Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Trả bài viết số 2

Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Trả bài viết số 2

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2

I. CHÉP LẠI ĐỀ

 Từ truyện “Tấm cám” anh chị hãy viết 3 đoạn văn miêu tả cô Tấm trong ba hoàn cảnh: Lúc bị dì ghẻ bắt ngồi nhặt thóc, khi cưỡi ngựa đi xem hội và lúc là cô gái từ quả thị bước ra giúp bà cụ hàng nước dọn dẹp nhà cửa.

II. YÊU CẦU CỦA ĐỀ

- Đây là văn tự sự và miêu tả.

- Hoàn cảnh và sự việc rất cụ thể, lại được đọc và học truyện Tấm Cám,. đó là thuận lợi cho người viết. Song ở mỗi đoạn phải nên được các ý sau:

1. Tấm bị dì ghẻ bắt ngồi nhặt thóc

+ Tấm khao khát muốn đi hội làng. Mặc dù không có quần áo đẹp, Tấm vẫn muốn được xem các trò vui, được gặp mấy đứa bạn cùng chăn trâu cắt cỏ. Chắc chúng cũng đang mong Tấm.

+ Tấm chuẩn bị bước ra ngõ, tiếng dì từ nhà trên vọng xuống “Con Tấm ở nhà, không hội hè gì hết, nhặt hết thóc lẫn gạo này cho tao”. Nói rồi mụ ta đặt mớ gạo trước mặt Tấm rồi tất tưởi đưa con gái đi trảy hội. Tấm ức quá không nói được, chỉ biết ôm mặt, giàn giụa nước mắt.

+ Bụt hiện lên giúp Tấm.

+ Nhặt xong mớ gạo lẫn thóc, nhìn bộ quần áo rách như tương Tấm tủi thân.

+ Bụt mách Tấm để có quần lành áo tốt.

+ Vui sướng, Tấm đến với hội làng.

 

doc 2 trang Người đăng thuyan12 Lượt xem 1285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Trả bài viết số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
I. CHÉP LẠI ĐỀ
 Từ truyện “Tấm cám” anh chị hãy viết 3 đoạn văn miêu tả cô Tấm trong ba hoàn cảnh: Lúc bị dì ghẻ bắt ngồi nhặt thóc, khi cưỡi ngựa đi xem hội và lúc là cô gái từ quả thị bước ra giúp bà cụ hàng nước dọn dẹp nhà cửa. 
II. YÊU CẦU CỦA ĐỀ 
- Đây là văn tự sự và miêu tả. 
- Hoàn cảnh và sự việc rất cụ thể, lại được đọc và học truyện Tấm Cám,. đó là thuận lợi cho người viết. Song ở mỗi đoạn phải nên được các ý sau: 
1. Tấm bị dì ghẻ bắt ngồi nhặt thóc
+ Tấm khao khát muốn đi hội làng. Mặc dù không có quần áo đẹp, Tấm vẫn muốn được xem các trò vui, được gặp mấy đứa bạn cùng chăn trâu cắt cỏ. Chắc chúng cũng đang mong Tấm. 
+ Tấm chuẩn bị bước ra ngõ, tiếng dì từ nhà trên vọng xuống “Con Tấm ở nhà, không hội hè gì hết, nhặt hết thóc lẫn gạo này cho tao”. Nói rồi mụ ta đặt mớ gạo trước mặt Tấm rồi tất tưởi đưa con gái đi trảy hội. Tấm ức quá không nói được, chỉ biết ôm mặt, giàn giụa nước mắt.
+ Bụt hiện lên giúp Tấm.
+ Nhặt xong mớ gạo lẫn thóc, nhìn bộ quần áo rách như tương Tấm tủi thân. 
+ Bụt mách Tấm để có quần lành áo tốt. 
+ Vui sướng, Tấm đến với hội làng. 
2. Tấm cưỡi ngựa đi xem hội
+ Tấm giật dây cương, ngựa phi nước đại
+ Qua con suối, Tấm đánh rơi chiếc hài 
+ Tấm xuống ngựa mò mãi không thấy
+ Voi nhà vua qua con suối không chịu đi, cứ gầm lên 
+ Lính hầu xuống mò thấy chiếc hài xinh xắn
+ Mọi người thi nhau thử hài, có cả mẹ con Cám 
+ Chỉ có Tấm ướm thử vừa xinh
+ Tấm lên kiệu về cung trước con mắt nhìn hậm hực của mẹ con Cám. 
3. Tấm từ quả thị chui ra giúp bà cụ hàng nước
+ Tấm mượn quả thị để náu mình 
+ Thị thơm như tấm lòng thơm thảo của Tấm 
+ Bà cụ làm đúng lời của mình không ăn quả thị 
+ Ngày nào cũng vậy, bà cụ đi chợ, Tấm chui ra từ quả thị
+ Tấm giúp bà quét dọn nhà cửa, hàng quán gọn ghẽ
+ Tấm đun nước, têm trầu 
+ Lúc về bà cụ thấy lạ  
+ Ngày nào cũng thế, bà cụ sinh nghi
+ Bà đi chợ, giữa đường trở về, nấp sau cửa ngoài 
+ Bà cụ thấy một cô gái xinh đẹp từ quả thị chui ra 
+ Cô gái làm mọi việc 
+ Bà sung sướng chạy vào ôm chấm lấy Tấm, xé tan vỏ thị 
+ Từ đó hai người thương nhau như mẹ con.
III. NHẬN XÉT BÀI VIẾT CỦA HỌC TRÒ
1. Nội dung của từng đoạn (ưu, khuyết cụ thể)
2. Hình thức trình bày
+ Bố cục
+ Dùng từ, lỗi chính tả
+ Diễn đạt, chữ viết
(Ưu điểm, khuyết điểm) 
3. Đọc bài văn khá nhất

Tài liệu đính kèm:

  • docTRA BAI VIET SO 2 [NGU VAN 10 -NC].doc