Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Kỳ 2 - Từ tiết 72

Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Kỳ 2 - Từ tiết 72

Tiết 73. Làm văn

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5

RA ĐỀ BÀI SỐ 6

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS.

Củng cố thêm những kiến thức và kĩ năng về văn thuyết minh (đặc biệt là về tính chuẩn xác, hấp dẫn của kiểu văn bản này), cũng ánh sáng các kĩ năng cơ bản khác như lập dàn ý hay diễn đạt.

Tự đánh giá được những ưu điểm - nhược điểm trong bài làm của mình về cả hai mặt: vốn tri thức và trình độ làm văn.

B. Phương pháp + phương tiện:

1. Phương pháp:

 Phát vấn + Giảng giải.

 

doc 101 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Kỳ 2 - Từ tiết 72", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn: 	22/02/2010	 	Ngày giảng: 24/02/2010
Tiết 73. Làm văn
Trả bài viết số 5
ra đề bài số 6
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS.
Củng cố thêm những kiến thức và kĩ năng về văn thuyết minh (đặc biệt là về tính chuẩn xác, hấp dẫn của kiểu văn bản này), cũng ánh sáng các kĩ năng cơ bản khác như lập dàn ý hay diễn đạt.
Tự đánh giá được những ưu điểm - nhược điểm trong bài làm của mình về cả hai mặt: vốn tri thức và trình độ làm văn.
B. Phương pháp + phương tiện:
1. Phương pháp:
 Phát vấn + giảng giải.
2. Phương tiện:
 Giáo án + Bài làm của học sinh
C. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Không.
3. Bài mới:
? Bài viết số 5 yêu cầu những gì?
Hs trả lời.
? ở phần thân bài, ta nên thuyết minh như thế nào về con đường ngày ngày đến trường?
Hs trả lời.
 Gv nhận xét ưu, nhược điểm trên bài làm của Hs.
- Nêu những ưu điểm. Đọc một bài làm được.
 - GV dẫn những tồn tại trên bài làm của Hs.
Yêu cầu học sinh sửa lại cho đúng.
 Gọi két quả vào sổ điểm.
GV cho Hs chép đề bài số 6 và giới hạn thời gian làm.
I. Trả bài viết số 5:
1. Yêu cầu bài làm:
- Trả lời trắc nghiệm 12 câu (Đáp án: Xem bài ở tiết 64. 65).
- Phần tự thuật: thuyết minh về con đường ngày ngày đến trường.
- Làm đúng kiểu bài. Giới thiệu đầy đủ về con đường ngày ngày đến trường. Trình bày rõ ràng, trong sáng.
Thân bài.
Cần nêu được các ý sau đây:
+ Nêu đặc điểm của con đường nói chung.
+ Đặc điểm riêng của con đường đến trường của học sinh, đặc biệt là con đường ngày ngày bản thân mình đi học: độ dài, cấu tạo mặt đường, hai bên đường...
+ ấn tượng của bản thân về con đường ấy: gắn bó, thời gian đi học trên con đường ấy ...
+ Nếu phải xa con đường ấy có thấy nhớ hay cảm giác gì? (hụt hẫng, bâng khuâng ...).
+ ý nghĩa của con đường trong cuộc đời của bản thân ...
2. Nhận xét bài làm của học sinh:
2.1. Ưu điểm:
- Đa số đều nắm được đặc điểm về con đường ngày ngày đi học.
- Một số bài làm đã thuyết minh được đầy đủ những yêu cầu về bài làm.
- Có bài tạo được ấn tượng về hiểu bài.
- Một số bài đã trả lời đầy đủ và tương đối chính xác các câu hỏi phần trắc nghiệm.
 VD: Bài của Hương Lan, Liên, Thoa ...
2.2. Nhược điểm:
+ Nhiều bài chưa trả lời chính xác và đầy đủ phần trắc nghiệm. Bỏ qua một số câu hỏi phần đọc thêm.
+ Nhiều bài chưa làm đúng kiểu văn thuyết minh.
+ Giới thiệu chưa đầy đủ về đặc điểm con đường đi học, đặc biệt là quang cảnh hai bên đường.
+ Chưa tạo được ấn tượng cho mọi người về con đường riêng của mình.
+ Nhiều bài diễn đạt còn sơ sài. Trình bày bẩn, diễn đạt còn lủng củng, từ ngữ thiếu chính xác.
VD: Bài của Chiến, Tài, Tiến, Tuấn, Tươi, Vân...
2.3. Kết quả:
Giỏi : 0
Khá : 4
TB : 26
Yếu : 10
Kém : 3
II. Bài viết số 6: (về nhà).
 Thuyết minh về con người và cuộc đời, thơ văn Nguyễn Trãi.
4. Củng cố - Nhận xét:
- Hệ thống nội dung: Theo yêu cầu bài học.
- Nhận xét chung.
5. Dặn dò:
 Làm bài. Tham khảo tiết học về Nguyễn Trãi.
 Ôn tập về kiểu bài nghị luận.
Ngày soạn: 23/02/
Ngày giảng: 25/02/2010
Tiết 74. 75. Tiếng việt. 
Những yều cầu về sử dụng tiếng việt
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS.
- Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phẩm chất chức năng ngôn ngữ.
- Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sử dụng tiếng Việt, phân tích được sự đúng sai, sửa chữa được những lỗi khi dùng tiếng Việt.
- Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Phương pháp + phương tiện:
1. Phương pháp:
 Phát vấn.
2. Phương tiện:
 Sgk . Sgv NV 10 (T2) + Giáo án.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 CH: Chữ quốc ngữ ra đời như thế nào? Sử dụng chữ quốc ngữ có thuận lợi gì?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Sử dụng tiếng Việt như thế nào cho đúng, cho hay. Đó là một yêu cầu rất quan trọng. Vậy có những yêu cầu nào khi sử dụng tiếng Việt, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
 Y/c học sinh đọc VD.
? Hãy phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết (chính tả) và chữa lại. 
Hs phát hiện.
? Đọc đoạn hội thoại và phân tích sự khác biệt?
Hs trả lời.
GV chốt: Về ngữ âm,chữ viết cần phát âm theo âm thanh chuẩn của TV, viết đúng theo quy tắc hiện hành của chữ viết,ctả.
Y/c đọc VD.
? Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong câu?
Hs trả lời.
? Lựa chọn những câu dùng từ đúng.
Hs trả lời.
GV chốt: Cần dùng từ ngữ đúng ý hình thức và cấu tạo, ý nghĩa,đặc điểm NP trong TV.
? Phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong câu?
Hs trả lời.
? Lựa chọn những câu văn đúng.
Y/c Hs đọc ví dụ.
Cho Hs đọc đoạn văn.
? Phân tích lỗi và chữa lại.
Hs trả lời.
GV tiểu kết: theo ghi nhớ Sgk. 67.
Gọi HS đọc ví dụ.
? Phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ.
? Nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong P/c ngôn ngữ sinh hoạt ở VD.
Những từ ngữ và cách nói như trên có thể sử dung trong một lá đơn đề nghị được không? Vì sao?
Hs trả lời.
Gọi một học sinh đọc to phần ghi nhớ.
 ? Trong câu tục ngữ, từ "đúng và quỳ" được sử dụng như thế nào? phân tích giá trị của việc sử dụng các từ đó trong câu.
Hs trả lời.
? Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh.
Hs trả lời.
 Gọi Hs đọc VD.
? Phân tích giá trị của phép điệp, phép đối của nhịp điệu.
Hs trả lời.
GV chốt: Cần sử dụng ngôn ngữ sao cho đạt được tính nghệ thuật để có hiệu quả giao tiếp cao. Muốn thế cần vận dụng linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo các phương thức chuẩn hoá, các phép tu từ.
Y/c Hs đọc ghi nhớ.
? chọn những từ ngữ viết đúng.
Hs trả lời.
H/s đọc nhẩm bài tập và phân tích cách dùng từ.
