Giáo án Ngữ văn 10 tiết 43 Đọc thêm: Vận nước (Quốc tộ)) - Đỗ Pháp Thuận; Cáo bệnh, bảo mọi người (Cáo tật thị chúng)- Mãn Giác; Hứng trở về (Quy hứng) - Nguyễn Trung Ngạn

Giáo án Ngữ văn 10 tiết 43 Đọc thêm: Vận nước (Quốc tộ)) - Đỗ Pháp Thuận; Cáo bệnh, bảo mọi người (Cáo tật thị chúng)- Mãn Giác; Hứng trở về (Quy hứng) - Nguyễn Trung Ngạn

Đọc thêm: VẬN NƯỚC (Quốc tộ)) - Đỗ Pháp Thuận

CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI(Cáo tật thị chúng)- Mãn Giác

HỨNG TRỞ VỀ (Quy hứng) - Nguyễn Trung Ngạn

Tiết theo phân phối chương trình: Tiết 43- đọc văn

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Bài: VẬN NƯỚC (Quốc tộ)) - Đỗ Pháp Thuận

1. Kiến thức:

- Quan niệm về vận nước, ý thức trách nhiệm của nhà sư với Tổ quốc.

- Sự lựa chọn từ ngữ và cách so sánh trong thơ.

2. Kỹ năng:

- Đọc hiểu thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt theo đặc điểm thể loại.

- Hiểu được từ ngữ mang tính triết lí.

3. Tư tưởng, tình cảm: bồi dưỡng lòng yêu nước và trách nhiệm với đất nước.

Bài: CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI(Cáo tật thị chúng)- Mãn Giác

1. Kiến thức:

- Sức sống mãnh liệt và cái đẹp của tinh thần lạc quan.

- Xây dựng hình ảnh, lựa chọn từ ngữ.

2. Kỹ năng: đọc hiểu bài kệ.

 

