Giáo án Ngữ văn 10 – Cơ bản - Trường THPT Lạc Thuỷ B

Giáo án Ngữ văn 10 – Cơ bản - Trường THPT Lạc Thuỷ B

Tiết 1+2: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

I/Mục tiêu bài học:

 - Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam, qu¸ tr×nh ph¸t triĨn cđa vhvn.

 - Nắm vững hệ thống vấn đề về:

 + Thể loại của văn học Việt Nam

 + Con người trong văn học Việt Nam

 - Nhận thức rõ tầm quan trọng của vhvn dối với sự phát triển của văn hoá dân tộc.

 - Bồi dưỡng niềm tự hàovề truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ nghiêm túc, lòng say mê với văn học Việt Nam.

 

doc 331 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 1322Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 – Cơ bản - Trường THPT Lạc Thuỷ B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 15-8-2009
Ngµy d¹y:
 Tiết 1+2: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I/Mơc tiªu bµi häc:
 - Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam, qu¸ tr×nh ph¸t triĨn cđa vhvn.
 - Nắm vững hệ thống vấn đề về:
	+ Thể loại của văn học Việt Nam
	+ Con người trong văn học Việt Nam
 - NhËn thøc râ tÇm quan träng cđa vhvn dèi víi sù ph¸t triĨn cđa v¨n ho¸ d©n téc. 
 - Bồi dưỡng niềm tự hàovề truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ nghiêm túc, lòng say mê với văn học Việt Nam.
II/ ChuÈn bÞ cđa GV – HS :
 - SGK, SGV, tkbg
 - Các tài liệu về lịch sử văn học Việt Nam.
III/ TiÕn tr×nh bµi häc:
 1. Ổn định: 2phút
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Bài mới: 38phút
 Giới thiệu bài mới: 
 Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. NỊn vhvn h×nh thµnh kh¸ sím, ph¸t triĨn qua nhiỊu chỈng ®­êngvíi nh÷ng thư th¸ch kh¾c nghiƯt cđa lÞch sư, nh­ng nỊn vhvn vÉn luu«n kh¼ng ®Þnh ®­ỵc søc sèng bỊn bØ cđa m×nh. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu bài “Tổng quan văn học Việt Nam”
TG
Hoạt động của gv và hsinh
Nội dung cần đạt
10p
Ch1: Em hãy cho biết các bộ phận hợp thành của Văn học Việt Nam?
? Văn học dân gian do ai sáng tác và lưu truyền bằng hình thức nào? Những thể loại và đặc trưng của văn học dân gian?
? Văn học viết là bộ phận văn học xuất hiện vào thời điểm nào?
-Những đặc điểm cơ bản về: tác giả, hình thức lưu truyền , chữ viết, thể loại của văn học viết?
GV:vhvn lµ nỊn vh thèng nhÊt trong ®a d¹ng. Nã lµ sp tinh thÇn cđa d©n téc viƯt. T­ khi ra ®êi nã lu«n vËn ®éng ,ph¸t triĨn trong kg, tg theo nh÷ng quy luËt riªng ®Ỉc thï vµ chÞu sù chi phèi cđa hoµn c¶nh l.sư, x· héi.§Ỉc biƯt lµ qu¸ tr×nh giao l­u v¨n ho¸,v¨n häc réng r·i ®· lµm thay ®ỉi diƯn m¹o cđa nỊn vh n­íc nhµ. §ã lµ cuéc biÕn thiªn lín trong lÞch sư vn.
? Văn học VN phát triển qua mấy thời kỳ?
? Văn học trung đại được hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học ntn?
? Vì sao văn học từ thế kỷ X® hết TKXIX có sự ảnh hưởng của VH Trung Quốc?
? Hãy chỉ ra một vài tác phẩm tác giả tiêu biểu của nền văn học trung đại?
 TIẾT 2
? Văn học hiện đại phát triển trong hoàn cảnh nào? Quá trình phát triển và những thành tựu cơ bản của văn học hiện đại?
(GV có thể giúp hsinh hiểu thêm sự thay đổi từ văn học trung đại bằng việc giải thích thêm về hoàn cãnh lịch sử từ đầu TKXX ®1975, đồng thời cho hsinh lấy ví dụ minh họa về thành tựu của các thời kỳ VH).
Hảy nêu một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
