Giáo án Ngữ văn 6 tuần 1 đến 9

Giáo án Ngữ văn 6 tuần 1 đến 9

 Tuần : 1 Bài : 1

Tiết 1 : Văn bản

con rồng cháu tiên

(Truyền thuyết)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm thể loại truyền thuyết (nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu). Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên (bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm dân gian thời kì dựng nước). Chỉ ra và hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chính của truyện. Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu của truyện.

3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào về nguồn gốc cao quí của dân tộc. Giáo dục ý thức đoàn kết trong cộng đồng.

 

doc 115 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2062Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 tuần 1 đến 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/ 8/ 2010 
Tuần : 1 Bài : 1
Tiết 1 : Văn bản
con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 
Giỳp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được khỏi niệm thể loại truyền thuyết (nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu). Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc qua truyền thuyết Con Rồng chỏu Tiờn (búng dỏng lịch sử thời kỡ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm dõn gian thời kỡ dựng nước). Chỉ ra và hiểu được những nột chớnh về nghệ thuật của truyện.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chớnh của truyện. Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỡ ảo tiờu biểu của truyện.
3. Thỏi độ: Bồi dưỡng lũng tự hào về nguồn gốc cao quớ của dõn tộc. Giỏo dục ý thức đoàn kết trong cộng đồng. 
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRề:
1. Giỏo viờn: 
- Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, bài soạn
- Tư liệu tham khảo (SGV, Nõng cao NV6, ...)
 - Phương tiện dạy học: phiếu học tập, tranh ảnh minh hoạ...
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh:
- Soạn bài theo định hướng của SGK và sự hướng dẫn của GV, bảng nhúm, phấn màu, ... 
- Sưu tầm tranh ảnh về đền Hựng. 
C. phương pháp: 
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, bình giảng, khai thác kênh hình
D. tiến trình các hoạt động dạy và học
1.ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK, BT NV 6, bút , vở ghi, vở sọan môn học)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh
- Phương pháp: Trực quan(xem tranh), thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
Truyền thuyết là một trong những thể loại của văn học dân gian. Đây là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam được nhân dân ưa thích. Những truyền thuyết dân gian thường có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà nhân dân ta qua nhièu thế hệ đã lí tưởng hoá,gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình,cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của trí tưởng tượng dân gian làm nên những tác phẩm văn hoá mà đời đời thế hệ sau ưa thích.
 Truyện: Con Rồng cháu Tiên là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về các thời đại vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam. Vậy truyện có gì đặc biệt. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu chung về văn bản
Mục tiờu: HS nắm và hiểu được khái niệm về truyền thuyết, một số chú thích, bố cục của văn bản
Phương phỏp: Đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ
Thời gian: 6 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Học sinh đọc phần dấu (*) trong sỏch giỏo khoa và trả lời câu hỏi
Em hiểu thế nào là truyền thuyết?.
GV hướng dẫn HS cách đọc.
-Đọc chậm,nhấn mạnh vào những chi tiết kì lạ của truyện.
Đọc mẫu, gọi HS tập đọc, nhận xột
HS đọc phần chú thích và trả lời.
GV cho HS tìm hiểu một số chú thích khó và quan trọng còn lại hướng dẫn các em tìm hiểu SGK
Em hiểu thế nào là Ngư Tinh?Thế nào là thuỷ cung? Thế nào là tập quán?
Tỡm hiểu bố cục
Truyền thuyết Con Rồng, chỏu Tiờn gồm ba đoạn, theo em mỗi đoạn được giới hạn từ đõu đến đõu? Hóy nờu sự việc chớnh của từng đoạn.
Quan sỏt và đối chiếu với kết quả.
Đọc lại và ghi vào vở 
Truyền thuyết thường chứa đựng nhiều yếu tố kỡ ảo, em hiểu thế nào là yếu tố kỡ ảo?
Truyền thuyết Con Rồng, chỏu Tiờn cú những yếu tố kỡ ảo nào?
Những yếu tố kỡ ảo đú cú ý nghĩa gỡ?
I.Giới thiệu chung:
1. Khái niệm về truyền thuyết
-Truyền thuyết: là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ
-Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.Thể hiện thái độ của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử 
2. Đọc , chú thích
GV đọc mẫu một đoạn. 
HS đọc tiếp.
GV nhận xét phần đọc của HS
-Tập quán: Thói quen được hình thành từ lâu, được mọi người làm theo của một cộng đồng.
( Các chú thích SGK trang 7- 8)
3. Bố cục văn bản
Chia làm 3 đoạn:
-Đoạn 1 :Từ đầu đến ‘’Long Trang ‘’Âu Cơ và Long Quâu lấy nhau
- Đoạn 2: Tiếp đến “lên đường” Âu Cơ và Long Quân chia tay lên đường.
- Đoạn 3: Còn lại:Ngồn gốc giống nòi của ngường Việt Nam.
- Kỡ ảo: khụng cú thật, khỏc thường...
- Truyện: Con Rồng, chỏu Tiờn:
 + Lạc Long Quõn nũi Rồng, phộp lạ ...
 + Âu Cơ đẻ bọc trăm trứng... 
- ý nghĩa: Tụ đậm tớnh chất lớn lao, đẹp đẽ của nhõn vật và sự kiện; thiờng liờng hoỏ nguồn gốc gống nũi, dõn tộc; tăng sức hấp dẫn.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản
Mục tiờu: HS nắm giá trị nội dung liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản
Phương phỏp: Vấn đáp, tái hiện, phân tích, cắt nghĩa, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so sónh đối chiếu, thảo luận nhóm
Thời gian: 15 phút
HS đọc văn bản.
Lạc Long Quân xuất hiện như thế nào? 
Qua chi tiết nào?
Lạc Long Quân đã làm được những gì?
Những việc làm ấy có ý nghĩa gì?
Âu Cơ xuất hiẹn như thế nào? Qua chi tiết nào?
Những chi tiết về sự xuất hiện ấy mang tính chất gì?
Khi Âu Cơ và Long Quân kết duyên, Âu Cơ sinh con có gì kì lạ?
Sau khi sinh con Long Quân làm gì?
Vậy họ đã làm gì?
Việc chia con diễn ra như thế nào?
Đưa ra chi tiết này nhân dân muốn nói điều gì?
Những hỡnh ảnh trong tranh gợi cho em suy nghĩ gỡ? (HS bộc lộ, định hướng khuyến khớch)
Theo em nếu tác giả dân gian kết thúc truyện ở đoạn Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau có được không ?
(HS thảo luận nhóm)
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
a. Nguồn gốc và hình dạng củc Âu Cơ và Lạc Long Quân.
- Lạc Long Quân là một vị thần con trai thần Long Nữ,thần mình rồng, sống ở dưới nước, thỉnh thoảng lên cạn, sức khoẻ vô địch, có tài lạ.
+ Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinhyêu quái.
- Giúp dân trồng trọt, chăn nuôi
--> Mở đầu sự nghiệp mở nước.
- Âu Cơ: Thuộc dòng Thần Nông, dòng tiên, ở núi cao, xinh đẹp tuyệt trần.
-->Thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao và đẹp đẽ về hình dạng và nguồn gốc của hai người.
b. Âu Cơ sinh con - chuyện thật lạ:
- Âu Cơ sinh con thật lạ : Nàng đẻ ra một bọc trăm trứng , nở ra một trăm con hồng hào đẹp đẽ.
-Các con không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi, khôi ngô, tuấn tú.
- Long Quân vốn ở dưới nước không thể sống mãi trên cạn nên đành về Thuỷ Cung
- Âu Cơ và Long Quân chia con.
+ 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi
=> khi cần thì giúp đỡ nhau.
=> Khẳng định tinh thần đoàn kết của dân tộc
(Các nhóm trình bày ý kiến của mình, GV chốt lại)
- Không hợp lí vì:
- Chia con lờn rừng (quờ mẹ), xuống biển (quờ cha) -> mở đất và giữ đất.
 Các con cần có sự trưởng thành: nối nhau làm vua, hiệu Hựng Vương, lập nước Văn Lang
 Hoạt động4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học
Mục tiờu: HS khái quát kiến thức
Phương phỏp: Khái quát hóa
Thời gian: 3 phút
Em hiểu gỡ về dõn tộc ta qua truyền thuyết Con Rồng, chỏu Tiờn?
Cõu chuyện về nguồn gốc dõn tộc đó bồi đắp cho em những tỡnh cảm nào?
Em biết những sự thật lịch sử nào cú liờn quan đến truyền thuyết Con Rồng, chỏu Tiờn?
Đọc ghi nhớ (SGK trang 8)
III. Tổng kết
 í nghĩa văn bản
 - Đề cao, ca ngợi, tụn vinh nguồn gốc thiờng liờng, cao quớ; í nguyện đoàn kết, gắn bú; thống nhất, bền vững của dõn tộc. 
- Thời đại cỏc vua Hựng, đền thờ vua Hựng, giỗ tổ Hựng vương... 
Ghi nhớ (SGK trang 8)
 Hoạt động 5: Luyện tập
Mục tiờu: HS vận dụng các kiến thức đã học vàolàm BT
 Qua các bài tập củng cố các kiến thức, kĩ năng cảm thụ văn bản
Phương phỏp: Tái hiện, so sánh, đối chiếu
Thời gian: 10 phút 
Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện “Con Rồng cháu Tiên”? Sự giống nhau ấy thể hiện điều gì?
Hãy kể diễn cảm truyện “Con Rồng cháu Tiên”?
IV. Luyện tập
Bài 1
- Người Mường có truyện: “Quả trứng to nở ra con người” 
- Người Khơ Mú có truyện “Quả bầu mẹ” 
=> Sự giống nhau của các truyện khảng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc người Việt trên đất nước ta
Bài 2
HS Kể lại truyện đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản, dùng lời văn nói của cá nhân để kể một cách diễn cảm
 Hoạt động 6: Hướng dẫn HS học bài ở nhà
Thời gian:(3')
- HS Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chớnh trong truyện.
- Kể lại được truyện. 
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Sưu tầm một cõu chuyện cú nội dung giải thớch nguồn gốc người Việt ...
- Làm bài tập luyện, chuẩn bị bài tiết 2 “Bánh chưng, bánh giầy”
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:18/ 8/ 2010 
Tuần : 1 Bài : 1
Tiết 2 : Văn bản
Hướng dẫn đọc thêm : Bánh chưng, bánh giầy
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 
Giỳp học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu của truyền thuyết “Bỏnh chưng bỏnh giầy” (nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết). Cốt lừi lịch sử thời kỡ dựng nước của dõn tộc ta trong một truyền thời cỏc vua Hựng. Cỏch giải thcớh của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nụng – một nột đẹp văn húa của người Việt.
2. Kĩ năng: Đọc, hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện.
3. Thỏi độ: Đề cao lao động và lũng biết ơn đối với trời đất, tổ tiờn. 
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRề:
1. Giỏo viờn: 
- Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, bài soạn
- Tư liệu tham khảo (SGV, Nõng cao NV6, ...)
 - Phương tiện dạy học: tranh ảnh minh hoạ...
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh:
- Soạn bài theo định hướng của SGK và sự hướng dẫn của GV, bảng nhúm, phấn màu ... 
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại bánh đón Tết 
C. phương pháp: 
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, bình giảng, khai thác kênh hình
D. tiến trình các hoạt động dạy và học
1.ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
 - Thế nào là truyền thuyết ?
- ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh
- Phương pháp: Trực quan(xem tranh), thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
 	 Hằng năm khi hoa đào nở ,Tết về là nhà nhà đầy ắp bánh chưng, bánh giầy để thờ cúng Trời Đất và tổ tiên. Đây là một nét đẹp trong vốn đời sống tinh thần của ông cha ta mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc. Đồng thời cũng ca ngợi tài năng và phẩm chất lao động sáng tạo của ông cha ta. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”là một truyền thuyết hay về phong tục đẹp đó của đất nước ta .
Hoạt động 2: Tỡm hiểu chung về văn bản
Mục tiờu: HS đọc để nắm nội dung văn bản , một số chú thích, bố cục của văn bản
Phương phỏp: Đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ
Thời gian: 5 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: 
Đọc chậm, nhấn mạnh vào những yếu tố 
quan trọng như: việc chọn làm bánh, lúc làm và thành quả . 
Thế nào là tổ tiên? Tiên vương? 
 Một số chú thích GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK trang 11, 12
Truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu ý chính của mỗi phần đó?
I. Tìm hiểu chung
1.Đọc :GV đọc một đoạn.HS đọc
- GV nhận xét cách đọc. 
2.Chú ... - Ngôi thứ nhất: người kể xưng “tôi”
=>(1) Rất khó đổi ngôi thứ ba sang ngôi thứ nhất.
- Khú, vỡ khú tỡm một người cú thể cú mặt ở mọi nơi như vậy. Xưng tụi thỡ kể những gỡ trong phạm vi mỡnh biết.
=> (2) đổi ngôi thứ nhất “Tôi” sang ngôi thứ ba “Mèn” là được. Nội dung đoạn văn khụng thay đổi nhiều.
2. Ghi nhớ: SGK trang 89
HS đọc ghi nhớ nhiều lần.
GV nhắc lại để khắc sâu. 
 II.Luyện tập:
 Bài 1
 Thay ngôi thứ nhất bằng ngôi thứ ba? Thay ngôi như vậy có tác dụng gì?
 - HS đổi từ “tôi” bằng các từ “Dế Mèn”, “Mèn”
 => Đoạn văn có tính khách quan hơn. Người kể dấu mình, sự việc sẽ phong phú hơn
(HS Nhắc lại: Thế nào là ngụi kể?)
 + Hướng dẫn học bài: 
- Đọc lại ghi nhớ SGK
 - Có mấy ngôi kể?
 - Phân tích ưu, nhược điểm của mỗi ngôi kể đó?
 - Đọc bài đọc thêm SGK trang 90
	 - Tìm hiểu các bài tập còn lại.
	 - Đọc và tìm hiểu: “Thứ tự kể trong văn tự sự”
--------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/ 10/ 2010
tiết 34
Tập làm văn
 Ngôi kể trong văn tự sự (Tiếp)
A.Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
	Tiếp tục giúp học sinh hiểu:
- Khỏi niệm ngụi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khỏc nhau gữa ngụi kể thứ ba và ngụi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riờng của mỗi ngụi kể.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và thay đổi ngụi kể thớch hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngụi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
3. Thỏi độ:
 - Nghiờm tỳc, hứng thỳ trong học tập, tớch cực, tự giỏc.
B. Chuẩn bị:
 1.Thầy: Đọc văn SGK, SGV, sách tham khảo, soạn bài, phiếu học 
 2.Trò: Đọc SGK, nắm bắt nội dung bài học.
C. phương pháp: 
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải thích 
D. Tiến trình dạy và học:
 +Tổ chức : ổ định lớp, KT sĩ số HS
 + Kiểm tra bài cũ :
 - Có mấy ngôi kể trong văn tự sự?
 - ưu điểm, nhược điểm của mỗi ngôi kể đó?
 + Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung kiến thức
Bài tập 2
HS làm độc lập 5phút
Thay đổi ngôi thứ ba thành ngôi thứ nhất? 
Tác dụng?
Bài tập 3
Truyện “Cây bút thần” kể theo ngôi nào?
HS làm độc lập 5phút
Bài tập 4
Vì sao truyện dân gian thường kể theo ngôi thứ ba mà không kể theo ngôi thứ nhất?
HS Thảo luận nhóm 5 phút -> Đại diện trỡnh bày
Bài tập 6
HS lần lượt kể miệng
 (Bài tập nói)
II. Luyện tập
Bài tập 2
Thay đổi ngôi thứ ba thành ngôi thứ nhất.Tác dụng
 - HS thay từ “Thanh” = từ “Tôi”; từ “chàng” = từ “mình”
=> Người kể như chứng kiến sự việc một cách tường tận rồi kể.
=> tụ đậm thờm sắc thỏi tỡnh cảm của đoạn văn
Bài tập 3
Truyện “Cây bút thần” kể theo ngôi thứ ba
- Không có nhân vật nào xưng tôi khi kể
Bài tập 4
- Truyện dân gian thường kể theo ngôi thứ ba mà không kể theo ngôi thứ nhất
Vì: Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích. Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện. Để đảm bảo tính khách quan và kể cho linh hoạt.
- Người ta kể theo kớ ức và kiến thức cộng đồng, chứ khụng phải theo quan sỏt, nhận xột của bản thõn người kể
Bài tập 6
- Tụi rất bất ngờ và vui sướng khi nhận mún quà sinh nhật của chị gỏi.
Thật hạnh phỳc biết bao!
 + Hướng dẫn học bài: 
 - Có mấy ngôi kể?
 - Phân tích ưu, nhược điểm của mỗi ngôi kể đó?
 - Làm tiếp bài tập 5 vào vở bài tập.
 * BT bổ trợ:
	+ Kể lại truyện Thạch Sanh bằng các ngôi kể sau:
	- Đoạn 1: Kể ở ngôi thứ 3
	- Đoạn 2: Kể ở ngôi thứ nhất: Thạch Sanh
	- Đoạn 3: Kể ở ngôi thứ nhất : Lí Thông
	- Đoạn 4: Kể ở ngôi thứ nhất : Công chúa Quỳnh Nga
	+ Tự nhận xét về 4 cách kể và các ngôi kể
	- Đọc và tìm hiểu: “Thứ tự kể trong văn tự sự”
 - Đọc và soạn văn bản: “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/ 10/ 2010
tiết 35
 Văn bản
 HƯỚNG DẪN ĐỌC THấM
ễNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
(Truyện cổ tích Nga )
A/ MỤC TIấU cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong một tỏc phẩm truyện cổ tớch thần kỡ.
- Sự lặp lại tăng tiến của cỏc tỡnh tiết, sự đụi lập của cỏc nhõn vật, sự xuất hiện của cỏc yếu tố kể chuyện, hoang đường.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tớch thần kỡ.
- Phõn tớch cỏc sự kiện quan trọng.
- Kể lại được cõu chuyện.
3. Thỏi độ:
 - Phờ phỏn lối sống tham lam, hẹp hũi.
B/ PHƯƠNG PHÁP :
 Nờu vấn đề, thảo luận, gởi mở.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Giỏo ỏn, bảng phụ, tranh ảnh.
2. HS: Soạn bài 
D/ TIẾN TRèNH BÀI DẠY : 
+ Tổ chức: ổn định lớp
+ Kiểm tra bài cũ :
? Kể túm tắt cõu chuyện “Cõy bỳt thần”?
+ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung kiến thức
Gọi HS đọc phõn vai: Cỏ vàng, ụng lóo, mụ vợ
Giải thớch cỏc từ khú (sgk)
Gọi 1 -> 2 HS kể túm tắt văn bản
? Trong truện cú mấy lần ụng lóo ra biển?
? Mức độ thay đổi của cảnh biển như thế nào?
? Qua lời núi của cỏ vàng em thấy ụng lóo là người như thế nào?
? Thỏi độ và hành động của ụng lóo trước những đũi hỏi của mụ vợ như thế nào?
? Bà vợ ụng lóo đũi hỏi cỏ vàng những điều gỡ?
? Nhận xột về sự đũi hỏi của mụ vợ?
? Thỏi độ của mụ đối với ụng lóo ra sao?
? Mụ vợ mang bản chất của giai cấp nào?
? Cỏ vàng trừng trị mụ cú thớch đỏng khụng?
? Truyện sử dụng những nột nghệ thuật độc đỏo nào?
? í nghĩa của truyện?
I. Tỡm hiểu chung
1. Đọc và giải thớch từ khú 
- Sinh phúc: mở lòng nhân từ.
-Nông dân quèn: người dân cày tầm thường.
- Nhất phẩm phu nhân: vợ của quan nhất phẩm.
