I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:
- Ôn tập và củng cố những kiến thức đã học về tiếng Việt lớp 10.
- Tích hợp với kiến thứcvề văn học, làm văn và vốn sống thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực và đúng phong cách.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án.
2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.
III/ Phương pháp: kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, yêu cầu hs đưa ra kết quả chuẩn bị các câu hỏi ôn tập ở nhà để thảo luận.
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổ n định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1/ Vào bài:
3.2/ Nội dung bài mới:
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Ôn tập và củng cố những kiến thức đã học về tiếng Việt lớp 10. - Tích hợp với kiến thứcvề văn học, làm văn và vốn sống thực tế. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực và đúng phong cách. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án. 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp. III/ Phương pháp: kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, yêu cầu hs đưa ra kết quả chuẩn bị các câu hỏi ôn tập ở nhà để thảo luận. IV/ Tiến trình dạy học: 1/ Ổ n định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1/ Vào bài: 3.2/ Nội dung bài mới: TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Câu 1: Hoạt động giao tiếp là gì? Có những nhân tố giao tiếp nào tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Trong hoạt động giao tiếp có những quá trình nào. ÿ GV: chốt ý. Học sinh đọc sgk và trả lời: HS trả lời -sgk và cho ví dụ. Hs ghi nhận. Câu 1: Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói hoặc viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động,... - Các nhân tố tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp: + Nhân vật giao tiếp. + Hoàn cảnh giao tiếp. + Nội dung giao tiếp. + Mục đích giao tiếp. + Phương tiện và cách thức giao tiếp. - Các quá trình: + Quá trình tạo lập (sản sinh) văn bản do người nói (người viết) thực hiện. + Quá trình lĩnh hội văn bản do người nghe (người đọc) thực hiện. " Quan hệ tương tác. HĐ2: Câu 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết? ÿ GV: chốt ý. Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết * Hoàn cảnh và điều kiện sử dụng: - Là ngôn ngữ âm thanh, dùng trong giao tiếp tự nhiên hàng ngày, trong đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể thay phiên nhau trong vai nói và vai nghe. - Người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh. - Diễn ra tức thời, mau lẹ nên người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ; người nghe cũng phải tiếp nhận, lĩnh hội kịp thời, ít có điều kiện suy nghĩ, phân tích. * Các yếu tố phụ trợ: - Ngữ điệu: bộc lộ, bổ sung thông tin. - Nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,... * Đặc điểm chủ yếu về từ và câu: - Từ: các lớp từ được sử dụng đa dạng (từ mang tính khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ xã hội, trợ từ, thán từ, từ đưa đẩy, chêm xen,...). - Câu:thường dùng câu tỉnh lược, có những câu rườm rà, nhiều yếu tố dư thừa, trùng lặp do tính chất tức thời hoặc do chủ ý của người nói. - Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. - Muốn viết và đọc văn bản, cả người viết và người đọc phải biết các kí hiệu chữ viết, các quy tắc chính tả, các quy cách tổ chức văn bản. - Khi viết, người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa; khi đọc (do chữ viết được lưu giữ ổn định), người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo. - Ngôn ngữ viết đến được với đông đảo người đọc trong phạm vi ko gian rộng lớn và thời gian lâu dài. - Hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa, bảng biểu, sơ đồ,... - Từ: được lựa chọn chính xác, hợp với phong cách ngôn ngữ, tránh dùng các từ khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ xã hội,... - Câu: thường dùng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ nhờ các quan hệ từ và sự sắp xếp các thành phần phù hợp. HĐ2: Câu 3: Văn bản có đặc điểm cơ bản nào? Hãy phân tích các đặc điểm ấy qua 1 VB cụ thể trong sgk Ngữ văn 10. Vẽ sơ đồ các loại văn bản? ÿ GV: chốt ý. Câu 3:- Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thường bao gồm nhiều câu. - Các đặc điểm của văn bản: + Mỗi văn bản tập trung nhất quán vào 1 chủ đề và triển khai chủ đề đó 1 cách trọn vẹn.VD: VB Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm) Chủ đề: Nỗi lòng cô đơn, sầu nhớ, những khát khao, hoài vọng của người vợ có chồng chinh chiến nơi biên ải xa xôi. + Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo 1 kết cấu mạch lạc. + Mỗi văn bản có dấu hiệu hình thức biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung: thường mở đầu bằng 1 tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc thích hợp với từng loại văn bản. HĐ4: Câu 4: Lập bảng so sánh phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. ÿGV: chốt ý. HS trả lời – sgk. Ghi nhận. PCNNSH PC ngơn ngữ nghệ thuật Tính cụ thể. Tính cảm xúc. Tính cá thể. Tính hình tượng. Tính truyền cảm. Tính cá thể hĩa. HĐ5: Câu 5: Trình bày khái quát về: - Nguồn gốc tiếng Việt. - Quan hệ họ hàng của tiếng Việt? - Lịch sử phát triển của tiếng Việt? 3 loại chữ viết tiếng Việt: + Chữ Việt cổ. + Chữ Nôm. + Chữ quốc ngữ. - Kể tên các tác phẩm đã học bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ? ÿGV: chốt ý. Hs trả lời. Ghi nhận. Câu 5: a. Các vấn đề lịch sử tiếng Việt: * Nguồn gốc tiếng Việt: - Bản địa (ra đời và phát triển cùng với quá trình hình thành và phát triển của dân tộc Việt). - Thuộc họ ngôn ngữ Nam Á. * Quan hệ họ hàng: Có quan hệ họ hàng với tiếng Mường. * Lịch sử phát triển: - Tiếng việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc: có sự tiếp xúc, ảnh hưởng sâu rộng, vay mượn nhiều từ ngữ gốc Hán bằng nhiều cách: + Vay mượn trọn vẹn từ ngữ hán, Việt hóa âm đọc, giữ nguyên nghĩa. + Rút gọn. + Đảo lại vị trí các yếu tố. + Đổi yếu tố (trong các từ ghép). + Mở rộng (thu hẹp) nghĩa. - Tiếng Việt trong thời kì phong kiến độc lập tự chủ: + Việc học ngôn ngữ- văn tự hán được đẩy mạnh " Việc vay mượn chữ Hán theo hướng Việt hóa làm tiếng Việt càng thêm phong phú, uyển chuyển. + Chữ Nôm ra đời vào thế kỉ XIII- thứ chữ ghi âm tiếng Việt trên cơ sở chữ Hán. - Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc: + Chữ quốc ngữ dần trở nên thông dụng, có sự tiếp xúc, ảnh hưởng tích cực của ngôn ngữ, văn hóa phương Tây (chủ yếu là ngôn ngữ, văn hóa Pháp). + Một nền văn xuôi tiếng Việt hiện đị đã nhanh chóng hình thành và phát triển. Báo chí, sách xuất bản ngày càng nhiều. Nó có khả năng thích ứng trong lĩnh vực KHTN, xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học ngày càng hoàn chỉnh. - Tiếng Việt từ sau cách mạng Tháng 8-1945 đến nay: + Công cuộc xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học nói riêng và chuẩn hóa tiếng Việt được đẩy mạnh. + Tiếng Việt trở thành ngôn ngữ quốc gia. HĐ6: Câu 6: Lập bảng tổng hợp về những yêu cầu sử dụng tiếng Việt: Ngữ âm- chữ viết Từ ngữ Ngữ pháp PCNN - Tránh nhầm lẫn các từ gần âm, gần nghĩa hoặc phát âm ko đúng chuẩn mực. - Thận trọng khi dùng từ địa phương. - Viết đúng quy tắc chính tả và chữ viết. - Tránh dùng từ sai nghĩa. - Tránh dùng từ trùng lặp. - Dùng đúng âm thanh và cấu tạo của từ. - Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp, phong cách ngơn ngữ của từ. - Tránh dùng câu thiếu thành phần. - Tránh diễn đạt mơ hồ, tối nghĩa. - Các câu cĩ liên kết. - Khơng dùng lẫn phong cách ngơn ngữ. HĐ7: Câu 7: Tìm và sửa lỗi sai của các câu văn Câu 7: - Câu a sai, do: thừa từ “đòi hỏi”, thiếu dấu phẩy. - Câu b đúng. - Câu c sai, do: thừa từ “làm”, thiếu dấu phẩy. - Câu d đúng. - Câu e sai, do: ko phân định rõ các thành phần câu. - Câu g đúng. - Câu h sai, do: thừa từ “nên” V/ Củng cố, vận dụng và dặn dò: 1/ Củng cố -vận dụng: Oân lại kiến thức bài học. 2/ Dặn dò: + Về học bài, soạn tiếp các bài tập. Soạn bài tiếp theo. VI/ Đánh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau: .. ..
Tài liệu đính kèm: