I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
- Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính.
-Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp.
3. Phẩm chất
- Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn.
2. Chuẩn bị của HS:
SGK và nội dung bài học.
GIÁO ÁN TIN HỌC 10- Phamdoan.net Ngày soạn: Tuần: Tiết KHDH: 01 CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhận biết được tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ. - Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội. - Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính. -Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. - Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp. 3. Phẩm chất - Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu. - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa. II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10') a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của Tin học trong xã hội ngày nay. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Lấy được các ví dụ về ứng dụng của Tin học trong xã hội ngày nay. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HStrả lời câu hỏi: - Trình chiếu một Clip về sự phát triển của Tin học. - Yêu cầu học sinh trình bày cảm nghĩ về Clip đó. (Cá nhân) - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận : Tin học phát triển muộn so với các ngành khoa học khác nhưng lại có tốc độ phát triển mạnh mẽ, vì sao vậy cô và các em cùng nhau tìm hiểu trong bài học. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ: - Xem Clip. - Trình bày cảm nghĩ của mình về Clip. - Lắng nghe. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Sự hình thành và phát triển của Tin học (10') a. Mục tiêu: Nêu được sự hình thành và phát triển của Tin học. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Giải thích được vì sao Tin học lại phát triển thành một ngàng khoa học. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi: + Theo các em xã hội loài người đã trả qua mấy nền văn minh và hiện tai đang sống trong nền văn minh nào? Em có liên hệ gì với "công nghệ 4.0"? + Tin học phát triển sớm hay muôn và tốc độ phát triển như thế nào? + vì sao Tin học lại phát triển thành một ngành khoa học? - Hướng dẫn, quan sát học sinh trong quá trình thảo luận. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Yêu cầu một nhóm lên trình bày. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hoàn thiện kiến thức. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng MTĐT. Hoạt động 2. Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử (15') a. Mục tiêu: CHỉ ra được các đặc tính của MTĐT. b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Giải thích được các đặc tính của MTĐT d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào? (dựa vào SGK trả lời) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gọi HS lấy ví dụ về những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết. GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: - Nêu các đặc tính của MTĐT. - Lấy VD về các đặc tính của MTĐT. - Lắng nghe, ghi bài. + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta: MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi. Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác. MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. Vai trò: Lưu trữ, tìm kiếm và xử lý thông tin một cách hiệu quả. Hoạt động 3. Giới thiệu thuật ngữ Tin học (3') a. Mục tiêu: Nêu được các thuật.ngữ Tin học. b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Hãy nêu một số thuật ngữ thường dùng trong Tin học? (dựa vào SGK) - Dựa vào SGK hãy nêu khái niệm Tin học? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời các thuật ngữ thường dùng trong Tin học. - Nêu khái niệm Tin học. - Lắng nghe, ghi bài. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức - Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là: Informatique, Informatics, Computer Science. - Khái niệm về tin học: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5') a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học . b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. c. Sản phẩm: Làm được bài tập trắc nghiệm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Trình chiếu bài tập trắc nghiệm. - Gọi Hs làm bài trắc nghiệm. - Gọi Hs khác nhận xét. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: - Theo dõi. - Làm bài tập trắc nghiệm. - Nhận xét. - Ghi nhớ. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét, hoàn thành đáp án 1.1: Trong các phát biểu về nghành tin học sau, phát biểu nào đúng? Lập chương trình do máy tính. Khoa học xử lý thông tin dựa trên máy tính điện tử. Máy tính và các cộng việc liên quan đến chế tạo máy tính điện tử. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin. 1.2: Cuộc cách mạng thông tin đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong A. Nghành địa chất C. Ngành kinh tế B. Ngành y học D. Gần như tất cả các ngành. 1.3: Đặc điểm nào sau đây nói về máy tính là hợp lý nhất. A. Tốc độ xử lý nhanh và chính xác. B. Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian nhỏ. C. Có thể liên kết các máy tính với nhau cùng chia sẻ tài nguyên. D. Cả A, B, và C. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức. b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm : HS làm các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Câu 1 (ND1.MĐ1). Hãy nói về một đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay. Câu 2 (ND1.MĐ2). Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? Câu 3 (ND2.MĐ1). Hãy nêu những đặc tính ưu việt của máy tính. Câu 4 (ND2. MĐ3). Hãy cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực Tin học hay không? Câu 5 (ND2. MĐ3). Hãy nêu một ví dụ mà máy tính không thể thay thế con người trong việc xử lí thông tin. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Tiết KHDH: 02🡪 04 CHUYÊN ĐỀ I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU --- I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Nêu khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính. - Chỉ ra các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính. - Liệt kê được các đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit. - Nhận biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. - Mô tả được các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực CNTT. - Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được dữ liệu và thông tin trong tin học cũng như giải thích được cách lưu trữ thông tin trong máy tính 3. Phẩm chất: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa. II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. - Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp và hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK và nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 02 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5') a. Mục tiêu: Nêu được nhu cầu cần thiết cần phân biệt thông tin và dữ liệu. b. Nội dungvấn đáp, GQVĐ, thuyết trình. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Trình chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm. Yêu cầu học sinh làm trong vòng 3'. (làm tại bàn) - Yêu cầu một HS lên hoàn thành bài trắc nghiệm. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: - Làm câu hỏi trắc nghiệm. - Báo cáo bài làm. - Nhận xét - Lắng nghe. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi Hs khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, ... luận - Cho học sinh khác nhận xét bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét và đưa ra các dạng bài tập liên quan đến bài 8. Bài 8. Những ứng dụng của tin học - Giải các bài toán KHKT. - Phục vụ công tác quản lí. - Tự động hóa và điều khiển. - Trí tuệ nhân tạo. - Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng. - Giáo dục. - Giải trí. TIẾT 35 Hoạt động 1. Ôn tập bài 10 a. Mục tiêu: Nêu được những ứng dụng của Tin học b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Thực hiện được các bài tập về Những ứng dụng của Tin học d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung quan trọng của bài 10. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cho học sinh khác nhận xét bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét và đưa ra các dạng bài tập liên quan đến bài 10. Bài 10. Khái niệm về hệ điều hành Khái niệm, chức năng HĐH Hoạt động 2. Ôn tập bài 11. a. Mục tiêu: Nêu được những ứng dụng của Tin học b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Làm được các bài tập liên quan đến OS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung quan trọng của bài 11. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cho học sinh khác nhận xét bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét và đưa ra các dạng bài tập liên quan đến bài 11. Bài 11. Tệp và quản lí tệp - Khái niệm tệp và thư mục - Cách đặt tên tệp trong hệ điều hành Windows - Cây thư mục và đường dẫn Hoạt động 3. Ôn tập bài 12. a. Mục tiêu: Nêu được ưu và nhược điểm của từng cách khi giao tiếp với OS b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Làm được các bài tập liên quan đến giao tiếp OS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung quan trọng của bài 12. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cho học sinh khác nhận xét bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét và đưa ra các dạng bài tập liên quan đến bài 12. Bài 12. Giao tiếp với HĐH + Các bước để nạp HĐH + Cách làm việc với HĐH + Các cách ra khỏi hệ thống TIẾT 36 (KIỂM TRA HỌC KỲ I - ÔN TẬP) Hoạt động 1. Ôn tập thuật toán Min-Max (20') a. Mục tiêu: Sử dụng thuật toán Mini-Max để giải bài toán. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: áp dụng được thuật toán Min-Max d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS viết lại thuật toán tìm GTLN của một dãy số nguyên - Yêu cầu HS thảo luận áp dụng TT trên để làm BT - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Gọi HS bất kì lên trình bày bài thảo luận - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Nhận xét và hoàn thiện bài - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS - Viết lại TT - Làm BT - Trình bày - Theo dõi, ghi bài Bài 1. Cho N= 4; A= 3, 6, 2, 5. Áp dụng thuật toán Tìm GTLN để liệt kê các bước t́m GTLN của dăy A. Giải - B1: Nhập N=4; 3, 6, 2, 5. - B2: Max <- a1 ⬄ max = 3; - B3: i <- i + 1 ⬄ i = 2 - B4: i>N ⬄ 2>4 (S) - B5: ai>max ⬄6>2 (D) -> Max = 6 - B3: i= 3 - B4: 3>4 (S) - B5: 2>6(S) - B3: i= 4 - B4: 4>4(s) - B5: 5>6(S) - B3: i= 5 - B4: 5>4 (D). Vậy Max = 6 và kết thúc. Hoạt động 2. Ôn tập thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương (20') a. Mục tiêu: sử dụng thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương để giải bài toán. b.Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: áp dụng được thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương. d. Thực hiện nhiệm vụ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS viết lại thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. - Yêu cầu HS thảo luận áp dụng TT trên để làm BT - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Gọi HS bất kì lên trình bày bài thảo luận - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét và hoàn thiện bài - Viết lại TT - Làm BT - Trình bày - Theo dõi, ghi bài Bài 2. Cho N= 31. Kiểm tra tính nguyên tố của N. Giải - B1: Nhập N= 31. - B2: N=1 ⬄ 31 = 1 (S). - B3: N<4 ⬄ 31 < 4 (S). - B4: i <-- 2. - B5: i > ⬄ 2> 5 (S). - B6: ⬄31 2 (S). - B7: i <-- i + 1 ⬄ i <-- 3 - B5: i > ⬄ 3> 5 (S). - B6: ⬄31 3 (S). - B7: i <-- i + 1 ⬄ i <-- 4 - B5: i > ⬄ 4> 5 (S). - B6: ⬄31 4 (S). - B7: i <-- i + 1 ⬄ i <-- 5 - B5: i > ⬄ 5> 5 (S). - B6: ⬄31 (S). - B7: i <-- i + 1 ⬄ i <-- 6 - B5: i > ⬄ 6> 5 (Đ). Vậy N= 31 là SNT. KT C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố các kiến thức về thuật toán b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Nêu được các trường hợp dừng của các thuật toán. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Phân chia HS thành 4 nhóm, thảo luận về các trường hợp dừng của TT: + Nhóm 1: TT Max-Min. + Nhóm 2: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. + Nhóm 3: TT Sx bằng tráo đổi. + Nhóm 4: TT tìm kiếm tuần tự. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Hướng dẫn, quan sát HS trong quá trình thảo luận. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Yêu cầu từng nhóm lên báo cáo kết quả. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - Nhận nhiệm vụ. - Tích cực thảo luận. - Báo cáo kết quả thảo luận. - Lắng nghe, ghi bài. 1. Thuật toán tìm Max: Khi i>N đưa ra Max (tương tự Min) 2. Thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương: - N=1: N không là SNT. - N<4: N là SNT. - i>[]: N là SNT. - N i: N không là SNT. 3. Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi: M<2 đưa ra dãy đã được SX. 4. Thuật toán tìm kiếm tuần tự: - ai = K: đưa ra i - i>N: thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị = K. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: cải tiến thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi bằng cách khác. d. Tổ chức thực hiện: Câu 1. ND4. MĐ4. Cho N= 4; A= 3, 6, 2, 3 và K= 3. Đếm số lần xuất hiện của K trong dãy A. Câu 2. ND4. MĐ4. Cho N= 4; A= 3, 6, 2, 8. Đếm các số là số chẵn trong dãy A. Ngày soạn: Tiết KHDH: 37 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Tổng hợp lại những kiến thức đã học từ bài 1 - 13. 2. Năng lực – Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. – Năng lực chuyên biệt: Kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh. 3. Phẩm chất: - Tích cực nghe giảng để tổng hợp kiến thức II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: – Máy tính + Giáo án + máy chiếu + SGK. 2. Chuẩn bị của HS: – SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: – Kiểm tra sĩ số lớp, tác phong HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Không có. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1. Sửa phần trắc nghiệm (20') Nhóm - Cá nhân - Yêu cầu 04 nhóm thảo luận để làm 04 mã đề - Cho các nhóm lên làm các mã đề tương ứng - Cho các nhóm nhận xét bài làm của bạn. - Sửa bài và hoàn thiện bài trắc nghiệm - Thảo luận - Làm BT - Nhận xét - Lắng nghe Hoạt động 2. Sửa phần tự luận (20') Nhóm - Cá nhân - Yêu cầu 04 nhóm thảo luận để làm 04 mã đề - Cho các nhóm lên làm các mã đề tương ứng - Cho các nhóm nhận xét bài làm của bạn. - Sửa bài và hoàn thiện bài trắc nghiệm - Thảo luận - Làm BT - Nhận xét - Lắng nghe 4. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 1. Làm BT trắc nghiệm Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập trắc nghiệm 2. Làm BT tự luận Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập tự luận Chuyển đổi được giữa hệ 2 sang hệ 10, hệ 16 sang hệ 10 2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò Không Ngày soạn: Tiết KHDH: 38 ÔN TẬP CUỐI KÌ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Tổng hợp lại những kiến thức đã học từ bài 1 - 13. 2. Về năng lực: – Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp: – Năng lực chuyên biệt: Khả năng tổng hợp kiến thức của học sinh. 3. Phẩm chất: Tích cực ôn tập củng cố kiến thưc học kì. II- THIẾT BỊ HỌC TẬP VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: – Máy tính + Giáo án + máy chiếu + SGK. 2. Chuẩn bị của HS: – SGK, vở ghi. – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: – Kiểm tra sĩ số lớp, tác phong HS. 2. Kiểm tra bài cũ: – Lồng vào quá trình ôn tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Ôn lại các kiến thức cơ bản của HKI (40') Nhóm - Cá nhân Bài 1: Tìm vị trí các số dương trong dãy số A = {A1, A2,, AN} cho trước. Bài 2: Tìm vị trí các số âm trong dãy số A = {A1, A2,, AN} cho trước. Bài 3: Đếm các số dương trong dãy số A = {A1, A2,, AN} cho trước. Bài 4: Đếm các số âm trong dãy số A = {A1, A2,, AN} cho trước. Bài 5: Tính và hiển thị tổng các số dương trong dãy số: A = {A1, A2,, AN} cho trước. Bài 6: Tính và hiển thị tổng các số âm trong dãy số: A = {A1, A2,, AN} cho trước. Bài 7: Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình: Bài 8: Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát: Bài 9: Tính tổng S = 1 + 2 +3 + ... n Bài 10: Nhúng quỳ tím vào một dung dịch bất kỳ. Hãy viết thuật toán xác định tính chất của một dung dịch khi biết màu của quỳ tím sau phản ứng. Bài 11: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các ký tự no? Bài 12: Hãy trình bày chức năng của từng bộ phận: CPU, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào, thiết bị ra? Bài 13: Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyn lí Phôn Nôi-man? Bài 14: Em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì? Bài 15: Hãy cho biết các ứng dụng của tin học ở trường em? Bài 16: Hệ điều hành là gì? Phân biệt, chức năng chính của hệ điều hành? Bài 17: Tệp là gì? Hãy nêu các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp? Bài 18: Hãy chỉ ra đường dẫn đến: (hình 01) - Thư mục Skin. - Tệp JCTPlugins.cache. - Ghi bài - Thảo luận nhóm để làm các BT 1, 2, 3, 4 - Lên bảng làm BT - Nhận xét - Lắng nghe, ghi bài 4. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh 1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 Ôn lại các kiến thức cơ bản của HKI Làm được các bài tập qua đó tổng hợp được các kiến thức của học kì. 2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò Không.
Tài liệu đính kèm: