Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 42 Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp)

Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 42 Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp)

Tiết 42: Tiếng Việt.

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT(tiếp)

A. Mục tiêu bài học:

 Giúp Hs:

 - Nắm được các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

 - Thực hành làm bài tập nhận diện các đặc trưng đó.

 - Rèn luyện và nâng cao năng lực trong giao tiếp hàng ngày nhất là việc dùng từ, xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ(văn hoá giao tiếp trong đời sống hiên nay).

B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:

- Sgk, sgv.

- Hs đọc trước sgk.

- Gv soạn thiết kế dạy- học.

 

doc 3 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 4153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 42 Tiếng việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2009
Ngày dạy: 18/11/2009
Tiết 42: Tiếng Việt.
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt(tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
 Giúp Hs:
 - Nắm được các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
 - Thực hành làm bài tập nhận diện các đặc trưng đó.
 - Rèn luyện và nâng cao năng lực trong giao tiếp hàng ngày nhất là việc dùng từ, xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ(văn hoá giao tiếp trong đời sống hiên nay).
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs đọc trước sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
 Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi, hs thực hành làm bài tập.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 	Câu hỏi: Tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thủy dựa theo nhân vật Mị Châu?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ở tiết học trước về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, các em đã nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và các dạng biểu hiện của nó. Vậy phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có những đặc trưng cụ thể nào để phân biệt nó với các phong cách ngôn ngữ khác? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó.
Hoạt động của Gv và hs
Nội dung cần đạt
? Nêu các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
 Hs đọc sgk.
Yêu cầu Hs nhớ lại đoạn hội thoại giờ trước.
? Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở những khía cạnh nào?
 Hs trả lời.
Hs đọc sgk.
? Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ntn?
Hs trả lời.
Hs đọc sgk.
? Biểu hiện của tính cá thể trong ngôn ngữ sinh hoạt?
Hs trả lời.
Hs đọc đoạn nhật kí.
? Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
Hs trả lời.
? Theo anh (chị), ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?
Hs trả lời.
? Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng/Ta về ta nhớ hàm răng mình cười; Hỡi cô yếm trắng lòa xòa/ Lại đây đập đất trồng cà đỡ anh...
Hs trả lời.
Hs đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận, trả lời.
II.Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
1. Tính cụ thể:
 -> Biểu hiện:
- Có địa điểm và thời gian ( buổi trưa khu tập thể).
- Có người nói.
- Có người nghe.
- Có đích tới cụ thể.
- Có cách diễn đạt cụ thể.
=> Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.
2. Tính cảm xúc:
 Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện:
- Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu thị thái độ, tình cảm qua giọng điệu (thân mật, quát nạt hay yêu thương trìu mến, giục giã).
- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt (gì, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi )
- Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,...
3. Tính cá thể:
 Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cá thể, bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói (cách phát âm), cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,...
III. Luyện tập:
Bài 1:
- Tính cụ thể: 
+ Thời gian: đêm khuya.
+ Không gian: rừng núi.
+ Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại (thực ra là độc thoại nội tâm).
+ Nội dung: tự vấn lương tâm.
- Tính cảm xúc:
+ Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu.
+ Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương.
+ Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn.
- Tính cá thể:
 Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc.
- Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ:
+ Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính.
+ Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn.
Bài 2:
 Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
- Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh.
- Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi.
- Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây, đỡ...
- Giọng điệu: tình tứ. 
3. Bài 3:
Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu:
- Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.
- Điệp ngữ: “Ai giữ”. 
- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói,..
- Có nhịp điệu.
" Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi.
4. Củng cố – Nhận xét:
- Hệ thống nội dung: Theo yêu cầu bài học.
- Nhận xét chung.
E. Củng cố, dặn dò:
 Yêu cầu Hs: - Hoàn thiện các bài tập vào vở.
Soạn bài đọc thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 42 - Phong cach ngon ngu sinh hoat (tiep).doc