Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 85, 86: Ngắm trăng - Đi đường

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 85, 86: Ngắm trăng - Đi đường

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức

- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.

- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù, vượt qua gian truân của đường đời. Nắm được đặc điểm nghệ thuật của 2 bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

 - Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung cho nhau).

3. TT Hồ Chí Minh:

Bản lĩnh cách mạng, lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên nghiên cứu tài liệu; soạn giáo án. Học sinh soạn bài; thuộc lòng 2 bài thơ.

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 24093Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 85, 86: Ngắm trăng - Đi đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 	 	Ngày soạn: 
Tiết 85,86 	Ngày dạy:
NGẮM TRĂNG - ĐI ĐƯỜNG
 Hồ Chí Minh	
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù, vượt qua gian truân của đường đời. Nắm được đặc điểm nghệ thuật của 2 bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
 - Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ (biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung cho nhau).
3. TT Hồ Chí Minh:
Bản lĩnh cách mạng, lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên nghiên cứu tài liệu; soạn giáo án. Học sinh soạn bài; thuộc lòng 2 bài thơ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1 Ổn định lớp.
 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài “Tức cảnh Pác Bó”? Em hiểu thế nào là thú lâm tuyền? Thú lâm tuyền của Hồ Chí Minh có hoàn toàn giống với thú lâm tuyền của Nguyễn Trãi không? Vì sao?
 3. Bài mới:
	- Dẫn vào bài mới : Mùa thu năm 1942, từ Cao Bằng, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh, sang Trung Quốc để tranh thủ sự viện trợ quốc tế cho cách mạng Việt Nam. Đến huyện Túc Vinh (Quảng Tây), Người bị nhà cầm quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ, rồi bị giải tới giải lui gần 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây, bị đày ải cực khổ hơn 1 năm trời, từ 29/8/1942 đến 10/9/1943 (mười bốn tháng tê tái gông cùm – Tố Hữu). Trong thời gian đó, để ngâm ngợi cho khuây, vừa ngâm vừa đợi đến ngày tự do, Bác Hồ viết tập nhật kí bằng thơ chữ Hán: Ngục trung nhật kí (Nhật kí trong tù), gồm 133 bài. Ngoài bìa tập thơ, Bác vẽ 2 nắm tay bị xiềng xích đang giơ cao cùng 4 câu đề từ:“Thân thể ở trong lao/ Tinh thần ở ngoài lao/ Muốn lên sự nghiệp lớn/ Tinh thần phải càng cao”
 Tập thơ được dịch ra tiếng Việt năm 1960. Tập thơ cho thấy một tâm hồn cao đẹp, ý chí cách mạng kiên cường, tài thơ xuất sắc của Hồ Chí Minh. Nhật kí trong tù là một viên ngọc quí trong kho tàng văn học dân tộc.
	- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. HD tìm hiểu chung
Gv yêu cầu một học sinh dựa vào chú thích nêu những hiểu biết về tập Nhật kí trong tù:
 - Nhật kí trong tù là một tập nhật kí hay một tập thơ?
 - Nội dung, giá trị của tác phẩm?
Gv tổng kết, nhấn mạnh một số nét chính
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tập nhật kí trong tù:
- Nhật kí trong tù là một tập nhật kí bằng thơ, gồm 133 bài, phần lớn là thơ tứ tuyệt
- Bác viết Nhật kí trong tù cho khuây khỏa nhưng lại trở thành bức chân dung tự họa tinh thần của Bác, một người tù vĩ đại, có tâm hồn cao đẹp, có ý chí phi thường và có tài năng nghệ thuật.
- Nhật kí trong tù là viên ngọc quí của văn học Việt Nam.
Hoạt động 2. HD tìm hiểu bài Ngắm trăng
- Gv gọi một vài học sinh đọc văn bản
 Đọc cả 3 phần: phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
 Đọc nhanh phần giải nghĩa Hán_Việt
Gv giới thiệu nhanh sự khác biệt cảu bản phiên âm và dịch thơ: nại nhược hà- khó hững hờ
- Em có suy nghĩ gì về nhan đề của bài thơ?
 “Khi chén rượu, khi cuộc cờ
