Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk tin 10, sgv
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Phương pháp:
• Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
Ngày soạn: 15/08/2016 Tiết 1 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tin học là một ngành khoa học. - Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội. - Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính. - Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sgk tin 10, sgv Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 20’ 15’ 5’ GV: Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tiễn mà các em biết? HS: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải trí,... GV: Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát triển như thế nào không? HS: trả lời câu hỏi. HS ghi bài GV: Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? HS trả lời câu hỏi. GV: Các em có thể kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính? HS: Trả lời HS ghi bài GV: Sau khi tìm hiểu hai phần trên, ta có thể rút ra được khái niệm Tin học là gì? 1. Sự hình thành và phát triển của tin học 1890 1920 1950 1970 Đến nay 1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy bay... Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số thành tựu khoa học kỹ thuật khác. 1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu (Internet). Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin. 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử a. Đặc tính: 7 đặc tính Tính bền bỉ Tốc độ xử lý nhanh Tính chính xác cao Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn chế Giá thành hạ --> tính phổ biến cao Ngày càng gọn nhẹ Có khả năng liên kết thành mạng. b. Vai trò Máy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong kỷ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng kỳ diệu. 3. Thuật ngữ tin học Tin học là một ngành khoa học có: Đối tượng nghiên cứu: Thông tin Công cụ nghiên cứu: MTĐT Vậy: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. V. Củng cố - dặn dò: (3’) 1. Củng cố Sự hình thành và phát triển MTĐT. Đặc tính MTĐT Thuật ngữ tin học 2. Dặn dò: BTVN: SGK trang 6 Ngày soạn: 17/08/2016 Tiết 2 Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính. - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ: - Làm cho HS thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sgk,sgv. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận. IV. Tiến trình bài dạy: Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính? Gọi 1 hs lên bảng trả lời. Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). Giáo viên nhận xét và đánh giá. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 10’ 10’ 7’ 10’ GV: Các em biết được những gì qua sách, báo, .... HS trả lời: thông tin GV: Vậy thông tin là gì? HS ghi khái niệm GV: Hãy nêu một số ví dụ? HS: Vd: Các thông tin về an toàn giao thông, thi tốt nghiệp THPT... GV: Vậy làm thế nào để phân biệt giữa các sự vật hiện tượng? HS trả lời: Thuộc tính của đối tượng. HS ghi bài GV: Như chúng ta đã biết để xác định khối lượng một vật người ta sử dụng đơn vị: g, kg, tạ... và tương tự như vậy để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta cũng sử dụng đơn vị đo. HS ghi bài GV: Vậy thông tin được đưa vào máy tính như thế nào? HS trả lời: Mã hóa HS ghi bài GV: Nêu ví dụ: Thông tin gốc: ABC Thông tin mã hóa: 01000001 01000010 01000011 HS ghi bài. Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII cơ sở 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu KN: Thông tin là sự hiểu biết của con người về thế giới xung quanh. Thông tin về một đối tượng là tập hợp các thuộc tính về đối tượng đó, được dùng để xác định đối tượng, phân biệt đối tượng này với đối tượng khác. Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính. 2. Đơn vị đo lượng thông tin Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí hiệu 0 hoặc 1. Các đơn vị đo thông tin 1 byte = 8 bit 1KB = 1024 byte 1MB = 1024 KB 1GB = 1024 MB 1TB = 1024 GB 1PB = 024 TB 3. Các dạng thông tin a. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin.... b. Dạng hình ảnh: biển báo, biển quảng cáo... c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người, tiếng sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa từ 4. Mã hóa thông tin trong máy tính Để máy tính có thể xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin. Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta chỉ cần mã hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa --> mã hóa được 28 = 256 kí tự. Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Vì vậy người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 2 byte để mã hóa 216=65536 ký tự V. Củng cố và dặn dò: (3’) - Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin. Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ liệu BTVN: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1 đĩa DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách? Ngày soạn: 22/08/2016 Tiết 3 Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. 3. Thái độ: - Tích cực học tập, thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án + sgk tin 10 + sách tham khảo. Học sinh: Sách giáo khoa + vở ghi III. Phương pháp: - Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, thảo luận IV. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế nào? Thế nào là thông tin? dữ liệu? + Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin, cho vd? Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi. Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có). Giáo viên nhận xét và đánh giá. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 10’ 10’ 10’ 5’ GV: Con người thường dùng hệ đếm nào? HS: hệ thập phân GV: Trong tin học dùng hệ đếm nào? HS: Hệ nhị phân, hexa GV: Cách biểu diễn số trong các hệ đếm? Vd: 125 có thể biểu diễn: 125 = 1x102 + 2x101 + 5x100 HS ghi bài GV: nêu Vd: 125 = 1x26+1x25+1x24+1x23+ 1x22 + 0x21+1x20 = 11111012 HS: ghi bài GV: Vd: 125 = 7x161+13x160 = 7D16 HS ghi bài HS ghi bài GV: Nêu Vd: -127 = 111111112 127 = 11111112 HS ghi bài Vd: 1234.56 = 0.123456x104 HS ghi bài GV nêu ví dụ sau đó giải thích: 0.007 = 0.7x10-2 0 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 1 1 1 Trong đó: - 0 là dấu phần định trị - 1 là dấu phần bậc - 000010 là giá trị phần bậc. - phần còn lại là phần định trị Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16 sang hệ nhị phân 45 22 11 5 2 1 0 1 0 1 1 0 1 4510 = 1011012 Sang hệ hexa 45 2 0 13 2 GV : nêu ví dụ 4510 = 2D16 HS : Chú ý GV: nêu Vd và giải thích: 1111112 ta sẽ chuyển thành 0011 11112 = 3F16 vì: 0011 = 3; 1111 = F Vd: 4D16 = 0100 11012 HS ghi bài 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính a. Thông tin loại số * Hệ đếm Cuộc sống thường nhật: thập phân 0, 1, ..., 9 Trong tin học: Nhị phân: 0, 1 Hexa: 0, 1, 2, ..., 9, A, B, C, D, E, F Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ thập phân: Mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng: N = an10n + an-110n-1 +...+ a1101+a0100 + + a-110-1+...+a-m10-m, 0ai9. Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập phân, mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng: N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 + + a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1. Hệ hexa: tương tự N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 + + a-116-1+...+a-m16-m, 0ai15. Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12; D = 13; E = 14; F = 15 Biểu diễn số trong máy tính Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2 byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên có dấu hoặc không dấu. Các bit của 1 byte được đánh dấu từ phải sang bắt đầu từ 0. bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0 Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127. Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương 1 là dấu âm Bit thấp nhất là: 0 hoặc 1. Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được biểu diễn dưới dạng Mx10K 0.1M<1 (dấu phẩy động) Trong đó: M là phần định trị K là phần bậc Trong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định trị, dấu phần bậc và giá trị phần bậc. Chuyển đổi giữa các hệ đếm Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra rồi viết kết quả là phần dư theo chiều ngược lại. Các số dư phải viết trong hệ cơ số đó. Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại: - Vì 16 là lũy thừa của 2 (16=24) vì vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa. - Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị phân. b. Thông tin loại phi số Dạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường sử dụng bộ mã ASCII hoặc Unicode. Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh cũng phải mã hóa thành các dãy bit. Nguyên lý mã hóa nhị phân SGK 13 V. Củng cố - dặn dò (3’) 1. Củng cố Các hệ đếm dùng trong máy tính Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại. 2. Dặn dò: Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16 Ngày soạn: 23/08/2016 Tiết 4 Bài tập và thực hành 1: LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 2. Kĩ năng: - Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit 3. Thái độ: - Cho HS thấy được tầm quan trọng của thông tin và tầm quan trọng của việc mã hóa thông tin trên máy tính. -Thông qua việc hi ... ư mục mới: - Mở cửa sổ chứa thư mục mới - Right click/ new/ folder. - Xuất hiện thư mục mới New Folder. - Gõ tên thư mục/ enter. b. Đổi tên tệp/ thư mục - Right click lên thư mục mà ta muốn đổi tên/ Rename. - Gõ lại tên mới Enter. 3. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục: - Chọn 1 đối tượng: Nháy chuột vào biểu tượng tương ứng. - Chọn nhiều đối tượng: Kéo thả chuột lên những đối tượng cần chọn hoặc nhấn giữ Ctrl và nháy chuột lên từng đối tượng. a. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục: - Copy: Sao chép. - Cut: Chuyển. - Paste: Dán b. Xoá tệp/thư mục: - Delete: Xoáàthùng rác. - Shift+delete: Xoá khỏi đĩa từ. 4. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình: * Xem nội dung tệp: - Chọn tệp. - Nhấp đúp chuột. * Khởi động 1 số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống: - Vào start/programs/accesieries/calculator. hoặc word hay excel. - Vào start/ all programs/ accessieries/ system tools/disk cleanup V. Củng cố, dặn dò: (2’) - Các thao tác với tệp và thư mục. - Về nhà học bài, chuẩn bị kiểm tra thực hành 1 tiết Ngày soạn: 20/11/2016 Tiết 32: KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT I. Mục tiêu đánh giá 1. Kiến thức - Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh qua các bài học - Thông qua bài kiểm tra đánh giá năng lực, khả năng của học sinh 2. Kỹ năng - Thực hiện được các thao tác liên quan đến thư mục: Tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc khi làm bài II. ĐỀ: Tạo cây thư mục như hình. (5.0điểm) Sao chép thư mục CO BAN và XA HOI sang thư mục KHOI 12. (2.0điểm) Đổi tên thư mục TOANLIHOASINH thành thư mục TLHS (1.0điểm) Sao chép thư mục TLHS sang thư mục TU NHIEN của KHOI 12 (1.0điểm) Xóa thư mục TLHS của thư mục TU NHIEN của KHOI 10. (1.0 điểm) THPT SO II DUC PHO KHOI 10 KHOI 11 KHOI 12 CO BAN TU NHIEN XA HOI TU NHIEN TOANLIHOASINH Ngày soạn: 01/12/2016 Tiết 33: Bài tập và thực hành 5. THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC (tiếp theo) I. Mục tiêu Kiến thức: Nắm vững hơn các thao tác với tệp và thư mục Nắm được vai trò của biểu tượng My computer Kĩ năng: - Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows 2000, Windows Xp,.... - Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục. - Khởi động được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh phong cách say mê học tập, cẩn thận trong công việc, hợp tác tốt với bạn bè. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK Tin 10 + tài liệu + máy tính+ máy chiếu Projecter + giáo án 2. Học sinh: - SGK Tin 10 + vở ghi. III. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp + thực hành nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học. 2. Bài mới TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 42’ GV: Yêu cầu HS thực hành tạo cây thư mục và hoàn thành các yêu cầu: 1. Tạo cây thư mục như hình 2. Sao chép thư mục Unikey sang thư mục Tài liệu 3. Đổi tên thư mục mạng lan thành thư mục Mạng máy tính. 4.Xóa thư mục Unikey ở thư mục Cài đặt HS: thực hành nhóm GV: quan sát, chấm điểm một số nhóm thực hành tốt để khuyến khích tinh thần học tập của HS. C:\ Ca nhạc Tài liệu Cài đặt Văn bản luật Unikey Tài liệu mạng Mang lan Thực hành tạo cây thư mục V. Củng cố, dặn dò: (2’) - Các thao tác với tệp và thư mục. - Về nhà xem trước bài Một số hệ điều hành thông dụng. Ngày soạn: 03/12/2016 Tiết 34: Bài 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay 2. Kỹ năng 3. Thái độ Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức (2’) Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp 2. Nội dung bài mới TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 5’ 15’ 15’ 6’ ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về HĐH và đã được nghe giới thiệu qua một số HĐH. Nhưng hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể một số HĐH thông dụng. GV: Như ở những bài trước chúng ta đã học về HĐH đơn nhiệm và đa nhiệm. Vậy HĐH đơn nhiệm một người dùng là HĐH nào? HS trả lời: MS-DOS GV: Em có biết MS-DOS viết tắt của từ gì không? HS trả lời: HS nghe giảng và ghi bài GV: Nhưng hiện nay máy tính được trang bị HĐH nào? HS trả lời: HĐH Windows HS nghe giảng và ghi bài GV: ví dụ một số hệ điều hành windows Window 98, Win me, Window XP, Window 2000, Windows Server,.... GV: Với những đặc trưng cơ bản như trên nên HĐH Windows được sử dụng phổ biến hiện nay. HS nghe giảng và ghi bài. GV: Giới thiệu các hệ điều hành Unix và Linux HS: chú ý lắng nghe, ghi chép GV: Mã nguồn mở có nghĩa là người sử dụng có thể bổ sung, sửa chữa, nâng cấp những tính năng mới mà không bị vi phạm về bản quyền. HS: lắng nghe. 1. Hệ điều hành MS-DOS MS-DOS= MicroSoft Disk Operating System Là HĐH của hãng Microsoft trang bị cho máy tính cá nhân IBM PC Là HĐH đơn giản, hiệu quả phù hợp với thiết bị trong thập kỷ 80 của thế kỷ XX. Là HĐH đơn nhiệm, thực hiện thông qua hệ thống lệnh. 2. Hệ điều hành Windows Là HĐH của hãng Microsoft với nhiều phiên bản khác nhau, song có một số đặc trưng chung: - Chế độ đa nhiệm - Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích - Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ họa và đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh.... - Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng. 3. Các hệ điều hành Unix và Linux a. Hệ điều hành Unix - Là HĐH đa nhiệm nhiều người dùng - Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả - Có một hệ thống phong phú các modul và chương trình tiện ích hệ thống b. Hệ điều hành Linux Là HĐH có mã nguồn mở Được sử dụng phổ biến ở những trường đại học châu Âu V. Củng cố, dặn dò: (2’) -Biết các đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành. -Về nhà ôn lại kiến thức từ chương I Ngày soạn: 04/12/2016 Tiết 35: ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Ôn tập, củng cố lại những kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài thi kết thúc học kỳ I. 2. Kỹ năng Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. Các thao tác liên quan đến tệp và thư mục 3. Thái độ Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật. II. Đồ dùng dạy học 1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu 2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức, SGK, Vở ghi III. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp + thảo luận IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học 2. Bài mới TG Hoạt động của GV – HS Nội dung 5’ 6’ 5’ 5’ 3’ 2’ 5’ 3’ 7’ GV: Cho HS nhắc lại các đơn vị đo thông tin. HS đứng tại chỗ nhắc lại các đơn vị đo thông tin. GV: Gọi 1 HS khác nhận xét GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2 và 16 HS đứng tại chỗ trả lời GV: Gọi 1 HS khác nhận xét GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi từ hệ 2 và 16 sang hệ 10 HS đứng tại chỗ trả lời GV: Gọi 1 HS khác nhận xét GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại HS đứng tại chỗ trả lời GV: Gọi 1 HS khác nhận xét GV: Trong cấu tạo chung của máy tính phần nào là quan trọng nhất? HS: đứng tại chỗ trả lời câu hỏi GV: RAM và ROM đâu là bộ nhớ chỉ đọc và đâu là bộ nhớ vừa cho phép đọc vừa cho phép ghi. HS trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và đính chính GV: Gọi 1 HS kể tên một số thiết bị vào và một số thiết bị ra HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Nhận xét và đính chính GV: Gọi 1 HS nhắc lại những tính chất của thuật toán và các quy ước để biểu diễn thuật toán dưới dạng sơ đồ khối HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi GV: Các bước để giải một bài toán trên máy tính? Tại sao nói bước lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán là bước quan trọng nhất? HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi GV: Người ta phân HĐH thành mấy loại? HS trả lời câu hỏi GV: Quy tắc đặt tên tệp trong HĐH MS-DOS và HĐH Windows HS trả lời quy tắc GV: Các thao tác: tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá thư mục HS trả lời câu hỏi 1. Đơn vị đo thông tin Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất 1byte = 8 bit 1KB = 1024 byte 1MB = 1024KB 1GB = 1024MB 1TB = 1024GB 1PB = 1024TB 2. Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số a. Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2 và 16 b. Cách chuyển đổi từ hệ 2 và 16 sang hệ 10 c. Cách chuyển đổi từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại 3. Cấu tạo của máy tính a. Cấu trúc chung Nắm được cấu tạo chung của máy tính b. Bộ nhớ Phân biệt được bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Phân biệt được RAM và ROM c. Thiết bị vào, ra Phân biệt được đâu là thiết bị vào và đâu là thiết bị ra 4. Bài toán và thuật toán - Các tính chất của thuật toán - Cách biểu diễn thuật toán: Liệt kê và sơ đồ khối 5. Giải bài toán trên máy tính - Các bước để thực hiện giải một bài toán trên máy tính. - Bước thứ 2: lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán là bước quan trọng nhất. 6. Hệ điều hành - Hệ điều hành là phân mềm hệ thống - Phân loại hệ điều hành 7. Tệp và quản lý tệp - Quy tắc đặt tên tệp, thư mục - Đường dẫn đến tệp và thư mục 8. Giao tiếp với HĐH - Các thao tác liên quan đến tệp và thư mục 9. Quy tắc đặt tên tệp trong HĐH Windows và MS DOS. 10. Các thao tác với tệp và thư mục. IV. Củng cố dặn dò: (2’) Về nhà chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau làm bài kiểm tra kết thúc học kỳ I Ngày soạn: 5/12/2016 Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Đánh giá được kiến thức, kĩ năng của HS trong chương trình HKI - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Nội dung. 1. Ma trận Đề 1. Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thông tin và dữ liệu Câu 10, 13, 0.5đ Câu 5, 7 0.5đ 4 câu 1.0đ Cấu trúc máy tính Câu 12, 14, 15, 16 1.0đ Câu 4, 8 0.5đ 6 câu 1.5đ Bài toán và thuật toán Câu 1, 6 0.5đ Câu 2,9, 17 2.5đ 5 câu 3.0đ Hệ điều hành Câu 3, 11 0.5đ 2 câu 0.5đ Tệp và thư mục Câu 18 4.0đ 1 câu 4.0đ Tổng 10 câu 2.5đ 7 câu 3.5đ 1 câu 4.0đ 14 câu 10.0 đ 2. Đề: (kèm theo) 3. Đáp án: Phần trắc nghiệm: ( mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Ñeà1 B C D D A A B A C D B C C A B C Ñeà2 D C C A A B B B C D A D C A B C Ñeà3 C A A B C B C D D B A D C A B C Ñeà4 C B C D D A C A B B A D C A B C Phần tự luận: Câu 13: a. Bước còn thiếu: B1. Nhập số nguyên dương N và dãy số nguyên a1, a2,....,aN (1.0 điểm) b. Thuật toán trên dùng để tính tổng các số nguyên âm trong dãy số nguyên A. (1.0 điểm) Câu 14. + Đường dẫn tới tệp Nhacrung.mp3 là: E:/CA NHAC/NHAC VANG/ Nhacrung.mp3 (1.0 điểm) + Đường dẫn tới thư mục HOA HONG là: E:/HINH ANH/ HOA HONG (1.0 điểm) b. Các bước sao chép thư mục HOA HONG sang thư mục CA NHAC: (1.0điểm) B1. Mở đường dẫn tới thư mục HOA HONG, Kích chuột phải vào thư mục HOA HONG ® chọn Copy B2. Mở đường dẫn tới thư mục CA NHAC, kích chuột phải tại vùng trống, ® chọn Paste CA NHAC NHAC TRE NHAC VANG HOA HONG Nhacrung.mp3 c. Thư mục CA NHAC hiện thời được mô tả như sau (1.0đ)
Tài liệu đính kèm: