Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 82 đến tiết 87

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 82 đến tiết 87

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức

- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Chức năng của câu cầu khiến.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. KNS:

- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu phủ định theo mục đích giao tiếp cụ thể .

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu phủ định.

B. CHUẨN BỊ:

Gv: Bảng phụ, ví dụ; Nắm nội dung, phương pháp truyền đạt

HS: Soạn bài ở nhà, xem trước bài tập

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp.

 2. Bài cũ: Ngoài chức năng ùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác?

 3. Bài mới:

 - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)

 - Bài mới:

 

doc 8 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2593Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 82 đến tiết 87", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 	 	Ngày soạn: 
Tiết 82	Ngày dạy:
CÂU CẦU KHIẾN.
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Chức năng của câu cầu khiến.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. KNS:
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu phủ định theo mục đích giao tiếp cụ thể .
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu phủ định.
B. CHUẨN BỊ:
Gv: Bảng phụ, ví dụ; Nắm nội dung, phương pháp truyền đạt
HS: Soạn bài ở nhà, xem trước bài tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp.
 2. Bài cũ: Ngoài chức năng ùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác?
 3. Bài mới:
	- Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)
	- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. HD tìm hiểu lí thuyết
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm, hình thức, chức năng của câu cầu khiến.
Gv: Treo bảng phụ (ví dụ)
HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
- Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến?
- Dựa vào đặc điểm và hình thức ntn?
- Các câu cầu khiến trên dùng để làm gì?
HS: Đọc ví dụ sgk và trả lời câu hỏi
- Cách đọc câu “mở cửa” trong b có gì khác cách đọc “mở cửa ” trong a không?
- Câu mở cửa trong b dùng để làm gì? Khác trong a chỗ nào?
? Vậy qua ví dụ em rút ra kết luận: Câu câu khiến là gì? Chức năng và đặc điểm hình thức để nhận biết là câu cầu khiến
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Ví dụ 1: sgk T30
* Nhận xét: Câu cầu khiến: 
 - Thôi đừng lo lắng (1)
 Cứ về đi (2)
 Đi thôi con (3)
- Đặc điểm hình thức: Có từ ngữ cầu khiến (đừng, đi, thôi)
- Tác dụng: Câu 1: Khuyên bảo, động viên; Câu 2,3: Yêu cầu, nhắc nhở
2. Ví dụ 2: sgk T30, 31
- a . “mở cửa ” là câu trần thuật với ý nghĩa thông báo.
- b. “mở cửa” có ngữ điệu (thể hiện qua cách đọc) của câu cầu khiến với ý nghĩa yêu cầu thực hiện hành động.
 Câu b à ra lệnh, yêu cầu; Câu a à trả lời câu hỏi.
3. Kết luận:
 * Ghi nhớ SGK trang31
Hoạt động 2. HD luyện tập
- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập?
 Có 2 yêu cầu:
 + Đặc điểm hình thức nào?
 + Nhận xét về chủ ngữ, thử thêm, bớt, thay thế chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?
- Đọc bài 2, nêu yêu cầu?
Bài 2 có 2 yêu cầu:
+ Tìm câu cầu khiến?
+ Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó?
- Nêu cách giải và lời giải?
- Đọc và nêu yêu cầu
Xét đoạn trích và trả lời câu hỏi:
- Dế Choắt nói với Dế Mèn như vậy làm gì?
- Rút ra kết luận gì?
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
* Nhận diện câu cầu khiến:
a. Đặc điểm hình thức: “hãy”; cuối câu dùng dấu chấm; khi đọc có ngữ điệu cầu khiến.
b. Đặc điểm hình thức: từ cầu khiến: “đi”;
c. Đặc điểm hình thức: có từ cầu khiến: “đừng”; 