docx 2 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 3933Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 tiết 43 Đọc thêm: Vận nước (Quốc tộ)) - Đỗ Pháp Thuận; Cáo bệnh, bảo mọi người (Cáo tật thị chúng)- Mãn Giác; Hứng trở về (Quy hứng) - Nguyễn Trung Ngạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 15	Ngày soạn:22/11/2010 
Đọc thêm:	VẬN NƯỚC (Quốc tộ)) - Đỗ Pháp Thuận
CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI(Cáo tật thị chúng)- Mãn Giác
HỨNG TRỞ VỀ (Quy hứng) - Nguyễn Trung Ngạn
Tiết theo phân phối chương trình: Tiết 43- đọc văn
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Bài: VẬN NƯỚC (Quốc tộ)) - Đỗ Pháp Thuận
1. Kiến thức: 
- Quan niệm về vận nước, ý thức trách nhiệm của nhà sư với Tổ quốc.
- Sự lựa chọn từ ngữ và cách so sánh trong thơ.
2. Kỹ năng: 
- Đọc hiểu thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt theo đặc điểm thể loại.
- Hiểu được từ ngữ mang tính triết lí.
3. Tư tưởng, tình cảm: bồi dưỡng lòng yêu nước và trách nhiệm với đất nước.
Bài: CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI(Cáo tật thị chúng)- Mãn Giác
1. Kiến thức: 
- Sức sống mãnh liệt và cái đẹp của tinh thần lạc quan.
- Xây dựng hình ảnh, lựa chọn từ ngữ.
2. Kỹ năng: đọc hiểu bài kệ.
3. Tư tưởng, tình cảm: mỗi người cần có tinh thần lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
Bài: HỨNG TRỞ VỀ (Quy hứng) - Nguyễn Trung Ngạn
1. Kiến thức: 
- Nỗi lòng hướng về xứ sở và mong muốn tha thiết quay trở về với quê hương khắc khoải trong tâm trạng nhà thơ.
- Từ ngữ, hình ảnh quen thuộc, dân dã nhưng làm xúc động lòng người.
2. Kỹ năng: Đọc hiểu bài thơ Đường luật theo đặc điểm thể loại.
3. Tư tưởng, tình cảm: bồi dưỡng lòng yêu nước và trách nhiệm với đất nước.
II CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ỔN ĐỊNH LỚP: P: K:.	
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
Đọc thuộc bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” và phân tích hai câu thơ đầu.
3. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài mới: : quê hương đất nước luôn là đề tài lớn trong văn học. Mỗi nhà thơ đều có cách cảm nhận và thể hiện tình yêu nước riêng và nhà thơ Nguyễn Trung Ngạn cũng thế
* Phương pháp: đặt vấn đề, gợi mở, thảo luận, vấn đáp, bình giảng.
* Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu chuẩn
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ “Quốc tộ”.
CH1: Nêu những thông tin quan trọng về tác giả và tác phẩm?
Hs đọc bài thơ.
Gv nhận xét, hướng dẫn giọng đọc: chậm rãi, rõ ràng.
CH2: Ở câu thơ đầu tác giả so sánh “vận nước như dây mây leo quấn quýt nhằm diễn tả điều gì?
CH3: Hoàn cảnh của đất nước được nói đến ở hai câu đầu?
CH4: Em hiểu ntn về hai chữ “vô vi”? 
CH5: Tác giả khuyên vua đường lối trị nước ntn?
CH6: Hai câu cuối phản ánh truyền thống tốt đẹp gì của dân tộc VN?
CH7: Đặc sắc nghệt huật của tác phẩm?
CH8: Ý nghãi của văn bản?
Hoạt động 2: tìm hiểu bài thơ “Có bệnh bảo mọi người.
Hs đọc tiểu dẫn.
CH9: Nêu vài nét về tác giả Mãn Giác Thiền Sư?
CH10: Em hiểu gì về thể kệ?
Hs đọc bài thơ.
CH11: Hai câu thơ đầu nói lên quy luật nào của tự nhiên? (Quy luật vận động, biến đổi? Quy luật tuần hoàn? Quy luật sinh trưởng?)
CH12: Nếu đảo câu 2 lên trước thì ý thơ có gì khác?
CH13: Hình ảnh “mái đầu bạc” tượng trưng cho điều gì? 
CH14: Hai câu thơ cuối có phải là thơ tả thiên nhiên ko? Câu thơ đầu khẳng định “Xuân qua, trăm hoa rụng” vậy mà hai câu cuối lại nói xuân tàn vẫn nở cành hoa mai. Như thế có mâu thuẫn ko? Vì sao? Cảm nhận của em về hình tượng cành mai trong câu thơ cuối?
CH15: đặc sắc nghệt huật và ý nghĩa của văn bản?
Hoạt động 3: hướng dẫn tìm hiểu bài thơ “Hứng trở về” 
Hs đọc phần tiểu dẫn.
CH16: Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Trung Ngạn? 
CH17: Tìm những hình ảnh được nhắc đến trong hai câu thơ đầu? Nỗi nhớ quê hương ở đây có gì đặc sắc?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung: Liên hệ với ca dao về tình yêu quê hương đất nước: “Anh đi anh nhớ quê nhà...”,...
CH18: Cách bộc lộ tâm trạng, tình cảm của tác giả ở hai câu cuối có gìkhác với ở hai câu đầu? Đó là tình cảm gì?
CH19:Đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản?
Bài: Vận nước (Quốc tộ – Đỗ Pháp Thuận
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả : (SGK)
2. Bài thơ và ý nghĩa của từ “vô vi” (SGK)
II. Đọc hiểu:
1. Hai câu đầu: Đất nước trong cảnh thái bình, thịnh vượng.
- Hình ảnh so sánh: Vận nước- dây mây leo quấn quýt.
 - Hình ảnh dây mây leo quấn quýt: đất nước trong hòa cảnh hòa bình, bền vững, phát triển thịnh vượng.
à Lòng yêu nước của tác giả.
2. Hai câu sau: vai trò của người đúng đầu đất nước và truyền thống dân tộc.
- Muốn đất nước phát triển thịnh vượng, nhà vua phải làm những việc thuận với tự nhiên, với lòng người, không để xảy ra chiến tranh, dân được an cư, lạc nghiệp, vận nước ngôi vua mới vững bền.
- Đây cũng là truyền thống của dân tộc.
3. Nghệ thuật: Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh so sánh.
III. Tổng kết:
1.Ý nghĩa văn bản: biểu hiện lòng yêu nước, khát vọng sống hòa bình và sự quan tâm tới vận nước của tác giả.
2. Nội dung: Quan niệm về vận nước, ý thức trách nhiệm của nhà sư với Tổ quốc.
3. Nghệ thuật: Sự lựa chọn từ ngữ và cách so sánh trong thơ.
Bài 2: Có bệnh bảo mọi người (Cáo tật thị chúng – Mãn Giác)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả : (SGK)
2. Tác phẩm:(SGK)
 II. Đọc hiểu:
1. Bốn câu đầu:
- Mùa xuân và hoa mang đến sự ấm áp, tươi tắn tràn đầy sức sống.
- Sự biến đổi của con người trước thời gian ẩn chứa bao nỗi niềm nuối tiếc của kiếp người ngắn ngủi trước cõi đời.
2. Hai câu cuối:
- Hình ảnh cánh mai đã vượt lên trên quy luật vận động biến đổi của thiên nhiên.
- Cành mai ở đây thể hiện sức sống mãnh liệt của con người. Nó vượt lên tất cả sự sống, chết, thịnh, suy...
3. Nghệ thuật:
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh tương phản, giàu biểu tượng.
- Kết cấu chặt chẽ.
III. Tổng kết:
1.Ý nghĩa văn bản: bài thơ thể hiện tinh thần, ý chí bất diệt của con người.
2. Nội dung: Sức sống mãnh liệt và cái đẹp của tinh thần lạc quan.
3. Nghệ thuật: Xây dựng hình ảnh, lựa chọn từ ngữ.
Bài 3: Hứng trở về (Quy hứng - Nguyễn Trung Ngạn)
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả (SGK)
2. Bài thơ (SGK)
II. Đọc hiểu:
1. Hai câu đầu:
- Hình ảnh: dâu, tằm, hương lúa, cua đồng béo " dân dã, bình dị, quen thuộc.
- Cảnh đồng quê và sinh hoạt đời thường chân thật, mộc mạc làm rung động lòng người
2. Hai câu cuối:
- Tiếng gọi trở về nghe thiết tha khắc khoải trong lòng kẻ xa quê.
- Tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc là cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
3. Nghệ thuật:
- Cách nói chân thật, giản dị.
- Những hình ảnh gợi cảm.
III. Tổng kết:
1.Ý nghĩa văn bản: bài thơ thứ tỉnh tâm trạng của những người xa quê.
2.Nội dung: Nỗi lòng hướng về xứ sở và mong muốn tha thiết quay trở về với quê hương khắc khoải trong tâm trạng nhà thơ.
3. Nghệ thuật: Từ ngữ, hình ảnh quen thuộc, dân dã nhưng làm xúc động lòng người.
4. CỦNG CỐ: Cảm nhận của em sau khi học xong tác phẩm?
5. DẶN DÒ: 
* Học bài cũ: Học bài, làm bài tập
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài đọc th “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng”.”.
	- Trả lời câu hỏi ở SGK.
	- Tìm hiểu về tác giả.
	- Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
	- Tình bạn của Lí Bạch đối với Mạnh Hạo Nhiên.
6.RÚT KINH NGHIỆM : ...

Tài liệu đính kèm:

  • docxdoc them VAN NUOC CO BENH BAO MOI NGUOI HUNG TROVE.docx