Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 23: Giảm phân - Năm học 2018-2019

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 23: Giảm phân - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng

1.1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm các kì trong giảm phân.

- Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân.

- Hiểu được thế nào là Nhiễm Sắc thể kép

1.2. Kĩ năng:

- Biết lập bảng so sánh nguyên phân, giảm phân.

1.3. Thái độ:

- Tinh thần tập thể, hoạt động nhóm.

- Kích thích lòng say mê yêu thích khoa học.

2. Mục tiêu theo định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực thu nhận và xử lý thông tin.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN.

1. Phương pháp:

- Vấn đáp, nhóm nhỏ

- Trực quan sinh động.

2. Phương tiện:

- Sách giáo khoa, bảng viết.

- Hình ảnh minh họa có liên quan

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Đầu giờ:

- Ổn định lớp.

- Cũng cố kiến thức cũ.

2. Vào bài mới:

Dùng phương pháp hỏi đáp để dẫn dắt học sinh vào bài.

Trong nguyên phân từ một tế bào ban đầu qua 1 lần phân bào có bao nhiêu tế bào con được tạo ra?

Có 2 tế bào con được tạo ra.

Số lượng NST trong mỗi tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ?

 Số lượng NST trong mỗi tế bào con bằng nhau và bằng tế bào mẹ.

Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào trong cơ thể?

Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

Vậy: ở tế bào sinh dục có quá trình nguyên phân không?

 

docx 5 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 23: Giảm phân - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23-Tiết: 23 Ngày soạn: 10/02/2019; ngày dạy: 12/02/2019
 GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng
1.1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm các kì trong giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân.
- Hiểu được thế nào là Nhiễm Sắc thể kép
1.2. Kĩ năng:
- Biết lập bảng so sánh nguyên phân, giảm phân.
1.3. Thái độ:
- Tinh thần tập thể, hoạt động nhóm.
- Kích thích lòng say mê yêu thích khoa học.
2. Mục tiêu theo định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực thu nhận và xử lý thông tin.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN.
1. Phương pháp:
- Vấn đáp, nhóm nhỏ
- Trực quan sinh động.
2. Phương tiện:
- Sách giáo khoa, bảng viết.
- Hình ảnh minh họa có liên quan
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Đầu giờ:
- Ổn định lớp.
- Cũng cố kiến thức cũ.
2. Vào bài mới:
Dùng phương pháp hỏi đáp để dẫn dắt học sinh vào bài.
Trong nguyên phân từ một tế bào ban đầu qua 1 lần phân bào có bao nhiêu tế bào con được tạo ra?
Có 2 tế bào con được tạo ra.
Số lượng NST trong mỗi tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ?
	 Số lượng NST trong mỗi tế bào con bằng nhau và bằng tế bào mẹ.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào trong cơ thể?
Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
Vậy: ở tế bào sinh dục có quá trình nguyên phân không?
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
- Hỏi: giảm phân xảy ở loại tế bào nào?
- Hỏi: giảm phân có mấy lần phân bào? Và mấy lần nhân đôi?
- Trả lời: xảy ra ở tế bào sinh dục. 
- Trả lời: có 2 lần phân bào liên tiếp. 1 lần
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở tế bào sinh dục, nhưng ADN nhân đôi 1 lần.
- Hỏi: Cặp NST tương đồng là gì?
- Cho HS xem hình, yêu cầu quan sát 2 hình của kì đầu I, chú ý NST và Trung thể.
Em quan sát được gì?
- Nhận xét và giải thích.
- Trả lời: Là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
- Quan sát hình.
trả lời:
+ trung thể tách về 2 cực của tế bào
+ NST bắt đầu co xoắn.
- lắng nghe.
I. Giảm phân 1
1. Kì đầu 1
- Bước vào kì đầu 1, các NST kép bắt đôi với nhau tạo thành cặp tương đồng.
- trung thể tách về 2 cực của tế bào
- hình thành thoi phân bào
+ NST bắt đầu co xoắn.
- Quan sát tiếp hình đầu kì giữa I và kì giữa I, chú ý màng nhân, NST và thoi phân bào.
- Các em quan sát được gì?
Nhận xét và giải thích chung.
- Quan sát hình
Trả lời:
+ NST kép tập trung thành 2 hàng. Trao đổi chéo.
+ Màng nhân biến mất.
+ Thoi phân bào đính ở tâm động
2. Kì giữa 1
- Màng nhân và nhân con biến mất.
- Các cặp NST kép tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo và tập chung thành 2 hàng.
- Dây tơ phân bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép của cặp tương đồng.
- Quan sát tiếp hình kì sau I, chú ý NST.
NST di chuyển về 2 cực của tế bào bằng cách nào?
- Nhận xét và giải thích.
- Quan sát hình
trả lời: các NST di chuyển về 2 cực của tế bào.
Trả lời.
3. Kì sau 1
- Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo tơ vô sắc về một cực của tế bào.
- Quan sát tiếp hình kì cuối I
chú ý màng nhân, NST và thoi phân bào.
Nhận xét hình?
- Quan sát hình
- Trả lời:
- Xuất hiện màng nhân
- NST kép tháo xoắn
4. Kì cuối 1
- Các NST kép dần dần giãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện.
- Thoi phân bào tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi 1 nữa.
* Kết thúc giảm phân I, tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi NST.
.
Cho HS xem hình.
Yêu cầu học sinh nhắc lại quá trình nguyên phân.
Gọi nhiều học sinh phát biểu.
Nhận xét chung và lưu bản.
Quan sát.
Trả lời
II. Giảm phân 2
Cơ bản giống nguyên phân.
1. Kì đầu 2
- NST dần được co xoắn.
- Màng nhân dần tiêu biến.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
2. Kì giữa 2
- NST kép co xoắn cực đai, tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Thoi phân bào đính vào 2 cực của NST.
3. Kì sau 2
- Nhiễm sắc tử tách nhau tại tâm động và di chuyển trên thoi vô sắc về hai cực tế bào.
4. Kì cuối 2
- NST dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành
- Mỗi tế bào ở kì cuối 1 cho ra 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội.
Phát phiếu học tập số 1
yêu cầu thảo luận nhóm 4 trong 1 phút.
Nhận xét.
Hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Hỏi: qua giảm phân từ 1 tế bào mẹ cho ra mấy tế bào con và số lượng NST ở tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ?
Thảo luận và điền vào phiếu học tập số 1
Đại diện nhóm trả lời.
Trả lời:
+ cho ra 4 tế bào con.
+ số lượng NST giảm đi một nửa.
*Tổng hợp cả quá trình phân chia của NST.
Qua giảm phân từ 1 tế bào cho ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi 1 nữa.
- Hỏi: Ý nghĩa của việc NST trao đổi chéo?
- Trả lời: Tạo nên các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
IV. Ý nghĩa
Tạo nên các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- Sự kết hợp nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã dảm bảo duy trì, ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính.
Phát phiếu học tập số 2
Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3 phút
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3.
Thảo luận nhóm.
- Hoàn thành phiếu học tập số 3.
- Đại diện nhóm trả lời.
Củng cố và hoàn thiện kiến thức:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho biết số lượng NST ở các kì phân bào giảm nhiễm (đơn/kép)
Giảm phân I
Số lượng NST (đơn/kép)
Giảm phân II
Số lượng NST (đơn/kép)
Kì đầu I
Kì 
đầu II
Kì giữa I
Kì 
giữa II
Kì sau I
Kì 
sau II
Kì cuối I
Kì 
cuối II
Đáp án
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Số lượng NST ở các kì phân bào giảm nhiễm (đơn/kép)
Giảm phân I
Số lượng NST (đơn/kép)
Giảm phân II
Số lượng NST (đơn/kép)
Kì đầu I
2n, NST kép
Kì 
đầu II
n, kép
Kì giữa I
2n, NST kép
Kì 
giữa II
n, kép
Kì sau I
2n, kép
Kì 
sau II
n, kép
Kì cuối I
n, kép
Kì 
cuối II
n, đơn
ĐÁP 	ÁN 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
So sánh những điểm giống và khác nhau giữa phân bào giảm nhiễm và phân bào nguyên mhiễm
GIỐNG NHAU
- Lần giảm phân II có diễn biến giống nguyên phân
- NST điều trải qua tự biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cự của tế bào, tháo xoắn.
- Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi vô sắc, tế bào chất.
- Điều giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định bộ NST của loài trong các hình thức sinh sản( vô tính, hữu tính).
KHÁC NHAU
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai.
- Gồm 1 lần phân bào với 
- Không có trao đổi chéo.
- Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống mẹ.
- Là cơ sở của hình thức sinh sản vô tính.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Gồm 2 lần phân bào
- Có trao đổi chéo.
- Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nữa.
- Là cơ sở của hình thức sinh sản hữu tính.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_23_giam_phan_nam_hoc_2018_2019.docx