* Nhận xét về chủ ngữ:
- Câu a, thêm chủ ngữ: Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. ® Nội dung câu không thay đổi, người nghe được nói tới cụ thể hơn.
- Câu b, bớt chủ ngữ: Hút trước đi. ® Nội dung cầu khiến nhấn mạnh hơn, cách nói khiếm nhã hơn.
- Câu c, thay chủ ngữ: Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão miệng có sống được không. ® Nội dung câu thay đổi, trong chủ ngữ không có người nói.
Bài tập 2:
* Các câu cầu khiến :
a. Thôi im cái điệu hát mưa dầm sút sùi ấy đi
b. Các em đừng khóc.
c. - Đưa tay cho tôi mau!
 - Cầm lấy tay tô này!
* Hình thức:
 Câu a vắng chủ ngữ; có từ cầu khiến: “đi”.
 Câu b có chủ ngữ và có từ cầu khiến: “đừng”.
 Câu c không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến.
Bài tập 3:
Về hình thức: Câu a: vắng chủ ngữ; Câu b có c.ngữ.
Về ý nghĩa: Trong câu b, mức độ cầu khiến nhẹ nhàng hơn, người nói bộc lộ tình cảm, cảm xúc rõ hơn.
 khác nhau về mức độ cầu khiến và sắc thái biểu cảm.
Bài tập 4:
 Sở dĩ Dế Choắt nói một cách khiêm nhường như vậy vì Dế Choắt tự coi mình là vai dưới, có vị thế thấp so với Dế Mèn à Khi sử dụng câu cầu khiến cần chú ý đến vai xã hội.
 4. Củng cố: Hình thức và chức năng của câu cầu khiến; Lưu ý khi sử dụng
 5. Dặn dò: Làm bt 5; Chuẩn bị bài Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
***********************************************************
Tuần 23 	 	Ngày soạn: 
Tiết 83	Ngày dạy:
THUYẾT MINH MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH.
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
3. KNS:
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh .
- Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
- Học sinh: Tìm hiểu các văn bản mẫu trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp.
 2. Bài cũ: 
- Khi thuyết minh một phương pháp, cách làm người ta viết phải làm gì? Cần trình bày bố cục và lời văn ntn?
 - Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? Cho ví dụ về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết?
 Danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp,núi,sông,rừng thiên nhiên hoặc do con người góp phần tô điểm thêm.
 Ví dụ: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Sa Pa, rừng Cúc Phương
 Nhiều danh lam thắng cảnh cũng chính là di tích lịch sử, gắn liền với một thời kì lịch sử, một sự kiện lịch sử, một nhân vật lịch sử. Ví dụ: Cổ Loa, đền Gióng, thành nhà Hồ
 3. Bài mới:
	- Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)
	- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. HD tìm hiểu lí thuyết
Cho HS đọc văn bản và thảo luận câu hỏi:
- Bài viết cung cấp kiến thức về lĩnh vực nào?
- Bài viết cung cấp những gí về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
- Muốn viết bài về danh lam thắng cảnh như vậy cần phải có những kiến thức gì? 
- Làm sao để có được?
- Bài viết còn thiếu những gì? Có thể bổ sung thế nào cho đầy đủ?
- Từ bài tập trên, em hãy cho biết, muốn viết được bài giới thiệu danh lam thắng cảnh phải đảm bảo những yêu cầu gì?
- Hs thảo luận, trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung
- Gv khái quát, tổng hợp lại vấn đề theo nội dung ở phần ghi nhớ trong SGK trang 34
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:
* Văn bản: sgk trang 33,34
a. Bài viết cung cấp kiến thức về lịch sử (Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn):
 + Tên hồ: Lục Thủy, Hoàn Kiếm
 + Tháp Rùa
 + Chùa Ngọc Sơn
 + Tháp Bút, đài Nghiên
 + Cầu Thê Húc
 + Đền Ngọc Sơn
b. Muốn viết bài về danh lam thắng cảnh cần có kiến thức về lịch sử, địa lí: vị trí, nơi chốn, sự kiện, nhân vật lịch sử liên quan, huyền thoại lịch sử phải đọc, tích lũy
c. Để có kiến thức về danh lam thắng cảnh cần: đọc sách tích lũy kiến thức, ghi nhớ, hỏi han, tham quan thực tế để bổ sung cho kiến thức sách vở
d. Bài văn chưa hoàn chỉnh:
 - Thiếu phần mở bài
 - Chưa miêu tả, giới thiệu vị trí
 - Độ rộng của hồ, vị trí tháp rùa, cầu thê húc ..
 - Quang cảnh xung quanh, cây cối.
* Ghi nhớ: SGK trang 34
Hoạt động 2. HD luyện tập
- Đọc đề và nêu yêu cầu của đề bài?
- Lập lại bố cục của bài giới thiều Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn một cách hợp lí
- Nêu yêu cầu của đề? (Nếu muốn giới thiệu theo trình tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ xa đến gần, từ ngoài vào trong thì nên sắp xếp như thế nào?
Nếu viết lại bài này theo bố cục 3 phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hóa của di tích, thắng cảnh?
II. Luyện tập:
Bài tập 1: lập lại bố cục:
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. 
 (Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là 2 thắng cảnh nổi tiếng ở Hà Nội. Nói đến Hà Nội, không ai là không nhắc tới 2 thắng cảnh nằm giữa lòng Hà Nội này. Có một nhà thơ nước ngoài đã gọi Hồ Gươm là “chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”)
b. Thân bài: 
 - Giới thiệu xuất xứ của hồ, tên hồ, độ rộng, hẹp, vị trí của tháp rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc
 - Miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước, thỉnh thoảng cụ rùa lại nổi lên
c. Kết bài: Vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trong lòng người Hà Nội và tình cảm của người Hà Nội đối với 2 thắng cảnh này.
Bài tập 2:
- Từ xa: thấy hồ rộng, có tháp rùa, giữa hồ có đền Ngọc Sơn.
- Đến gần: Cổng đền có tháp bút, cầu Thê Húc dẫn vào đền. Đền Ngọc Sơn có hồ bao bọc quanh đền, xung quan hồ có nhiều cây to
Bài tập 3:
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về di tích lịch sử Hồ Gươm.
b. Thân bài: 
 - Giới thiệu về sự tích lịch sử Hồ Gươm.
 - Giới thiệu về Hồ Gươm ngày nay: diện tích, sinh vật, thực vật tiêu biểu trong hồ.
 - Tác dụng của Hồ Gươm đối với môi trường sinh thái, môi trường du lịch của thủ đô.
 c. Kết bài: Khẳng định lại giá trị Hồ Gươm (lịch sử và môi trường)
 4. Củng cố: Cách thức làm bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
 5. Dặn dò: Viết bài luyện tập thành bài hoàn chỉnh; Chuẩn bị bài: ôn tập văn bản thuyết minh
**************************************************
Tuần 22 	 	Ngày soạn: 
Tiết 84 	Ngày dạy:
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản thuyết minh, phương pháp thuyết minh. Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh.
- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. Đọc - hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh. Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn giáo án. Học sinh: Ôn lại tất cả các bài đã học (Tập làm văn về văn thuyết minh).
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp.
 2. Bài cũ: (Lồng vào quá trình ôn tập)
 3. Bài mới:
	- Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)
	- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. HD ôn tập lí thuyết
- HDHS ôn lý thuyết về VBTM 
Hs: Trả lời câu hỏi. Gv: Hệ thống qua bảng phụ
Câu 1: Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn đối với đời sống con người?
Câu 2: HS: Đọc yêu cầu câu hỏi
- Văn bản thuyết minh khác với văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm là: Văn bản thuyết minh chủ yếu trình bày tri thức, tính chất của sự vật hiện tượng. Và con người vận dụng chúng vào mục đích mang lợi ích cho mình.
Câu 3: Muốn làm tố VBTM phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật những gì?
Câu 4: Để VBTM có tính chất thuyết phục ta cần vận dụng những phương pháp nào vào bài văn?
GV giới thiệu khái quát vai trò của miêu tả, tự sự, nghị luận trong văn thuyết minh
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Vai trò, tác dụng của VBTM: cung cấp tri thức, hiểu hiểu biết để vận dụng vào đời sống.
Câu 2: 
Nêu tính chất khác biệt của CBTM với văn bản tự sự, miêu tả, biêu cảm : VBTM chủ yếu trình bày tri thức à  ... hoa
- Hoa trong đời sống
- Giới thiệu một loài hoa cụ thể (màu sắc, hương sắc)
 4. Củng cố: Thế nào là kiểu bài thuyết minh? Vai trò? Các kiểu văn thuyết minh?
 5. Dặn dò: Học thuộc lí thuyết, nắm vững các khung bài thuyết minh; ôn tập chuẩn bị làm bài viết số 5
 CBB Ngắm trăng và Đi đường
*****************************************
Tuần 24 	 	Ngày soạn: 
Tiết 85,86 	Ngày dạy:
NGẮM TRĂNG - ĐI ĐƯỜNG
 Hồ Chí Minh	
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù, vượt qua gian truân của đường đời. Nắm được đặc điểm nghệ thuật của 2 bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
 - Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung cho nhau).
3. TT Hồ Chí Minh:
Bản lĩnh cách mạng, lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu; soạn giáo án. Học sinh soạn bài; thuộc lòng 2 bài thơ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1 Ổn định lớp.
 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài “Tức cảnh Pác Bó”? Em hiểu thế nào là thú lâm tuyền? Thú lâm tuyền của Hồ Chí Minh có hoàn toàn giống với thú lâm tuyền của Nguyễn Trãi không? Vì sao?
 3. Bài mới:
	- Dẫn vào bài mới : Mùa thu năm 1942, từ Cao Bằng, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh, sang Trung Quốc để tranh thủ sự viện trợ quốc tế cho cách mạng Việt Nam. Đến huyện Túc Vinh (Quảng Tây), Người bị nhà cầm quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ, rồi bị giải tới giải lui gần 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây, bị đày ải cực khổ hơn 1 năm trời, từ 29/8/1942 đến 10/9/1943 (mười bốn tháng tê tái gông cùm – Tố Hữu). Trong thời gian đó, để ngâm ngợi cho khuây, vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do, Bác Hồ viết tập nhật kí bằng thơ chữ Hán: Ngục trung nhật kí (Nhật kí trong tù), gồm 133 bài. Ngoài bìa tập thơ, Bác vẽ 2 nắm tay bị xiềng xích đang giơ cao cùng 4 câu đề từ:“Thân thể ở trong lao/ Tinh thần ở ngoài lao/ Muốn lên sự nghiệp lớn/ Tinh thần phải càng cao”
 Tập thơ được dịch ra tiếng Việt năm 1960. Tập thơ cho thấy một tâm hồn cao đẹp, ý chí cách mạng kiên cường, tài thơ xuất sắc của Hồ Chí Minh. Nhật kí trong tù là một viên ngọc quí trong kho tàng văn học dân tộc.
	- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. HD tìm hiểu chung
Gv yêu cầu một học sinh dựa vào chú thích nêu những hiểu biết về tập Nhật kí trong tù:
 - Nhật kí trong tù là một tập nhật kí hay một tập thơ?
 - Nội dung, giá trị của tác phẩm?
Gv tổng kết, nhấn mạnh một số nét chính
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tập nhật kí trong tù:
- Nhật kí trong tù là một tập nhật kí bằng thơ, gồm 133 bài, phần lớn là thơ tứ tuyệt
- Bác viết Nhật kí trong tù cho khuây khỏa nhưng lại trở thành bức chân dung tự họa tinh thần của Bác, một người tù vĩ đại, có tâm hồn cao đẹp, có ý chí phi thường và có tài năng nghệ thuật.
- Nhật kí trong tù là viên ngọc quí của văn học Việt Nam.
Hoạt động 2. HD tìm hiểu bài Ngắm trăng
- Gv gọi một vài học sinh đọc văn bản
 Đọc cả 3 phần: phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
 Đọc nhanh phần giải nghĩa Hán_Việt
Gv giới thiệu nhanh sự khác biệt cảu bản phiên âm và dịch thơ: nại nhược hà- khó hững hờ
- Em có suy nghĩ gì về nhan đề của bài thơ?
 “Khi chén rượu, khi cuộc cờ
Khi xem hoa nở khi chờ trăng lên” (Truyện Kiều)
- Bác đã ngắm trăng, ảm nhận vẻ đẹp của trăng trong hoàn cảnh, điều kiện như thế nào? Có giống người xưa thưởng thức trăng hay không?
 - Em hãy so sánh gí trị biểu ý và biểu cảm trong câu thơ thứ 2 giữa phiên âm và bản dịch thơ?
 Hs so sánh, trao đổi, thảo luận, cử đại diện phát biểu
 Gv định hướng và tổng kết, bình luận
- Hai câu thơ đầu đã thể hiện được nội dung gì? Điều gì? Tình cảm con người như thế nào trước cảnh vật?
 Hs trả lời. gv nhận xét, bổ sung, kết luận
- Câu thơ thứ 3 thể hiện điều gì? Kể chuyện gì?
- Có người nói rằng “ngắm trăng là cuộc vượt ngục bằng tinh thần của bác”. Em co đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? So sánh câu thơ dịch và nguyên tác.
 Hs phát hiện, trao đổi, phát biểu, nhận xét, bổ sung
 Gv định hương, tổng hợp ý kiến, bình giảng
- Điều thú vị ở câu thơ cuối la gì? Trăng có còn là thiên nhiên vô cảm, vô tri không? Giữa trăng và người tù có mối quan hệ như thế nào?
 Hs trao đổi, thảo luận, phát biểu
 Gv định hướng, tổng hợp, nhận xét, bình luận
- So sánh câu thơ dịch với nguyên tác.
- Theo em, điều ấn tượng nhất mà hai câu cuối cũng như cả bài đọng lại là gì? 
- Em hãy nêu vắn tắt giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
II. Phân Tích:
A. Ngắm trăng:
1. Đọc, từ khó:
2. Tìm hiểu bài thơ:
a. Nhan đề: 
 Vọng nguyệt là một thi đề trong thơ xưa (thơ Đường). thi nhân gặp trăng đẹp thì làm thơ, có rượu có hoa thì càng hoàn mĩ.
 Chỉ ngắm trăng khi tâm hồn thư thái, thảnh thơi
b. Hai câu đầu: Hoàn cảnh ngắm trăng:
- Ngục trung: trong ngục
- Vô tửu, vô hoa: không rượu, không hoa
- Người ngắm trăng: tay chân bị xiềng xích, tóc bạc,tiều tụy, không bạn hiền
 Vô cùng thiếu thốn, nhưng lại đặc biệt
- Câu 2:
 + Nại nhược hà: biết là thế nào? Bối rối
 + Khó hững hờ lời khẳng định Bình thản
 Hình ảnh cụ thể và xúc động hoàn cảnh ngắm trăng và tâm trạng, cảm xúc của người yêu trăng đang ở chốn lao tù.
b. Hai câu cuối: Cuộc vượt ngục tinh thần:
- Nhân, thi gia nhà tù, song nguyệt, trăng 
 Xiềng xích, gông cùm không khóa được hồn người thi sĩ. Đó là vượt lên hoàn cảnh mà cống hiến.
 Câu thơ dịch mất chữ “hướng” bình thản, tĩnh tại
 Mối giao hòa đặc biệt giữa người tù cách mạng, thi sĩ với vầng trăng.
 Thi sĩ thả hồn ra ngoài cửa tù để giao hòa với vầng trăng tự do và trăng cũng say đắm ngắm thi nhân trăng và người trở thành tri âm, tri kỉ 
 - Nguyệt khán thi gia: trăng ngắm nhà thơ nhân hóa: người và trăng thân thiết, là tri âm tri kỉ
 Cuộc vượt ngục tinh thần:trong lao tù vẫn có vần thơ đẹp. Đó cũng chính là chất thép trong thơ Bác.
c. Tiểu kết:
- Nghệ thuật:
 + Cổ điển: nhan đề, hoa, rượu, trăng
 + Hiện đại: hồn thơ lạc quan, toát lên tinh thần thép 
- Nội dung: vẻ đẹp của một tâm hồn, một nhân cách lớn, vừa nghệ sĩ vừa phi thường của người chiến sĩ cách mạng
Hoạt động 3. HD tìm hiểu bài Đi đường
- Gv gọi một vài học sinh đọc văn bản
 Đọc cả 3 phần: phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
 Đọc nhanh phần giải nghĩa Hán_Việt
Gv: Hướng dẫn HS phân tích bài thơ
- Hai câu thơ đầu nói về việc gì? Từ đó rút ra được tư tưởng gì?
Gv: Câu thơ chuyển mạch thơ
Ý thơ vút cao như chiều cao của dãy núi cuối cùng?
Đi hết núi này à núi khác à cuối cùng cũng phải tới đích (ngọn núi cao)
- Hai câu sau bộc lộ tâm trạng ntn của nhân vật trữ tình?
- Theo em thì hình ảnh người tù cộng sản được hiện ra ntn qua bài thơ Đi đường?
Em có nhậ xét gì về cách kết thúc bài thơ của HCM?
Học xong bài thơ Đi đường em rút ra được triết lý gì cho bản thân?
- Nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ. 
B. Đi đường:
1. Đọc, từ khó:
2. Tìm hiểu bài thơ:
a. Hai câu đầu:
 Đi đường_gian lao; Núi cao, núi cao, chập chùng
à suy ngẫm thấm thía của người đi đường: Khổ sở đầy ải nhưng với ý chí và nghị lực của con người luôn luôn vượt qua đi đến sự thành công (thắng lợi).
b. Hai câu thơ sau:
- Núi cao _tận cùng; 
- Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non
à Niềm vui sướng khi đứng trên đỉnh núi à được ngắm toàn cảnh với tư thế tự do (tinh thần tự do làm chủ) niềm hân hoan, sung sướng
=> Cách kết thúc bài thơ độc đáo tạo nên tầm vóc lớn lao, sâu sắc. Hình ảnh người chiến sĩ cộng sản trên đỉnh cao chiến thắng trải qua bao gian khổ, hi sinh
* Tiểu kết:
- Ngôn ngữ thơ giản dị nhưng sâu xa, ý nghĩa
- Bền bỉ, kiên trì vượt qua khó khăn sẽ đến với thắng lợi
4. Củng cố: Luyện tập: Bài 1: Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh, kể chuyện không? Vì sao? Bài thơ này không thuộc loại thơ tả cảnh, kể chuyện mà chủ yếu thiên về suy nghĩ, triết lí (tâm sự của Bác Hồ trong những ngày tù đày). Bài thơ viết ra như lời tự động viên, tự khuyên mình nhưng nó có sức truyền cảm có tác dụng cổ vũ tinh thần con người vượt qua khó khăn.
 5. Dặn dò: Học thuộc 2 bài thơ; CBB Câu cảm thán
*******************************************************
Tuần 24 	 	Ngày soạn: 
Tiết 87 	Ngày dạy:
CÂU CẢM THÁN
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu cảm thán
- Phân biệt câu cảm thán với câu khác; Nắm vững chức năng của câu cảm thán
- Biết cách sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu; Soạn giáo án.
- Học sinh: Tìm hiểu các ví dụ sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	I. Ổn định lớp.
 II. Bài cũ: Thế nào là câu cầu khiến? Nêu đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?
 Chức năng của câu cầu khiến? Khi sử dụng câu cầu khiến cần chú ý đến điều gì?
 III. Bài mới:
	- Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)
	- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết
Gv: Treo bảng phụ 
HS: Đọc ví dụ
Trả lời câu hỏi sgk 
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu cảm thán?
? Nhờ vào đặc điểm và hình thức ntn?
? Dấu chấm than câu cảm thán dùng để làm gì?
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán có dùng câu cảm thán không?
HS: Không dùng vì đó là ngôn ngữ tư duy lôgic nên không biểu lộ cảm xúc
? Vậy qua ví dụ em rút ra được thế nào là câu cảm thán?Khi viết câu cảm thán cần chú ý điều gì?
HS: Trình bày
Gv: Rút ra qua mục ghi nhớ
HS: Đọc to phần Ghi nhớ
I.ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨCVÀ CHỨC NĂNG:
1. Ví dụ: sgk T43
2. Nhận xét:
+ Các câu cảm thán
a/ Hỡi ơi! Lão Hạc
b/ Than ôi!
+ Đặc điểm hình thức
- Có từ ngữ cảm thán (hỡi ơi, than ôi)
- Dấu câu (chấm than)
+ Tác dụng:
- Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói đến người viết trong giao tiếp hàng ngày trong bài văn (văn bản nghệ thuật)
3. Kết luận: Ghi nhớ sgk T44
Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập
Gv: Cho HS thảo luận làm bài
HS: Trình bày bài làm của nhóm
Lớp: Nhận xét à Kết luận đ/s
? Trong câu sau câu nào là câu cảm thán? Vì sao?
Gv: Đặt mẫu 1 câu
HS: Đặt hai câu cảm thán thể hiện cảm xúc 
a/ Trước tình cảm mà người thân dành cho mình
VD: Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao mà dài đăng đẳng
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Xác định câu cảm thán
a/ Than ôi! Lo thay! Nguy thay!
b/ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c/ Chao ơi có biết đâu rằng  thôi!
à các câu tìm được là câu cảm thán vì có sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu chấm than (4 câu đầu)
Các câu còn lại không phải là câu cảm thán
Bài 2: Phân tích ngữ cảnh và nhận biết câu:
a/ Lời than thân của người nông dân
b/ Lời than thân của người chinh phụ
c/ Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước CMT8)
d/ Sự ân hận của DM trước cái chết thảm thương của DC
Bài 3: 
 4. Củng cố: Hệ thống lại nội dung: Câu cảm thán là gì? Nêu dấu hiệu nhận biết câu cảm thán.
 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Làm bài tập 4. Soạn bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 20122013.doc