Y/c học sinh đọc đoạn văn.
? Phân tích lỗi của đoạn văn và chữa lại.
Hs trả lời.
Y/c học sinh làm bài tập 4,5.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực cuả tiếng Việt.
1. Về ngữ âm và chữ viết:
a.
- giặc -> giặt: nói viết sai phụ âm cuối.
- dáo -> ráo: nói viết sai phụ âm đầu.
- lẽ, đỗi -> lẻ, đổi: nối sai thanh điệu.
b.
dưng mờ -> nhưng mà
bẩu -> bảo
mờ -> mà.
2. Về từ ngữ:
a.
=> chót lọt - >chót; truyền tụng -> truyền thụ, truyền đạt; mắc và chết -> mắc các bệnh truyền nhiễm và chết vì các bệnh truyền nhiễm; pha chế, điều trị -> điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa dược đã pha chế.
b.
- Câu đúng: 2, 3,4.
- Câu (1) sai "yếu điểm" ->sửa: điểm yếu.
- Câu (5) sai "linh động" -> sinh động.
3. Về ngữ pháp:
a.
- VD1: (Học giờ tự chọn - tiết 17)
- VD2:
+ Sai: Cả câu mới chỉ là một cụm danh từ dài được phát triển dài, chưa đủ các thành phần chính.
+ Chữa: tạo cho câu có đủ hai thành phần chính.
. Thêm chủ ngữ: Đó là lòng tin tưởng sâu ... và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ.
. Thêm từ làm vị ngữ: Lòng tin tưởng ..., những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm.
b. 
- Câu đúng : 2.3.4
- Câu sai : 1 (không phân biệt rõ thành phần phụ đầu câu với CN).
c.
+ Sai: ở sự liên kết giữa các câu: các câu lộn xộn, thiếu liên kết lô gíc.
+ Sửa lại: Sắp xếp lại các câu, các vế câu và thay đổi một số từ ngữ để ý của đoạn mạch lạc và phát triẻn theo trình tự hợp lí:
VD: Thuý Kiều và Thuý Vân ... Viên ngoại. Họ sống yên ấm dưới một mái nhà, hoà thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc ven toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thuý Vân có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài thì Thuý Kiều hơn hẳn Thuý Vân. Thế nhưng, người đâu có được hưởng hạnh phúc.
4. Về phong cách ngôn ngữ:
a.
VD1: Hoàng hôn ( chiều tà - dùng trong phong cách nghệ thuật) -> buổi chiều (Văn bản hành chính).
VD2: hết sức là -> vô cùng.
b. Trong lời thoại của chí Phèo có nhiều từ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Các từ xưng hô: Bẩm, cụ, con.
- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có.
- Từ thuộc khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng nước, chả làm gì nên ăn ...
-> Các từ ngữ trên không thể dùng trong một lá đơn đề nghị, dù mục đích lời nói của chí Phèo là khẩn cầu giống mục đích của một đơn đề nghị.
* ghi nhớ: 
 Sgk . 67.
II. Sử dụng hay, đạt kết quả giao tiếp cao.
1.
Từ " đúng và quỳ" được dùng theo nghĩa chuyển, không chỉ tư thế của thân thế, mà chỉ khí phách kiên cường, dũng mãnh của con người khi phải chết (chết đứng), và sự hèn nhát, quỵ luỵ của những kẻ sống luồn cúi, nịnh hót (sống quỳ) => dùng theo phép ẩn dụ. Vì thế câu văn có tính hình tượng và biểu cảm so với cách nói trực tiếp, không dùng hình ảnh " chết vinh còn hơn sống nhục".
2.
+ ẩn dụ "chiếc nôi xanh" chỉ cây cối xanh mát bao quanh con người.
+ So sánh "đó là cái máy điều hoà khí hậu" mang tính hình tượng cụ thể.
3.