 2. Túm tắt văn bản
3. Kể chuyện
II. Tỡm hiểu văn bản
1. Sự việc ụng lóo đi ra biển
 - 5 lần ụng lóo đi ra biển
- L1: Biển gợn súng ờm ả
- L2: Biển xanh đó nỗi súng
- L3: Biển xanh nỗi súng dữ dội
- L4: Biển nỗi súng mự mịt
- L5: Một cơn giụng tố kinh khủng kộo đến, mặt biển nỗi súng ầm ầm
2. Nhõn vật ụng lóo
- Lóo ngư nghốo khổ, chăm chỉ làm ăn
-
> Nhu nhược, cam chịu, nhẫn nhục
3. Nhõn vật mụ vợ ụng lóo
- L1: Đũi mỏng lợn mới
- L2: Đũi một cỏi nhà rộng
- L3: Muốn làm nhất phẩm phu nhõn
- L4: Muốn làm nữ hoàng
- L5: Muốn làm Long Vương
- Lũng tham vụ đỏy, muốn cú mọi thứ của cải, danh vọng, quyền lực
-> Tham lam, bội bạc, cay nghiệt, thụ bỉ. Mụ mắng, quỏt, dận dữ, nỗi cơn thịnh nộ với chồng
-> Giai cấp bốc lột, thống trị tham ỏc
=> Cỏ vàng trựng trị mụ vợ rất thớch đỏng. Từ đỉnh cao quyền lực và danh vọng mụ đỏnh mất tất cả
4. Nột đặc sắc nghệ thuật
- Tương phản, đối lập
- Trựng lặp, tăng cấp, nhõn hoỏ
5. í nghĩa
- Cỏ vàng đại diện cho lũng tốt, cỏi thiện
- Trừng trị thớch đỏng kẻ tham lam, bội bạc
* Ghi nhớ SGK trang 96
II. Luyện tập:
 - Tóm tắt lại câu truyện.
 - Tập kể lại truyện.
 + Hướng dẫn học bài: 
 - Đọc và tóm tắt lại truyện.
 -Tập kể chuyện.
 - Chuẩn bị bài: Thứ tự kể chuyện
 - Đọc và soạn văn bản : ‘ếch ngồi đáy giếng- Thầy bói xem voi’
---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/ 10/ 2010
tiết 36
Tập làm văn
 thứ tự kể trong văn tự sự 
A/ MỤC TIấU cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hai cỏch kể - hai thứ tự kể: Kể “ xuụi”, kể “ ngược”.
- Điều cú cần cú khi kể ngược.
2. Kĩ năng:
- Chọn thứ tự kể phự hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.
- Vận dụng hai cỏch kể vào bài viết của mỡnh.
3. Thỏi độ:
 Nghiờm tỳc, tớch cực học tập
B/ PHƯƠNG PHÁP :
 Thảo luận, kể chuyện, phân tích, gợi mở, khái quát
C/ CHUẨN BỊ :
 1.Thầy: Đọc văn SGK, SGV, sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ 
 2.Trò: Đọc SGK, nắm bắt nội dung bài học.
D/ TIẾN TRèNH BÀI DẠY : 
 +Tổ chức : ổ định lớp, KT sĩ số HS
 + Kiểm tra bài cũ :
 - Lên bảng tự giới thiệu về mình và gia đình mình?
 (Gọi 2-3 học sinh lên bảng tập nói) 
 + Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung kiến thức
HS đọc các ví dụ và nhận xét.
Hãy tóm tắt truyện :’ Sọ Dừa’ ? 
Truyện Sọ Dừa các sự việc được kể theo trình tự nào?
Kể theo cách này có tác dụng gì?
Đọc truyện : “Thằng Ngỗ”(SGK trg 97, 98)
Trong truyện ‘Thằng Ngỗ’các sự việc có được trình bày theo trình tự thời gian không ?
Vậy nó được trình bày theo trình tự nào ?
Kể ở ngôi nào ?
Trình bày ưu, nhược điểm của hai cách kể trên?
Như vậy khi kể chuyện tự sự có thể kể theo thứ tự nào? Ưu, nhược điểm của mỗi cách kể đó? 
I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự :
1. Ví dụ : (Bảng phụ)
VD1: Truyện “Sọ Dừa”.
VD2: Truyện “Thằng Ngỗ”.
2. Nhận xét:
+Truyện “Sọ Dừa”:.
 - Các sự kiện được trình bày theo ntrình tự thời gian.
- Sự việc đơn giản, xảy ra nối tiếp nhau theo một cốt truyện.
- Kể theo trình tự này rất thích hợp vì nó làm cho cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ, dễ theo dõi.
+ Trong truyện “Thằng Ngỗ”:
- Sự việc không trình bày theo trình tự thời gian.
- Nó được trình bày theo mạch cảm xúc, tâm trạng của nhân vật.
- Người kể ở ngôi thứ ba: Trước hết kể thời hiện tại, sau đó lại kể thời quá khứ, cuối cùng lại quay về thời hiện tại.
+ Ưu điểm: Kể sự việc phong phú, trình bày một cách khách quan như thật.
+ Nhược điểm: Kể theo trình tự thời gian dễ đơn điệu, nhàm chán.
- Kể không theo trình tự thời gian thì làm người đọc khó theo dõi, có thể trùng lặp.
3. Ghi nhớ: (SGK trang 98).
Học sinh đọc lại nhiều lần ghi nhớ.
(Gọi 2-3 HS đọc phần ghi nhớ)
 GV nhắc lại để khắc sâu.
 II. Luyệntập: 
 Bài 1
 HS đọc bài tập 1
Câu chuyện được kể theo thứ tự nào?
Người kể ở ngôi nào?
Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò như thế nào trong khi kể?
Trả lời:
Câu chuyện kể theo thứ tự: hồi nhớ của nhân vật.
Ngôi kể: ngôi thứ nhất: “tôi”
Hồi tưởng: chất keo dính, dính quá khứ, hiện tại, tươnglai.
Bài 2
 HS đọc yêu cầu bài tập 2
 Kể lại câu chuyện lần đầu được đi chơi xa?
 Trả lời:
 +Định hướng:
 - Có hai cách kể:
Cách1 : Kể theo trình tự thời gian
 Ngôi kể: ngôi thứ ba.
Cách 2: Kể theo hồi tưởng
 Ngôi kể: ngôi thứ nhất
 + Trong lời kể cần làm rõ:
 - Lí do đi: - Đi đâu?
 - Thời gian?
 - Diễn biến chuyến đi?
 - ấn tượng của mình ?
Bài 3
Để làm nổi bật diễn biến của câu chuyện, tác giả dân gian thường dùng tập hợp các từ ngữ chỉ thời gian đặt ở đầu các đoạn truyện: Ngày xửa ngày xưa; Hồi ấy; Một hôm; Từ đóEm hãy chỉ ra các từ ngữ đó ở văn bản “Con rồng cháu tiên”?
	Gợi ý: 
	- Ngày xưaBấy giờít lâu sauThế rồi một hôm
Bài tập bổ trợ:
	Tìm và viết lại thứ tự kể trong truyện “Cây khế”
Gợi ý:
Ngày xưa có hai anh em bố mẹ mất sớm
Năm nào cây khế cũng sai trĩu quả
Một buổi sáng, người em ra vườn thì thấy một con chim lạ đang mổ khế trên cành
Sáng hôm sau, chim lại đến đưa người em đi lấy vàng
Từ đó, hai vợ chồng người em trở lên giàu có
Từ ngày đổi được cây khế, hai vợ chồng người anh nóng ruột chờ đợi
Một buổi sáng chim lạ lại đến ăn khế
Sáng hôm sau, chim bay tới đưa người anh đi lấy vàng
=> Ta cũng gặp kể chuyện theo trình tự các nhân vật. Kể diễn biến cuộc đời của nhân vật này rồi chuyên sang diễn biến cuộc đời của nhân vật khác. Trình tự này thường thấy ở các truyện Nôm (VD như truyện Kiều)
 + Hướng dẫn học bài :
Kể lại câu chuyện đầy đủ vào vở bài tập?
Học thuộc lòng bài.
Đọc lại các truyện đã học, đã đọc.
 Xem xét ngôi kể và thứ tự kể?
Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2 (90 phút) tại lớp.
--------------------------------------------------------------
Ngày tháng  năm 2010
Xác nhận của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 6 - TUAN 1 - 9 moi.doc