Giáo án Ngữ văn 10 chi tiết cả năm

Giáo án Ngữ văn 10 chi tiết cả năm

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh

-Nhận thức được những nét lớn của nền văn học Việt Nam về ba phương diện: các bộ phận, thành phần; các thời kì phát triển và một số nét đặc sắc truyền thống của văn học dân tộc.

-Hình thành cơ sở để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học Việt Nam.

-Rèn kỹ năng khái quát hóa, tìm và phân tích dẫn chứng chứng minh cho một nhận định, luận điểm.

B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP

I-Trọng tâm kiến thức: Phần I,II

II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm

C-CHUẨN BỊ :

 

doc 157 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 2129Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 chi tiết cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,2	Ngày soạn : 03.9.07	 	Ngày dạy : 07.9.07
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh 
-Nhận thức được những nét lớn của nền văn học Việt Nam về ba phương diện: các bộ phận, thành phần; các thời kì phát triển và một số nét đặc sắc truyền thống của văn học dân tộc.
-Hình thành cơ sở để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học Việt Nam.
-Rèn kỹ năng khái quát hóa, tìm và phân tích dẫn chứng chứng minh cho một nhận định, luận điểm.
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP 
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I,II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm 
C-CHUẨN BỊ : 
I-Công việc chính: 
1-Giáo viên: Sơ đồ 
2-Học sinh: một số biểu bảng (Nhóm 1,2 chuẩn bị sơ đồ hệ thống hóa theo hướng dẫn của GV) 
II-Nội dung tích hợp: phân môn Tiếng Việt , môn lịch sử với chương trình Ngữ văn THCS.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
I-ỔN ĐỊNH: 
II-KIỂM TRA: 
III-BÀI MỚI :
*Giới thiệu bài: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: 
-HS quan sát các mục lớn trong SGK, xác định bố cục bài học, trọng tâm vấn đề 
-Em hiểu thế nào là tổng quan văn học Việt Nam ?
-Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận lớn?
*Hoạt động nhóm:
-Nhóm 1,2: Trình bày hiểu biết về văn học dân gian .
-Nhóm 3,4: Trình bày hiểu biết về văn học viết.
-Nhóm 5,6: Minh họa về các loại hình văn học dân gian và văn học viết .
HOẠT ĐỘNG 2 ( Tìm hiểu phần II: Quá trình phát triển của văn học viết ) 
*HS suy luận, thảo luận, trả lời theo nhóm:
-Theo em, việc phân chia ba thời kì phát triển của văn học viết đã phù hợp chưa? Tại sao? 
-Trình bày quá trình du nhập chữ Hán vào Việt Nam , vai trò của nó đối với văn học trung đại.
@ Chữ Hán du nhập vào Việt Nam từ đầu công nguyên nhưng đến thế kỷ X, khi dân tộc Việt Nam giành được độc lập thì văn học viết mới thật sự hình thành. Chữ Hán là cầu nối để dân tộc ta tiếp nhận các học thuyết Nho, Phật, Lão, sáng tạo các thể loại trên cơ sở ảnh hưởng các thể loại văn học Trung Quốc. 
- Trình bày quá trình phát triển của chữ Nôm và văn thơ chữ Nôm của người Việt. 
 @Chữ Nôm ra đời thế kỷ XII, được sáng tác văn học từ thế kỷ XV với "Quốc âm thi tập" (Nguyễn Trãi) và "Hồng Đức quốc âm thi tập" (Lê Thánh Tông), phát triển đến đỉnh cao ở cuối thế kỷ XVIII đầu TK XIX với Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Khuyến 
@-Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay được gọi là nền văn học hiện đại: Sở dĩ có tên như vậy vì nó phát triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hoá. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ như những luồng gió mới thổi vào Việt Nam làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách cảm và cả cách nói của con người Việt Nam. Nó chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây.
@GV nhấn mạnh sự liên quan và khác biệt các mốc phân chia giai đoạn và các mốc lịch sử Việt Nam. 
*HS thảo luận và phát biểu: 
-HS kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong từng giai đoạn mà bản thân đã được học ở THCS.
-Trình bày các đặc điểm của nền văn học hiện đại.
-Vai trò của Cách mạng tháng Tám đối với sự phát triển của văn học hiện đại.
-Vai trò của đại thắng mùa xuân 1975 và sự nghiệp đổi mới do Đảng lãnh đạo đã có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của văn học Việt Nam đương đại.
HOẠT ĐỘNG 3: Con người Việt Nam qua văn học 
-Văn học thể hiện mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên, trước hết là thể hiện quá trình tư tưởng, tình cảm nào? Dẫn chứng minh họa.
-Tại sao chủ nghĩa yêu nước lại trở thành một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của văn học viết Việt Nam ?
-Những đặc điểm nội dung của chủ nghĩa yêu nước trong văn học Việt Nam là gì?
-Những biểu hiện nội dung của mối quan hệ này trong văn học là gì? Phân tích một vài dẫn chứng minh họa trong chương trình THCS.
-Trình bày những hiểu biết của các em về vấn đề này, minh họa cụ thể.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố – Luyện tập
*Nhóm 1,2 trình bày sơ đồ hệ thống hóa , lớp nhận xét, góp ý. 
-Kể tên 5 tác giả và tác phẩm văn học trung đại tiêu biểu nhất.
-Kể tên 5 tác giả và tác phẩm văn học hiện tiêu biểu nhất.
-Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo và hiện thực thấm nhuần trong các tác phẩm nào mà em đã đọc hoặc đã học? Phân tích. 
I.Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam.
1-Văn học dân gian: 
-Khái niệm: Là những sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao. Những trí thức có thể tham gia sáng tác. Song những sáng tác đó phải tuân thủ đặc trưng của văn học dân gian và trở thành tiếng nói, tình cảm chung của nhân dân.
-Các thể loại của văn học dân gian: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ , câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. 
-Đặc trưng của văn học dân gian: tính truyền miệng, tính tập thể và sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
2-Văn học viết: là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân, tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả.
a-Chữ viết : 
-Hình thức văn tự của văn học viết được ghi lại bằng ba thứ chữ, Hán, Nôm, Quốc ngữ. Một số ít bằng chữ Pháp. Chữ Hán là văn tự của người Hán. Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra. Chữ quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để ghi âm tiếng Việt. Từ thế kỉ XX trở lại đây văn học Việt Nam chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ.
b-Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kỳ.
*Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX gồm văn xuôi (truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi). Thơ ( thơ cổ phong, Đường luật, từ khúc), Văn biền ngẫu ( phú, cáo, văn tế). Ở văn học chữ Nôm phần lớn các thể loại là thơ ( thơ Nôm Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói ) và văn biền ngẫu.
*Văn học từ đầu thế kỉ XX trở lại đây ranh giới rõ ràng. Tự sự có: Truyện ngắn tiểu thuyết, kí (Bút kí, nhật kí, tuỳ bút, phóng sự). Trữ tình có: Thơ, trường ca. Kịch có: kịch nói, kịch thơ, 
II-Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam 
-Văn học Việt Nam có ba thời kì phát triển. 
+Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX 
+Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX.
1-Văn học trung đại ( Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX )
-Đây là nền văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
*Các tác phẩm chữ Hán tiêu biểu: 
+"Truyền kỳ mạn lục" của Nguyễn Dữ
+"Việt điện u linh tập" của Lí Tế Xuyên.
+"Thượng kinh kí sự" Hải Thượng Lãn Ông
+"Hoàng Lê nhất thống chí" của Ngô gia văn phái: tiểu thuyết chương hồi.
+Nguyễn Trãi với "Ức Trai thi tập"
+Nguyễn Bỉnh Khiêm "Bạch Vân thi tập"
+Nguyễn Du với "Bắc hành tạp lục","Nam trung tạp ngâm".
+Nguyễn Trãi với "Quốc âm thi tập"
+Lê Thánh Tông với "Hồng Đức quốc âm thi tập".
*Chữ Nôm:
+Thơ Nôm Đường luật của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan,  
+"Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
+"Sơ kính tân trang " của Phạm Thái.
+Nhiều truyện Nôm khuyết danh như: "Tống Trân Cúc Hoa", "Phạm Công Cúc Hoa"
*Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của văn học trung đại. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao.
2-Văn học hiện đại ( văn học từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỷ XX )
a-Các giai đoạn : Văn học thời kì này được chia làm 4 giai đoạn.
-Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930
-Từ 1930 đến 1945
-Từ 1945 đến 1975
-Từ 1975 đến hết thế kỷ XX 
b-Đặc điểm:
-Về tác giả: đã xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ làm nghề nghiệp.
-Về đời sống văn học: nhờ có báo chí và kỹ thuật in ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống nhanh hơn, mối quan hệ qua lại giữa độc giả và tác giả mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi, năng động hơn.
-Về thể loại: thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói,  dần thay thế hệ thống thể loại cũ, tuy một vài thể loại cũ của văn học trung đại vẫn tiếp tục tồn tại, song không còn đóng vai trò chủ đạo.
-Về thi pháp: hệ thống thi pháp mới dần thay thế hệ thống thi pháp cũ. 
III-Con người Việt Nam qua văn học 
1- Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên:
-Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên ( thần thoại, truyền thuyết )
-Thiên nhiên là người bạn thân thiết (hình ảnh núi, sông, bãi mía, nương dâu, đồng lúa, cánh cò, vầng trăng, dòng suối). 
-Thiên nhiên gắn liền với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ của nhà nho (tùng, cúc, trúc, mai )
-Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng.
2- Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, dân tộc
-Sớm có ý thức xây dựng quốc gia dân tộc của mình. 
-Nhiều lần đấu tranh và chiến thắng nhiều thế lực xâm lược hung bạo để bảo vệ nền độc lập tự chủ.
-Bởi vậy có một dòng văn học yêu nước nổi bật và xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam ( tình yêu làng xóm quê hương, căm ghét mọi thế lực xâm lược, ý thức sâu sắc về quốc gia , dân tộc , truyền thống văn học lâu đời, tinh thần xả thân vì đất nước  ).
3- Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:
-Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và thể hiện sự thông cảm với những người bị áp bức đau khổ. 
-Mơ ước về một xã hội công bằng, tốt đẹp.
-Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội
-Chủ nghĩa nhân đạo-cảm hứng xã hội tiền đề hình thành chủ nghĩa hiện thực. 
-Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc sống mới sau 1954,1975. 
4-Con người Việt Nam và ý thức về bản thân 
-Văn học Việt Nam ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng định đạo lý làm người trong sự kết hợp hà ... u tốt đẹp trong sách.
b-sách rất quan trọng nhưng chỉ học trong sách vở thì vẫn chưa đủ mà phải biết học cả trong thực tế.
III-Kết bài
-Kẳng định tác dụng to lớn của sách và việc đoc sách.
-Nêu phương hướng hành động của cá nhân.
B- LUYỆN TẬP
-Tìm hiểu bài đọc thêm: Tác dụng của sách 
IV-DẶN DÒ
-Bài cũ: Lập dàn ý và viết đoạn văn nghị luận về vấn đề học tập. 
-Bài mới: Làm văn – Viết quảng cáo 
V-RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 103	Ngày soạn : 26/4/08	 	Ngày dạy: 04/5/08
Làm văn
VIẾT QUẢNG CÁO
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
-Nắm được mục đích của quảng cáo là thông tin, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi, của sản phẩm, dịch vụ,làm tăng lòng ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ của khách hàng.
-Biết cách viết và trình bày quảng cáo: một mặt nó tạo điều kiện cho khách hàng lựa chọn sản phẩm có chất lượng cao( nếu quảng cáo trung thực); mặt khác nó dễ gây nhiễu loạn thị trường khiến cho khách hàng hoang mang (nếu quảng cáo thiếu trung thực). Vì vậy,người viết quảng cáo và người thực hiện quảng cáo phải có lương tâm và trách nhiệm đối với khách hàng. 
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP 
I-Trọng tâm kiến thức: Phần II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành 
C-CHUẨN BỊ : 
I-Công việc chính: 
1-Giáo viên: 	2-Học sinh: SGK, các văn bản, hình ảnh quảng cáo
II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với văn và vốn sống thực tế. 
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
I-Ổn định: 
II-Kiểm tra: 
III-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu kiến thức 
*HS tìm hiểu mục I.1-SGK trang 251 và trả lời lần lượt các câu hỏi :
1-Các văn bản trong SGK quảng cáo về sản phẩm hoặc dịch vụ gì?
2-Chúng ta thường găïp các loại văn bản đó ở đâu?
3-Kể thêm một số văn bản cùng loại.
*HS tìm hiểu mục I.2-SGK và trả lời câu hỏi: Muốn việc quảng cáo có hiệu quả , văn bản quảng cáo cần đảm bảo yêu cầu gì? 
*HS tìm hiểu mục II-SGK – 
-Cách viết văn bản quảng cáo?
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
@GV chỉ định 2 học sinh lần lượt đọc chậm, rõ phần Ghi nhớ ( SGK).
A-KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I-Vai trò và yêu cầu chung của văn bản quảng cáo
1-Vai trò của văn bản quảng cáo
-Văn bản quảng cáo là văn bản thông tin về một sản phẩm hay dịch vụ, nhằm thu hút hoặc thuyết phục khách hàng, tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ, do đó mà thích mua hàng, sử dụng dịch vụ đó.
-Văn bản quảng cáo rất cần trong đời sống, nhất là trong nền kinh tế thị trường.
2-Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo
-Ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng.
-Trung thực (không vì quảng cáo mà nói quá, nói sai thực tế)
-Tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục.
II-Cách viết văn bản quảng cáo
1-Chọn nội dung quảng cáo
-Nội dung phải thể hiện được tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ.
-Nội dung độc đáo, gây ấn tượng.
2-Chọn hình thức quảng cáo
-Trình bày theo kiểu quy nạp hoặc so sánh.
-Trình bày đơn thuần bằng ngôn ngữ hay kết hợp với hình vẽ, tranh ảnh,
3-Chọn câu văn, từ ngữ trong văn bản quảng cáo
-Câu văn ngắn gọn, từ ngữ giàu sức biểu cảm.
-Sử dụng những từ ngữ mang tính chất khẳng định tuyệt đối.
B- LUYỆN TẬP:
-Bài tập 1,2 SGK
IV-DẶN DÒ
-Bài cũ: Viết một đoạn quảng cáo tùy ý
-Bài mới: Ôn tập phần làm văn
V-RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 104	Ngày soạn: 03/5/08	Ngày dạy:06/5/08
Làm văn
ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN 
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
-Ôn tập tri thức và kỹ năng viết các kiểu văn bản đã học ở THCS, nâng cao ở lớp 10 và ôn tập các kiểu văn bản mới đã học ở lớp 10.
Chuẩn bị kiến thức và kỹ năng cho bài kiểm tra cuối năm.
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP 
I-Trọng tâm kiến thức: Phần II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành 
C-CHUẨN BỊ : 
I-Công việc chính: 
1-Giáo viên: 	2-Học sinh: 
II-Nội dung tích hợp:Tích hợp với các bài văn, tiếng Việt đã học và tích hợp với vốn sống thực tế.
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
I-Ổn định: 
II-Kiểm tra: 
III-Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập về lý thuyết làm văn 
*HS tìm hiểu mục I-SGK trang 169 và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
1-Nêu đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận và yêu cầu kết hợp chúng trong thực tế viết văn bản .
2-Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự là gì? 
3-Trình bày cách lập dàn ý, viết đoạn văntự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
4-Trình bày các phương pháp thuyết minh thường được sử dụng trong một bài văn thuyết minh.
5-Làm thế nào để viết một bài văn thuyết minh chuẩn xác và hấp dẫn?
6-Trình bày cách lập dàn ý và viết các đoạn văn thuyết minh.
7-Trình bày về cấu tạo của một lập luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận.
HOẠT ĐỘNG3 :Hướng dẫn luyện tập 
I-LÝ THUYẾT
1-Đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận 
a-Đặc điểm riêng: 
Tự sự
Thuyết minh
Nghị luận
-Trình bày các sự việc có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa.
-Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ thái độ, tình cảm .
-Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả, tính có ích hoặc có hại của sự vật, hiện tượng.
-Mục đích: giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối với chúng. 
-Trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩm văn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
-Mục đích: thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu. 
b-Mối quan hệ :
-Tự sự: có sử dụng các yếu tố miêu tả , biểu cảm, thuyết minh, nghị luận; ngoài ra, tự sự còn có thể kết hợp với miêu tả nội tâm, đối thoại và độc thoại nội tâm.
-Thuyết minh: có sử dụng các yếu tố miêu tả, nghị luận. 
-Nghị luận: có sử dụng các yếu tố miêu tả , biểu cảm, thuyết minh. 
2-
a-Sự việc là “cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác”. Sự việc tiêu biểu là những sự việc quan trọng góp phần làmnên cốt truyện. Ví dụ sự việc Tấm biến hoá nhiều lần; sự việc chàng Trương tỉnh ngộ; sự việc con trai lão Hạc phẫn chí bỏ quê ra đi, Trong mỗi sự việc có nhiều chi tiết.
b-Sự việc và chi tiết tiêu biểu có vai trò dẫn dắt câu chuyện,tô đậm đặc điểmtính cách nhân vật, tạo sự hấp dẫn, nhấn mạnh ý nghĩa của văn bản. Vì vậy, lựa chọn được sự việc và chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong quá trình viết hoặc kể lại một câu chuyện. 
3-Cách lập dàn ý:
-Xác định đề tài: kể về việc gì, chuyện gì?
-Dự kiến cốt truyện:
+Sự việc 1
+Sự việc 2
+Sự việc 3
-Dàn ý: 
+Mở bài
+Thân bài
+Kết luận
4-Các phương pháp thuyết minh phổ biến: định nghĩa, chú thích, phân tích ,phân loại,liệt kê, giảng giải nguyên nhân - kết quả, nêu ví dụ, so sánh , dùng số liệu,
5-
a-Yêu cầu về tính chuẩn xác:
-Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.
-Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm được tài liệu có giá trị về vấn đề cần thuyết minh.
-Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài liệu để có thể cập nhật những thông tin mới và những thay đổi thường có.
b-Yêu cầu về tính hấp dẫn:
-Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác để bài văn không trừu tượng, mơ hồ.
-So sánh để làm nổi bật sự khác biệt,khắc sâu vào trí nhớ người đọc , người nghe.
-Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm cho bài văn thuyết minh biến hoá linh hoạt, không đơn điệu.
-Khi cần, nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng cần thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt.
6-Yêu cầu viết một đoạn văn thuyết minh:
-Xác định chủ đề của đoạn văn.
-Sử dụng hợp lý các phương pháp thuyết minh.
Các câu trong đoạn văn phải đảm bảo tính liên kếtvề hình thức và nội dung .
-Dùng từ ngữ, đặt câu trong sáng, đúng phong cách ngôn ngữ viết.
7-Cấu tạo của lập luận:
-Luận điểm
-Các luận cứ
-Các phương pháp lập luận:
+Quy nạp
+Diễn dịch
+Phản đề
+Loại suy
+Nguỵ biện
8,9,10- sách GK
B-Luyện Tập:
-Bài tập 1,2 trang 150 
IV-DẶN DÒ
-Bài cũ: 
-Bài mới: GV hướng dẫn HS tổ chức tốt học tập trong hè về bộ môn ngữ văn thông qua nhiều hoạt động : đọc sách, truyện; tập viết nhật ký, viết các bài bình luận phân tích văn học, 
V-RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 105	Ngày soạn :	 	Ngày dạy :
Làm văn
TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 7
Hướng dẫn học tập trong hè 
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
-Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận.
-Rèn kỹ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung .
-Sửa chữa cách dùng từ, đặt câu, 
B-TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP 
I-Trọng tâm kiến thức: Phần I,II
II-Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
C-CHUẨN BỊ : 
I-Công việc chính: 
1-Giáo viên: 
2-Học sinh: 
II-Nội dung tích hợp: Tích hợp với Tiếng Việt ở cách sử dụng từ ngữ, viết câu,...
D-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
I-Ổn định: Kiểm diện học sinh 
II-Kiểm tra: Không kiểm tra 
III-Bài mới : Trả bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 (Tìm hiểu đề )
*GV chép lại đề: Cảm nghĩ của em về những ngày đầu vào học lớp 10 bậc THPT.
*GV hướng dẫn HS phân tích đề
-Đề bài yêu cầu viết kiểu văn bản nào? Phương thức biểu đạt nào là chính? Có thể vận dụng thêm phương thức biểu đạt nào khác?
HOẠT ĐỘNG 2 (hướng dẫn sửa chữa bài văn )
HOẠT ĐỘNG 3 ( Củng cố )
@GV đọc và bình một số đoạn bài văn khá, hay : 
@Lưu ý một số điểm cơ bản về bài làm: 
I-Xác định yêu cầu của bài viết:
-Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt :
-Nội dung cơ bản:
-Phạm vi tư liệu:
II-Dàn ý :
1-Mở bài:
2-Thân bài:
c-Kết bài: 
III-Điểm số:
IV-Sửa chữa một số lỗi:
V-Đọc một số đoạn bài văn khá, hay 
 IV-Hướng dẫn – dặn dò: 
V-Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 10 chi tiet.doc