Khi xem hoa nở khi chờ trăng lên” (Truyện Kiều)
- Bác đã ngắm trăng, ảm nhận vẻ đẹp của trăng trong hoàn cảnh, điều kiện như thế nào? Có giống người xưa thưởng thức trăng hay không?
 - Em hãy so sánh gí trị biểu ý và biểu cảm trong câu thơ thứ 2 giữa phiên âm và bản dịch thơ?
 Hs so sánh, trao đổi, thảo luận, cử đại diện phát biểu
 Gv định hướng và tổng kết, bình luận
- Hai câu thơ đầu đã thể hiện được nội dung gì? Điều gì? Tình cảm con người như thế nào trước cảnh vật?
 Hs trả lời. gv nhận xét, bổ sung, kết luận
- Câu thơ thứ 3 thể hiện điều gì? Kể chuyện gì?
- Có người nói rằng “ngắm trăng là cuộc vượt ngục bằng tinh thần của bác”. Em co đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? So sánh câu thơ dịch và nguyên tác.
 Hs phát hiện, trao đổi, phát biểu, nhận xét, bổ sung
 Gv định hương, tổng hợp ý kiến, bình giảng
- Điều thú vị ở câu thơ cuối la gì? Trăng có còn là thiên nhiên vô cảm, vô tri không? Giữa trăng và người tù có mối quan hệ như thế nào?
 Hs trao đổi, thảo luận, phát biểu
 Gv định hướng, tổng hợp, nhận xét, bình luận
- So sánh câu thơ dịch với nguyên tác.
- Theo em, điều ấn tượng nhất mà hai câu cuối cũng như cả bài đọng lại là gì? 
- Em hãy nêu vắn tắt giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
II. Phân Tích:
A. Ngắm trăng:
1. Đọc, từ khó:
2. Tìm hiểu bài thơ:
a. Nhan đề: 
 Vọng nguyệt là một thi đề trong thơ xưa (thơ Đường). thi nhân gặp trăng đẹp thì làm thơ, có rượu có hoa thì càng hoàn mĩ.
 Chỉ ngắm trăng khi tâm hồn thư thái, thảnh thơi
b. Hai câu đầu: Hoàn cảnh ngắm trăng:
- Ngục trung: trong ngục
- Vô tửu, vô hoa: không rượu, không hoa
- Người ngắm trăng: tay chân bị xiềng xích, tóc bạc,tiều tụy, không bạn hiền
 Vô cùng thiếu thốn, nhưng lại đặc biệt
- Câu 2:
 + Nại nhược hà: biết là thế nào? Bối rối
 + Khó hững hờ lời khẳng định Bình thản
 Hình ảnh cụ thể và xúc động hoàn cảnh ngắm trăng và tâm trạng, cảm xúc của người yêu trăng đang ở chốn lao tù.
b. Hai câu cuối: Cuộc vượt ngục tinh thần:
- Nhân, thi gia nhà tù, song nguyệt, trăng 
 Xiềng xích, gông cùm không khóa được hồn người thi sĩ. Đó là vượt lên hoàn cảnh mà cống hiến.
 Câu thơ dịch mất chữ “hướng” bình thản, tĩnh tại
 Mối giao hòa đặc biệt giữa người tù cách mạng, thi sĩ với vầng trăng.
 Thi sĩ thả hồn ra ngoài cửa tù để giao hòa với vầng trăng tự do và trăng cũng say đắm ngắm thi nhân trăng và người trở thành tri âm, tri kỉ 
 - Nguyệt khán thi gia: trăng ngắm nhà thơ nhân hóa: người và trăng thân thiết, là tri âm tri kỉ
 Cuộc vượt ngục tinh thần:trong lao tù vẫn có vần thơ đẹp. Đó cũng chính là chất thép trong thơ Bác.
c. Tiểu kết:
- Nghệ thuật:
 + Cổ điển: nhan đề, hoa, rượu, trăng
 + Hiện đại: hồn thơ lạc quan, toát lên tinh thần thép 
- Nội dung: vẻ đẹp của một tâm hồn, một nhân cách lớn, vừa nghệ sĩ vừa phi thường của người chiến sĩ cách mạng
Hoạt động 3. HD tìm hiểu bài Đi đường
- Gv gọi một vài học sinh đọc văn bản
 Đọc cả 3 phần: phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
 Đọc nhanh phần giải nghĩa Hán_Việt
Gv: Hướng dẫn HS phân tích bài thơ
- Hai câu thơ đầu nói về việc gì? Từ đó rút ra được tư tưởng gì?
Gv: Câu thơ chuyển mạch thơ
Ý thơ vút cao như chiều cao của dãy núi cuối cùng?
Đi hết núi này à núi khác à cuối cùng cũng phải tới đích (ngọn núi cao)
- Hai câu sau bộc lộ tâm trạng ntn của nhân vật trữ tình?
- Theo em thì hình ảnh người tù cộng sản được hiện ra ntn qua bài thơ Đi đường?
Em có nhậ xét gì về cách kết thúc bài thơ của HCM?
Học xong bài thơ Đi đường em rút ra được triết lý gì cho bản thân?
- Nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ. 
B. Đi đường:
1. Đọc, từ khó:
2. Tìm hiểu bài thơ:
a. Hai câu đầu:
 Đi đường_gian lao; Núi cao, núi cao, chập chùng
à suy ngẫm thấm thía của người đi đường: Khổ sở đầy ải nhưng với ý chí và nghị lực của con người luôn luôn vượt qua đi đến sự thành công (thắng lợi).
b. Hai câu thơ sau:
- Núi cao _tận cùng; 
- Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non
à Niềm vui sướng khi đứng trên đỉnh núi à được ngắm toàn cảnh với tư thế tự do (tinh thần tự do làm chủ) niềm hân hoan, sung sướng
=> Cách kết thúc bài thơ độc đáo tạo nên tầm vóc lớn lao, sâu sắc. Hình ảnh người chiến sĩ cộng sản trên đỉnh cao chiến thắng trải qua bao gian khổ, hi sinh
* Tiểu kết:
- Ngôn ngữ thơ giản dị nhưng sâu xa, ý nghĩa
- Bền bỉ, kiên trì vượt qua khó khăn sẽ đến với thắng lợi
4. Củng cố: Luyện tập: Bài 1: Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh, kể chuyện không? Vì sao? Bài thơ này không thuộc loại thơ tả cảnh, kể chuyện mà chủ yếu thiên về suy nghĩ, triết lí (tâm sự của Bác Hồ trong những ngày tù đày). Bài thơ viết ra như lời tự động viên, tự khuyên mình nhưng nó có sức truyền cảm có tác dụng cổ vũ tinh thần con người vượt qua khó khăn.
 5. Dặn dò: Học thuộc 2 bài thơ; CBB Câu cảm thán
*******************************************************
Tuần 24 	 	Ngày soạn: 
Tiết 87 	Ngày dạy:
CÂU CẢM THÁN
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu cảm thán
- Phân biệt câu cảm thán với câu khác; Nắm vững chức năng của câu cảm thán
- Biết cách sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu; Soạn giáo án.
- Học sinh: Tìm hiểu các ví dụ sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	I. Ổn định lớp.
 II. Bài cũ: Thế nào là câu cầu khiến? Nêu đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?
 Chức năng của câu cầu khiến? Khi sử dụng câu cầu khiến cần chú ý đến điều gì?
 III. Bài mới:
	- Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)
	- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết
Gv: Treo bảng phụ 
HS: Đọc ví dụ
Trả lời câu hỏi sgk 
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu cảm thán?
? Nhờ vào đặc điểm và hình thức ntn?
? Dấu chấm than câu cảm thán dùng để làm gì?
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán có dùng câu cảm thán không?
HS: Không dùng vì đó là ngôn ngữ tư duy lôgic nên không biểu lộ cảm xúc
? Vậy qua ví dụ em rút ra được thế nào là câu cảm thán?Khi viết câu cảm thán cần chú ý điều gì?
HS: Trình bày
Gv: Rút ra qua mục ghi nhớ
HS: Đọc to phần Ghi nhớ
I.ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨCVÀ CHỨC NĂNG:
1. Ví dụ: sgk T43
2. Nhận xét:
+ Các câu cảm thán
a/ Hỡi ơi! Lão Hạc
b/ Than ôi!
+ Đặc điểm hình thức
- Có từ ngữ cảm thán (hỡi ơi, than ôi)
- Dấu câu (chấm than)
+ Tác dụng:
- Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói đến người viết trong giao tiếp hàng ngày trong bài văn (văn bản nghệ thuật)
3. Kết luận: Ghi nhớ sgk T44
Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập
Gv: Cho HS thảo luận làm bài
HS: Trình bày bài làm của nhóm
Lớp: Nhận xét à Kết luận đ/s
? Trong câu sau câu nào là câu cảm thán? Vì sao?
Gv: Đặt mẫu 1 câu
HS: Đặt hai câu cảm thán thể hiện cảm xúc 
a/ Trước tình cảm mà người thân dành cho mình
VD: Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao mà dài đăng đẳng
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Xác định câu cảm thán
a/ Than ôi! Lo thay! Nguy thay!
b/ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c/ Chao ơi có biết đâu rằng  thôi!
à các câu tìm được là câu cảm thán vì có sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu chấm than (4 câu đầu)
Các câu còn lại không phải là câu cảm thán
Bài 2: Phân tích ngữ cảnh và nhận biết câu:
a/ Lời than thân của người nông dân
b/ Lời than thân của người chinh phụ
c/ Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước CMT8)
d/ Sự ân hận của DM trước cái chết thảm thương của DC
Bài 3: 
 4. Củng cố: Hệ thống lại nội dung: Câu cảm thán là gì? Nêu dấu hiệu nhận biết câu cảm thán.
 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Làm bài tập 4. Soạn bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 full.doc