Điệp không chỉ từ ngữ mà điệp cả kết cấu ngữ pháp (ai có súng dùng súng, ai có gươm dúng gươm), trong đó có cả đối giữa hai vế. Nhịp điệu nhanh, khoẻ khoắn. Tất cả làm cho câu văn có sắc thái hùng hồn của lời kịch.
*GHI NHớ:
 Sgk. 68.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
-> Bàng hoàng, chất phác, bàng quan, lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp dẽ, chặt chẽ.
Bài tập 2:
- Từ "lớp" đúng hơn vì nó chỉ sự phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ (từ "hạng" chỉ sự phân biệt theo chất lượng tốt /xấu).
- Từ "sẽ" có sắc thái nhẹ nhàng, thanh thản, thích hợp với quan niệm về cái chết của Bác (đi gặp các vị đàn anh), còn từ "phải" thì nặng nề, chỉ sự bắt buộc.
Bài tập 3:
Đoạn văn có các câu đều nói về tình cảm của con người trong ca dao, những có lỗi sau.
- ý câu đầu ( nói về tình yêu nam nữ) và những câu sau (nói về những tình cảm khác) không nhất quán.
- Quan hệ thay thế của đại từ "họ" ở câu 2 và câu 3 không rõ.
- Một số từ ngữ diễn đạt chưa rõ.
Chữa lại: Trong ca dao Việt Nam, những bài về tình yêu nam nữ là nhiều nhất, nhưng có cả những bài thể hiện tình cảm khác. Những con người trong ca dao yêu gia đình ... sâu sắc.
Bài tập 4&5:
 Hs tự làm.
4. Củng cố - Nhận xét:
 - Hệ thống nội dung: theo yêu cầu bài học.
 - Nhận xét chung.
5. Dặn dò:
 	Học bài . Làm bài tập còn lại.
Ngày soạn : 1/03/2010
Ngày giảng: 03/03/2010
Tiết 76. Làm văn
Tóm tắt văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS.
- Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tượng văn học.
- Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trường cũng như theo yêu cầu của cuộc sống.
B. Phương pháp + Phương tiện:
1. Phương pháp:
 Phất vấn + Nêu vấn đề.
2. Phương tiện:
 Sgk . Sgv NV (T2) + Giáo án.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 CH: Để có thể viết tốt một đoạn văn thuyết minh, ta cần phải làm gì?
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong thực tế, để thuận tiện trong việc dễ nắm được nội dung trong một văn bản thuyết minh dài, người ta thường tóm tắt nội dung văn bản. Song không phải ai cũng biết cách tóm tắt văn bản thuyết minh. Vậy tóm tắt như thế nào l ... sạch.
+ Có tác dụng tốt cho sức khoẻ: giải nhiệt, điều hoà tiêu hoá, chống táo bón, chống xơ vữa động mạch ...
+ Tạo cảm giác hưng phấn cho bữa ăn.
* Bước 3: Thông báo các chủng loại và giá cả.
+ Chủng loại phong phú, đáp ứng mọi khẩu vị.
+ Giá cả hợp lí, phù hợp với sức mua của thị trường.
* Ghi nhớ.
Sgk - 144.
III. Luyện tập.
Bài 1.
- Cả 3 văn bản quảng cáo đều viết rất ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung cần quảng cáo.
- Từng quảng cáo đều nêu được phẩm chất ( đặc tính) vượt trội của sản phẩm.
a. Chiếc xe không những là sản phmmr vượt trội ( sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ) mà còn là người bạn đáng tin cậy.
b. Sữa tắm đặc biệt, thơm ngát hương hoa là bí quyết làm đẹp.
c. Sự thông minh, tự động hoá làm cho máy ảnh vô cùng tiện lợi, dễ sử dụng. Cách viết hấp dẫn.
- Sử dụng linh hoạt nhiều kiểu câu khác nhau với độ dài ngắn khác nhau một cách thích hợp. 
4. Củng cố - Nhận xét:
- Hệ thống nội dung: Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính.
- Nhận xét chung.
5. Dặn dò:
	 Học bài. Làm các bài tập còn lại. Soạn bài " Ôn tập làm văn"
 Ngày soạn: 19/04/2010	 	 	 Ngày giảng: 21/04/2010
Tiết 98: Làm văn
ôn tập phần làm văn
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp Hs.
- Nắm được những nội dung cơ bản của chương trình làm văn 10, qua đó thấy được sự kế thừa và phát triển của các nội dung so với chương trình tập làm văn ở THCS.
- Chuẩn bị tốt cho việc học tiếp ở các lớp 11, 12.
B. Phương pháp + Phương tiện:
1. Phương pháp:
 Nêu vấn đề + Phát vấn + So sánh.
2. Phương tiện:
 Sgk . Sgv NV 10 (T2) + Giáo án.
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
	Không
3. bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
? Cho biết đặc điểm riêng và mối quan hệ giữa các kiểu bài tự sự, thuyết minh, nghị luận?
Hs trả lời.
I. Lí thuyết.
1. 
a. Mối quan hệ.
- Tự sự: có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận; ngoài ra, tự sự còn có thể kết hợp với miêu tả nội tâm, đối thoại và độc thoại nội tâm.
- Thuyết minh: có sử dụng các yếu tố miêu tả, nghị luận.
- Nghị luận: có sử dụng các miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.
b. Đặc điểm riêng.
Tự sự
Thuyết minh
nghị luận
- Trình bày các sự việc ( sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa.
- Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ thái độ, tình cảm.
- Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả; tính có ích hoặc có hại của sự vật, hiện tượng.
- Mục đích: giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối với chúng.
- Trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩm văn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
- Mục đích: thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu.
? Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự là gì? Vận dụng vào bài viết như thế nào?
Hs trả lời.
? Trình bày cách lập dàn ý, viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm?
Hs trả lời.
? Trình bày các phương pháp thuyết minh phổ biến nhất?
Hs trả lời.
? Làm thế nào để viết được bài văn thuyết minh chuẩn xác và hấp dẫn?
Hs trả lời.
? Trình bày cách lập dàn ý và viết các đoạn văn thuyết minh?
Hs trả lời.
? Trình bày về cấu tạo của một lập luận, các thao tác nghị luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận?
Hs trả lời.
? Trình bày yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, văn bản thuyết minh?
Hs trả lời.
? Nêu đặc điểm cách viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo?
Hs trả lời.
2. 
a. Sự việc là " cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác". Sự việc tiêu biểu là những sự việc quan trọng góp phần làm nên cốt truyện.
b. Sự việc và chi tiết tiêu biểu có vai trò dẫn dắt câu chuyện, tô đậm đặc điểm tính cách nhân vật, tạo sự hấp dẫn, nhấn mạnh ý nghĩa của văn bản. Vì vậy, lựa chọn được sự việc và chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong quá trình viết hoặc kể lại một câu chuyện.
3.
a. Cách lập dàn ý.
+ Xác định đề tài: Kể về việc gì, chuyện gì.
+ Dự kiến cốt truyện:
Sự việc 1.
Sự việc 2 ...
+ Dàn ý: 
Mở bài.
Thân bài: các sự việc
Kết bài.
b. Cách lập: Trong một văn bản, các yếu tố miêu tả và biểu cảm luôn đan xen vào nhau, hỗ trợ nhau. Khi tìm hiểu văn bản tự sự thì chúng ta phải tập trung vào các yếu tố tự sự và lướt qua các yếu tố miêu tả, biểu cảm; còn khi tìm hiểu văn bản miêu tả, biểu cảm thì ngược lại.
4. 
Các phương pháp thuyết minh phổ biến nhất: định nghĩa, chú thích, phân tích, phân loại, liệt kê, giảng giải nguyên nhân kết quả, nêu ví dụ, so sánh, dùng số liệu ...
5.
a. Yêu cầu về tính chuẩn xác.
- Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.
- Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm được tài liệu có giá trị của các chuyên gia, các nhà khoa học có tên tuổi, của các cơ quan có thẩm quyền ... về vấn đề thuyết minh.