* GV cho hsinh ở các nhóm vẽ sơ đồ về các bộ phận của VHVN để củng cố kiến thức, sau khi đã tìm hiểu nội dung (I&II) của bài học.
Hoạt động 4: GV cho hsinh trao đổi và phát biểu theo các câu hỏi sau:
1. Theo em đối tượng của VH là gì?
2. Hình ảnh con người VN được thể hiện trong VH qua những mối quan hệ nào?
3. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua từng mối quan hệ? Lấy ví dụ minh hoạ.
*GV cho hsinh đọc hoặc phát biểu phần ghi nhớ trong sgk để củng cố bài học.
I/ C¸c bé phËn hỵp thµnh cđa VHVN
1. Văn học dân gian:
- Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động.
- VHDG cã 12 thể loại: ( SGK )
- Đặc trưng tiêu biểu: 
+ Tính truyền miệng.
+ Tính tập thể.
+ Tính thực hành.
2. Văn học viết:
- Ra ®êi vµo kho¶ng thÕ kØ x
- Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết, tác phẩm văn học mang dấu ấn tác giả.
a/ Hình thức chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
b/ Thể loại của văn học viết: 
§a dạng và phong phú
V¨n häc H¸n: cã 3 thĨ lo¹i chÝnh (v¨n xu«i ,th¬,v¨n biỊn ngÉu)
V¨n häc N«m: th¬, v¨n biỊn ngÉu
Tõ thÕ kØ xx ®Õn nay: tù sù , tr÷ t×nh, kÞch.
=> vhdg vµ vh viÕt cã t¸c ®éng qua l¹i víi nhau, chÞu ¶nh h­ëng vỊ ®Ị tµi ,chđ ®Ị, néi dung, t­ t­ëng, nghƯ thuËtg¾n bã t¹o nªn tinh hoa v¨n häc d©n téc.
II/Qu¸ tr×nh ph¸t triĨn cđa VHVN
1. Văn học trung đại (TKX® XIX)
-Hình thành và phát triển trong khoảng 10 thế kỉ, gắn liền với những thịnh suy thăng trầm của xã hội phong kiến VN và có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học ở khu vực Đông Nam, Đông Nam Á, văn học Trung Quốc.
-2 bé phËn vh song song tån t¹i lµ: vhdg +vh viÕt (vh H¸n+ N«m) 
* Văn học chữ Hán: có vai trò là chiếc cầu nối về tư tưởng và thể loại, thi pháp với văn học cổ - Trung đại Trung Quốc và đạt nhiều thành tựu.
* Văn học chữ Nôm: chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học dân gian,.
- Tác phẩm – tác giả tiêu biểu.
 + Chữ Hán
 + Chữ Nôm.
2. Văn học hiện đại (từ đầu TK XX® nay)
- Văn học hiện đại phát triển trong một điều kiƯn giao l­u quèc tÕ réng r·i.
- Vh viÕt b»ng ch÷ quèc ng÷
+ Văn học từ đầu TKXX® CMT8,1945 đây là giai đoạn giao thời giữa văn học trung đại với văn học hiện đại (nó vừa kế thừa những tinh hoa của văn học truyền thống, lại vừa tiếp nhận ảnh huởng của văn học thế giới để hiện đại hóa.)
+ Văn học từ 1945® nay: văn học phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đạt được nhiều thành tựu góp phần vào sự nghiệp cách mạng.
- Hệ thống thể loại văn học không ngừng phát triển và hoàn thiện
VD: th¬ míi, tiĨu thuyÕt,kÞch, phãng sù,bĩt kÝ, tuú bĩt, phª b×nh vh
- T¸c gi¶, t¸c phÈm tiªu biĨu:
- VỊ thi ph¸p: mang tÝnh hiªn thùc, tÝnh s¸ng t¹o, ®f cao c¸i t«i c¸ nh©n.
III/ Con ng­êi VN qua VHVN:
- Đối tượng của văn học: con người và xã hội loài người ® văn học là nhân học.
- Hình ảnh con người VN trong văn học được thể hiện qua các mối quan hệ
 + Với thế giới tự nhiên: nhËn thøc, c¶i t¹o, chinh phơc tg tù nhiªn (biĨu hiƯn cơ thĨ: ®Ị tµi, h×nh ¶nh)
 + Với quốc gia, dân tộc: 
-ý thøc x©y dùng quèc gia ®éc lËp, tù chđ.
- Tinh thÇn yªu n­íc, ®Êu tranh chèng ngo¹i x©m
VD: vhdg thĨ hiƯn ty quª h­¬ng,lµng xãm, c¨m ghÐt thÕ lùc x©m l­ỵc( ADV chèng TriƯu §µ); vht®: ý thøc vỊ quècgia d©n téc, vỊ truyỊn thèng v¨n ho¸ l©u ®êi; vhcm: tinh thÇn s¶ th©n v× déc lËp, ®Êu tranh chèng ®Õ quèc P, MÜ, ca ngỵi ®¶ng ,B¸c.
 + Với xã hội: tè c¸o x· héi, m¬ ­íc vỊ mét x· héi c«ng b»ng, tèt ®ep; phª ph¸n ,c¶i t¹o x· héi
 + Với ý thức về bản thân
IV. Ghi nhớ:sgk
4/ Cđng cè, h­íng dÉn häc bµi:
CH: NhËn xÐt ng¾n gän vỊ qu¸ tr×nh ph¸t triĨn cđa VHVN tõ thÕ kØ X- nay?
 - Nắm nội dung cơ bản
 - soạn t3: hoạt động giao tiếp băng ngơn ngữ.
*Gợi ý soạn bài: + quá trình giao tiếp
 + các nhân tố tham gia trong quá trình giao tiếp.
 + Xác định hình thức và các nhân tố tham gia giao tiếp trong các VB sgk.
IV/ Rĩt kinh nghiƯm:
‘
--------------------o0o---------------
Ngµy so¹n: 15-8-2009
Ngµy gi¶ng:
TiÕt3: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I/Mơc tiªu bµi häc:
 - Giúp học sinh:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp. 
	+ Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp.
 - Nâng cao năng lực khi nói(viết) và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
	+ Có thái độ, hành vi phù hợp trong hoạt giao tiếp bằng ngôn ngữ.
II/ChuÈn bÞ cđa GV + HS:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10.
- ThiÕt kÕ bµi gi¶ng
 * Ph­¬ng ph¸p tiÕn hµnh:
- Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh theo phương pháp qui nạp (học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm, tổ ),vÊn ®¸p, c©u hái gỵi më.
III/TiÕn tr×nh bµi häc:
Ổn định lớp: 2phut
Kiểm tra bài cũ: 5 phút
CH: VHVN tån t¹i vµ ph¸t triĨn qua mÊy thêi k× ? kĨ tªn ?
Bài mới: 33 phút
Lời giới thiệu vào bài:
Trong cuộc sống hằng ngày, con người thường có nhu cầu giao tiếp, trao đổi qua lại với nhau.ø Hoạt động giao tiếp cã thĨ diƠn ra d­íi nhiỊu h×nh thøc (©m thanh, h×nh ¶nh: truyỊn thanh, truyỊn h×nh, tranh ¶nh),nh­ng giao tiÕp b»ng ph­¬ng tiƯn ng«n ng÷ lµ một phương tiện vô cùng quan trọng,h÷u hiƯu nhÊtBài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về “hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
 * Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
15
10
 8
Hoạt động 1:Tìm hiểu ngữ liệu
CH1: X¸c ®Þnh nhân vật giao tiếp trong v¨n b¶n? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ntn?
CH2:Trong đoạn văn, các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau ntn? Vai trò của người nói và người nghe trong quá trình thực hiện giao tiếp này?
CH3: HĐGT giữa vua và các bô lão diễn ra trong hoàn cảnh nào?
CH4: Hoạt động này hướng vào nội dung gì? Đề cập đến vấn đề gì?
CH5: Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? Kết quả của cuộc giao tiếp ntn?
-Gv cho Hs ôn lại kiến thức bài “Tổng quan” đồng thời đặt câu hỏi xoáy vào trọng tâm bài học.
 + Đối tượng giao tiếp là ai? 
+ Hoàn cảnh giao tiếp?
 + Nội dung giao tiếp?
+ Mục đích giao tiếp?
? Ho¹t ®éng giao tiÕp lµ g×? c¸c qu¸ tr×nh giao tiÕp chr yÕu?
Hoạt động 2: Gv tổng kết và chốt lại bằng bài học ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố
- Gv cho bài tập, chia nhóm Hs(3 nhóm) và nêu yêu cầu cần đạt để Hs thực hành trong khoảng 3-5 phút
+ Nhóm 1: Phân tích đối tượng và quá trình gtiếp trong HĐGT giữa người mua và người bán ở chợ
+Nhóm2:Phân tích hoàn cảnh, nội dung gtiếp ở chợ của người mua& người bán
+Nhóm3: Phân tích mục đích, kết quả của HĐGT của người mua và người bán ở chợ
-Gv mời đại diện từng nhóm trình bày bài làm của nhóm,các thành viên khác bổ sung#Gv đi đến thống nhất nội dung cần đạt của bài tập.
Hoạt động 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm trước các bài tập trang 23,24,25 (có thể cho các em làm theo nhóm) để chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo
I/ T×m hiĨu ng÷ liƯu:
1. Đọc đoạn văn trích văn bản”hội nghị Diên hồng”
-Đối tượng giao tiếp:
+Vua & các bô lão
+Vua: người lãnh đạo tối cao của đất nước.+ các bô lãolà đại diện cho các tầng lớp nhân dân,®­ỵc mêi ®Õn tham dù héi nghÞ.
=>Các n/vật gtiếp có vị thế khác nhau nên ngôn ngữ gtiếp khác nhau(từ xưng hô,thể hiện thái độ,các câu nói tỉnh lược)
- Quá trình của hoạt động gtiếp:
+ Người nói và người nghe có thể đổi vai cho nhau.
+ Người nói tạo ra lời nói, người nghe lĩnh hội và giải mã nội dung được lĩnh hội.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước đang có giặc ngoại xâm (qu©n nguyªn x©n l­ỵc lÇn 2- 1285)
- Nội dung giao tiếp: + Thảo luận v ...  nói rất đa dạng về ngữ điệu. Ngữ điệu là yếu tố quan trọng góp phần bộc lộ và bổ sung thông tin. Ngoài ra ngôn ngữ nói cũng có thể dùng nét mặt, cử chỉ điệu bộ làm phương tiện bổ trợ.
* Từ ngữ được sử dụng khá đa dạng, có những lớp từ mang tính khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ hoặc các trợ từ, thán từ, các từ ngữ đưa đẩy chêm xen
* Về câu, ngôn ngữ nói thường dùng các câu tỉnh lược nhưng cũng có lúc lại rất rườm rà, dư thừa, trùng lặp vì lời nói đựoc sản sinh tức thì không có sự gọt giũa, hoặc do người nói cố ý lặp lại để người nghe hiểu.
Ngôn ngữ Viết
Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. Cho nên muốn viết và đọc văn bản, cả người viết và người đọc đều phải biết các kí hiệu chữ viết, các quy tắc chính tả, các quy cách tổ chức văn bản . Mặt khác, khi viết người viết có đk suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa, người đọc có đk đọc. lại và phân tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo. Cũng nhờ vào sự ghi chép bằng chữ trong văn bản mà ngôn ngữ viết đến đựoc với đông đảo người đọc trong phạm vi một không gian rộng lớn, thời gian lâu dài.
Ngôn ngữ viết không có ngữ điệu và sự phối hợp của các yếu tố bổ trợ nhưng nó được hỗ trợ bởi hệ thống các dấu câu, các kí hiệu văn tự, hình ảnh minh hoạ, biểu bảng, sơ đồ
* Từ ngữ do được lựa chọn, thay thế nên thường chính xác, hợp phong cách ngôn ngữ .
* Về câu: thường là những câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ nhờ các quan hệ từ và sự sắp xếp các thành phần phù hợp.
Câu 3: Văn bản. 
 Văn bản
PCNN
SH
PCNN
NT
PCNN
 KH
PCNN
 C.L
PCNN
 H.C
PCNN
 B.C
Câu 4: Lập bảng ghi các đặc điểm cơ bản cho thấy các đặc trưng của phong các ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
HS: Có thể làm bài ở nhà ra vở soạn. GV thu và kiểm tra, đánh giá. 
Câu 5: 
a, Trình bày khái quát về: 
HSPB: 
+ Nguồn gốc của tiếng Việt.
+ Quan hệ họ hàng của tiếng Việt
+ Lịch sử phát triển của tiếng Việt
* Các em có thể căn cứ vào nội dung đã học ở bài khái quát lịch sử tiếng Việt để tóm tắt các ý chính nhằm mục đích xác định 03 ý nêu trên.
b, Anh (chị) hãy kể tên một số tác phẩm VHVN
HSPB: 
+ Chữ Hán: Nam quốc sơn hàv.v
+ Chữ Nôm: Truyện Kiều.v.v
+ Chữ Quốc ngữ: Tuyên ngôn độc lậpv.v
Câu 6: Tổng hợp những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt.
Về ngữ âm và chữ viết
Về từ ngữ
Về ngữ pháp
Về phong cách ngôn ngữ
* Cần phát âm theo chuẩn
* Cần viết đúng chính tả và các quy định chặt chẽ về chữ.
* Dùng đúng âm thanh và cấu tạo của từ
* Dùng đúng nghĩa từ.
* Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ.
* Dùng đúng phù hợp với phong cách ngôn ngữ.
* Câu cần đúng ngữ pháp.
* Câu cần đúng về quan hệ ngữ nghĩa.
* Câu cần có dấu câu thích hợp.
*Các câu có liên kết.
* Đoạn và văn bản có kết cấu mạch lạc, cahựt chẽ.
* Cần sử dụng các yếu tố ngôn ngữ thích hợp với phong cách ngôn ngữ.
Câu 7: Xét câu đúng
HSTL&PB :
=> Các câu đúng là: b,d,g,h. Còn lại là sai.
Ngày soạn: KÍ KT:
Ngày giảng: 
Tiết 102 	 
TẬP VIẾT ĐỌAN VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
 - Ôân tập, củng cố cách viết đọan văn nghị luận.
 - Viết được các đọan văn nghị luận phù hợp với vị trí và chức năng của chúng trong bài văn nghị luận.
 B. Phương tiện thực hiện:
 - SGK và SGV ngữ văn 10.
 C. Phương pháp:
 - Giáo viên gợi mở và hướng dẫn học sinh thực hành.
 D. Tiến trình lên lớp:
 - Ổn định.
 - Bài cũ: Trình bày cách viết đọan văn nghị luận.
 - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
GV ghi đề lên bảng và hướng dẫn hs đọc lại dàn ý đã được xây dựng ở tiết “Lập dàn ý..”
* Họat động 2: GV thống nhất với cả lớp chọn một ý trong dàn ý để viết.
* Họat động 3: HS làm bài trong khoảng 25’ , GV nhắc nhở và gợi ý một số vấn đề nếu cần thiết.
* Họat động 4: Từng cặp hs chấm bài cho nhau. GV chấm một số bài, sau đó nhận xét, đánh giá và sửa chữa một số sai sót.
1. Đề bài: Bàn về vai trò và tác dụng to lớn của sách trong đời sống tinh thần của con người, nhà văn M.Go-rơ-ki có viết: “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới”.
 Hãy giải thích và bình luận những ý kiến trên
2. Chọn ý để viết bài văn nghị luận.
 a. Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới...
 b. Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người
 c. Sách giúp con người tự khám phá.
3. Học sinh làm bài.
4. Giáo viên nhận xét.
5. Giáo viên có thể đọc bài viết tham khảo SGV/ 133.
6. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc hs về nhà
 + Tự sửa lại bài viết của mình.
 + Viết một đoạn hoặc một số đoạn khác trong dàn ý.
 - Chuẩn bị tiết “Viết quảng cáo”
Ngày soạn: KÍ KT:
Ngày giảng: 
TiÕt 103:
Ngµy so¹n:
TiÕt:
VIẾT QUẢNG CÁO
A. Mục tiêu bài học: Giúp hs
 - Nắm được mục đích của quảng cáo là thông tin, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ, làm tăng lòng ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ của khách hàng.
 - Biết cách viết và trình bày quảng cáo ngắn gọn, hấp dẫn.
 - Thấy được tầm quan trọng của quảng cáo trong cuộc sống hiện đại.
B. Phương tiện thực hiện:
 - SGK và SGV ngữ văn 10.
C. Phương pháp:
 - Nêu vấn đề, trao đổi thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định.
 2.Bài cũ:
 3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: hs đọc 2 văn bản quảng cáo trong SGK và tìm hiểu:
1. Các văn bản trên quảng cáo về điều gì ? 
2. Các em thường gặp các văn bản đó ở đâu ?
3. Em hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại ? Văn bản đó quảng cáo về cái gì ? Quảng cáo ở đâu? Quảng cáo để làm gì ?
4. Văn bản quảng cáo là gì ?
HS trao đổi theo nhóm các nội dung sau:
1. Để tạo sự hấp dẫn, các văn bản trên đươcï trình bày ntn ?
2. Hãy nhận xét cách sử dụng từ ngữ, viết câu trong các văn bản trên ?
3. Các quảng cáo (1) và (2) có mặt nào chưa đạt yêu cầu ?
4. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo là gì ?
Hoạt động 2: GV cho hs tập viết quảng cáo theo nhóm
1. Rau sạch có những ưu điểm gì so với rau bình thường về các mặt: chăm bón, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng, giá cả.
2. GV hướng dẫn hs chọn hình thức quảng cáo, và hs trình bày theo nhóm
3. GV cho hs rút ra cách viết văn bản quảng cáo
Hoạt động 3: Luyện tập.
 - HS đọc lại các văn bản quảng cáo BT1 sgk/ 145 và phân tích tính súc tích, hấp dẫn, tác dụng kích thích tâm lí người mua hàng của các quảng cáo trên.
I Vai trò và yêu cầu chung của văn bản quảng cáo.
1. Văn bản quảng cáo trong đời sống.
* Tìm hiểu 2 văn bản trong sgk:
- Các văn bản trên quảng cáo về chất lượng máy tính INTEL và phòng khám đa khoa H.D.
- Các văn bản trên thường được quảng cáo ở tờ rơi, áp phích, đài truyền hình..
* Hs cho ví dụ.
* Văn bản quảng cáo: là loại văn bản thông tin thuyết phục khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ từ đó thích mua hàng và sử dụng dịch vụ đó.
2. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo.
* Tìm hiểu: 
- Hai văn bản quảng cáo trên đã đề cao những mặt ưu việt của sản phẩm: hình thức, tác dụng, giá thành, sự tiện lợi.
- Từ ngữ, câu văn ngắn gọn,súc tích, hấp dẫn
• Quảng cáo chưa đạt:
- Quảng cáo nước uống: Dài dòng mà vẫn không nêu được tính ưu việt của sản phẩm.
- Quảng cáo kem làm trắng da: tâng bốc quá đáng, phi thực tế, sử dụng từ ngữ thiếu thận trọng khiến người nghe bực bội và nghi ngờ sản phẩm.
* Yêu cầu: Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục.
II. Cách viết văn bản quảng cáo.
* Đề bài: Em hãy viết quảng cáo cho sản phẩm rau sạch.
1. Xác định nội dung cơ bản cho lời quảng cáo.
- Ưu việt của rau sạch:
+ Rau sạch đảm bảo an tòan thực phẩm, là rau không độc hại đến sức khỏe người sử dụng (không sử dụng chất kích thích tăng trưởng, tưới bằng nước sạch, không có các chất độc hại khác..)
+ Rau sạch gồm nhiều loại, thỏa mãn nhu cầu lựa chọn của người mua.
+ Giá cả hợp lí, không cao hơn so với các loại rau khác là mấy.
2. Chọn hình thức quảng cáo:
 SGK/144
* Cách viết: Để viết văn bản quảng cáo cần chọn được nội dung độc đáo, gây ấn tượng, thể hiện tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ rồi trình bày theo kiểu quy nạp hoặc so sánh và sử dụng những từ ngữ khẳng định tuyệt đối.
III. Luyện tập. 
* Bài tập 1:
- Cả 3 văn bản quảng cáo đều viết rất ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung cần quảng cáo.
- Xe: sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ
+ Máy ảnh: thông minh, tự động, dễ sử dụng..
* Bài tập 2: HS chọn đề tài và viết theo nhóm
Dặn dò: học bài và làm bài.
4.Củng cố :
5.Dặn dò:
Ngày soạn: KÍ KT:
Ngày giảng: 
Tiết 104 ,105	 	
ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN
A. Mục tiêu bài học : 
- Ôn lại tri thức, kĩ năng các kiểu bài 
- Chuẩn bị tốt cho bài viết cuối năm
B. Phương tiện thực hiện : GSV, GSK Văn 10 cơ bản 
C. Phương pháp : Phân tích, thảo luận	
D. Tiến trình lên lớp : 
	1/ Ổn định	
	2/ Bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài 
	3/ Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- Hướng dẫn học sinh trả lới các câu hỏi SGK .
- Cho học sinh thực hành với dàn ý đã được chuẩn bị . 
 + Khái quát văn học dân gian Việt Nam 
 + Truyện Kiều ( Phần một )
I/ Kiểu văn bản được học lớp 10 :
- Tự sự
- Thuyết minh
- Nghị Luận
II/ Luyện tập : 
- Lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn tự sự, thuyết minh.
III/ Củng cố : 
- Các lỗi trong dàn ý học sinh vừa làm 
- tổng kết thành kiến thức ghi nhớ 
IV/ Dặn dò : 
- Kiểu bài học ở 11 : Nghị luận hành chính 
* TRẢ BÀI THI HỌC KÌ II ( BÀI SỐ 7 )
* HƯỚNG DẪN HỌC TRONG HÈ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 10 tron bo.doc