ nào đó.
- Sửa đổi cấu trúc văn bản: xóa, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay hình ảnh có sẵn.
c. Trình bày văn bản:
- Khả năng định dạng kí tự:
Phông chữ;
Cỡ chữ;
Kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân)
Màu sắc chữ;
Vị trí tương đối của dòng kẻ
Khoảng cách các kí tự trong một từ hay giữa các từ với nhau.
- Khả năng định dạng đoạn văn:
Vị trí lề trái, lề phải;
Căn lề (trái, phải, giữa, hai bên)
Dòng đầu tiên: thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn.
Khoảng cách đến các đoạn văn trước, sau
Khoảng cách các dòng trong cùng một đoạn văn.
- Khả năng định dạng trang in:
Lề trên, dưới, trái, phải của trang;
Hướng giấy (ngang, dọc);
Tiêu đề trên (Header – đầu mỗi trang), tiêu đề dưới (Footer – cuối mỗi trang);
d. Một số chức năng khác:
- Tìm kiếm và thay thế tự động.
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai.
- Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng.
- Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động.
- Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau.
- Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ.
- Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn bản.
- Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê,
- Hiển thị văn bản dưới nhiều gốc độ khác nhau.
Củng cố và dặn dò cho tiết học sau: (5’)
Cho HS so sánh: So sánh sự khác biệt của việc dùng hệ soạn thảo văn bản trên máy tính với các hệ soạn thảo văn bản mà em biết.
Chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Bài Làm quen với Microsoft Word.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 37.doc