- Chú ý đến thời gian xuất bản của các tài liệu.
b. Yêu cầu về tính hấp dẫn.
+ Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác để bài văn không trừu tượng, mơ hồ.
+ So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ người đọc, người nghe.
+ Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm văn.
+ Khi cần, nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng cần thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt.
6.
a. Yêu cầu viết một đoạn văn thuyết minh:
- Xác định chủ đề của đoạn.
- Sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh.
- Các câu trong đoạn văn phải đảm bảo tính liên kết về hình thức và nội dung.
- Dùng từ ngữ, đặt câu trong sáng, đúng phong cách ngôn ngữ viết.
b. Yêu cầu lập dàn ý.
- Mở bài: giới thiệu về đối tượng thuyết minh.
- Thân bài: cung cấp các đặc điểm, tính chất, số liệu, phẩm chất về đối tượng.
- Kết bài: vai trò, ý nghĩa của đối tượng đối với đời sống con người.
7. 
a. Cấu tạo của lập luận.
- Luận điểm.
- Các luận cứ.
- Các phương pháp lập luận.
b. Các phương pháp lập luận: quy nạp, diễn dịch, phản đề, loại suy, nguỵ biện.
8. 
a. Văn bản tự sự: Tóm tắt bằng 2 cách: theo cốt truyện, theo nhân vật chính. Dù tóm tắt bằng cách nào cũng phải tôn trọng nội dung cơ bản của tác phẩm, toả mãn những yêu cầu cơ bản của một văn bản và đáp ứng được mục đích tóm tắt.
Tóm tắt dựa theo nhân vật chính cần:
- Xác định mục đích tóm tắt.
- Đọc văn bản.
- Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
- Kiểm tra và sửa chữa văn bản tóm tắt cho phù hợp với mục đích và yêu cầu.
b. Văn bản thuyết minh: Tóm tắt để hiểu, nắm được nội dung chính của văn bản đó. Bản tóm tắt phải rõ ràng, chính xác so với nội dung văn bản gốc.
Khi tóm tắt cần:
- Xác định mục đích, yêu cầu tóm tắt.
- Đọc văn bản.
- Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
9.
Lập kế hoạch cá nhân
Quảng cáo
- Lập kế hoạch cá nhân giúp ta chủ động tiến hành công việc đạt kết quả.
- Để lập kế hoạch cá nhân cần nắm được yêu cầu nội dung công việc và quỹ thời gian.
- Bản kế hoạch cá nhân cần thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, cách thức và thời thời gian để tiến hành hoàn thành công việc.
- Lời văn cần ngắn gọn, súc tích, thể hiện dưới dạng đề mục lớn, nhỏ khác nhau, cần thiết có thể kẻ bảng.
- Quảng cáo là loại văn bản thông tin nhằm thuyết phục khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện dụng ... của sản phẩm, dịch vụ để kích thích nhu cầu mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ đó.
-Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng; trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục.
- Để viết văn bản quảng cáo: chọn nội dung độc đáo, gây ấn tượng ... trình bày theo kiểu quy nạp hoặc so sánh; sử dụng từ ngữ khẳng định tuyệt đối.
? Nêu hình thức trình bày một vấn đề?
Hs trả lời.
Gv cho Hs làm bài tập 2 tại lớp.
Hs tự làm.
10.
- Trước khi trình bày cần tìm hiểu, suy nghĩ, nghiền ngẫm để "thuộc" đối tượng; sau đó chuẩn bị đề tài, đề cương cho bài nói. Khi trình bày cần tuân thủ trình tự: khởi đầu, diễn biến (lần lượt các nội dung), kết thúc (nói lời cảm ơn).
- Để trình bày có hiệu quả, cần bảo đảm các yêu cầu của giao tiếp khẩu ngữ về nội dung, âm thanh lời nói, ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ, cảm xúc ... để lôi cuốn người nghe.
II. Luyện tập.
2.
4. Củng cố - Nhận xét:
- Hệ thống nội dung: Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính.
- Nhận xét chung.
5. Dặn dò:
	 Tiếp tục ôn luyện đr nâng cao kĩ năng làm văn. 
Ngày soạn: 	 	 Ngày giảng:
Tiết 105. Làm văn 
Trả bài làm văn số 7
Hướng dẫn học trong hè
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS.
- Đánh giá đúng những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình.
- Biết cách sửa chữa các lỗi trong bài văn, nắm chắc hơn cách viết bài văn nghị luận.
- Có thói quen xem lại và hoàn chỉnh bài viết của mình.
B. Phương pháp + phương tiện:
1. Phương pháp:
 Phát vấn + Giảng giải.
2. Phương tiện:
 Giáo án + Bài làm của học sinh
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Không.
3. Bài mới:
? Bài viết số 5 yêu cầu những gì?
Hs trả lời.
? ở phần thân bài, ta nên thuyết minh như thế nào về con đường ngày ngày đến trường?
Hs trả lời.
 Gv nhận xét ưu, nhược điểm trên bài làm của Hs.
- Nêu những ưu điểm. Đọc một bài làm được.
 - GV dẫn những tồn tại trên bài làm của Hs.
Yêu cầu học sinh sửa lại cho đúng.
 Gọi kết quả vào sổ điểm.
GV hướng dẫn học hè cho Hs.
I. Trả bài viết số 7:
1. Yêu cầu bài làm:
- Hiểu thế nào về về truyền thống tôn sư trọng đạo khi đặt vào thời đại ngày nay.
- Làm đúng kiểu bài. Giải thích được thế nào là " tôn sư trọng đạo", vì sao phải làm vậy. Thực tế vấn đề đó hiện nay như thế nào. Trình bày rõ ràng, trong sáng.
Thân bài.
Cần nêu được các ý sau đây:
1. Giải thích truyền thống tôn sư trọng đạo.
+ Tôn sư là thế nào?
+ Đạo là gì?
+ Vì sao phải tôn sư trọng đạo?
+ Mối quan hệ giữa tôn sư và trọng đạo:
2. Bình luận.
+ Tôn sư trọng đạo là một truyền thống.
+ Truyền thống cần được giữ gìn và bổ sung.
2. Nhận xét bài làm của học sinh:
2.1. Ưu điểm:
- Đa số đều hiểu được truyền thống tôn sư trọng đạo là gì.
- Một số bài làm đã có sự đầu tư, chuẩn bị, có mở rộng.
- Có bài tạo được ấn tượng về kiểu bài.
- Một số bài trình bày tương đối khoa học, đúng yêu cầu.
 VD: Bài của ...
2.2. Nhược điểm:
+ Nhiều bài chưa làm đúng kiểu văn nghị luận.
+ Nhiều bài còn hiểu sai vấn đề, hiểu chưa thấu đáo, đầy đủ nội dung. Bỏ qua phần liên hệ thực tế vấn đè với xã hội ngày nay.
+ Luận cứ không rõ ràng, thiếu chính xác.
+ Nghèo nàn về luận cứ.
+ Nhiều bài diễn đạt còn sơ sài, lạc ý. Trình bày bẩn, diễn đạt còn lủng củng, từ ngữ thiếu chính xác.
VD: Bài của ...
2.3. Kết quả:
Giỏi : 
Khá : 
TB : 
Yếu : 
Kém : 
II. Hướng dẫn học trong hè.
- Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã học về bộ môn trong năm học.
- Viết một số đề bài trong Sgk về kiểu bài nghị luận.
- Tự rèn luyện kĩ năng diến đạt, lĩ năng trình bày bài văn.
- Tìm hiểu một số văn bản ngoài Sgk có liên quan đến chương trình.
- Nghiên cứu trước chương trình Ngữ văn lớp 11.
4. Củng cố - Nhận xét:
- Hệ thống nội dung: Theo yêu cầu bài học.
- Nhận xét chung.
5. Dặn dò:
 Ôn luyện theo yêu cầu như trên.
.................. Hết .....................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 10 - Ky 2 - Tu tiet 73.doc