Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 1+2 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 1+2 - Năm học 2019-2020

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

+ Cung cấp cho học sinh:

- Sự hình thành và phát triển Tin học

- Đặc tính, vai trò của máy tính điện tử

- Thuật ngữ “Tin học”

+ Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .

+ Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.

+ Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.

2. Kỹ năng

- Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử

- Hiểu được thuật ngữ Tin học

3. Thái độ

- Học sinh hiểu bài và hứng thú hơn trong học tập.

- Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.

- Năng lực tự hoc.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.

o II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

1. Thiết bị dạy học

- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn

2. Tài liệu dạy học

-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi

 

doc 8 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 1+2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
Lớp dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
Thời gian
30/8
27/8
27/8
29/8
29/8
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ Cung cấp cho học sinh:
- Sự hình thành và phát triển Tin học
- Đặc tính, vai trò của máy tính điện tử
- Thuật ngữ “Tin học”
+ Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
+ Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
+ Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
2. Kỹ năng
- Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử
- Hiểu được thuật ngữ Tin học
3. Thái độ
Học sinh hiểu bài và hứng thú hơn trong học tập.
Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
Thiết bị dạy học
Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn
Tài liệu dạy học
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D)
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Để học sinh biết được sự hình thành và phát triển của tin học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
- Hiểu được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
2. Phương thức:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Hãy kể tên các ứng dụng Tin học trong thực tiễn mà em biêt?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Mỗi nhóm học sinh lấy ví dụ
- Báo cáo kết quả: 4 nhóm học sinh lần lượt báo cáo các ví dụ mà mình tìm được
- Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Gợi ý sản phẩm: Giáo viên có thể chọn 1 trong các ví dụ của học sinh để dẫn dắt vào bài: Ứng dụng trong giáo dục, kinh doanh, quản lý, giải trí...
Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong nội dung bài ngày hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Sự hình thành và phát triển của Tin học
-Ở mỗi hoạt động cần làm rõ:
* Mục tiêu: HS biết được sự ra đời và phát triển của Tin học
*Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người ? Tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT.
GV: Giới thiệu sơ qua về chiếc máy tính điện tử.
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có
HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến
Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi
Sự hình thành và phát triển của Tin học:
· Cuộc cách mạng công nghiệp từ năm 1890 ->1920 dẫn đến sự ra đời của điện năng, điện thoại, Radio, ô tô, máy bay và sau đó là sự ra đời của máy tính điện tử - một công cụ dùng để khai thác tài nguyên thông tin. => sự ra đời của ngành khoa học tin học.
· Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc tính của vai trò máy tính điện tử
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số đặc tính ưu việt của máy tính điện tử.
*Phương thức: Chia học sinh thành 4 nhóm để thảo luận
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào? Hãy nêu các ứng dụng của MTĐT vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống.
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: 4 nhóm quan sát, thảo luận và ghi phần trình bày vào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày phần trả lời của nhóm
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu 3 nhóm còn lại nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.
Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
· Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta:
– MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi.
– Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác.
– MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.
– Các máy tính cá nhân có thể liên kếtvới nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau.
– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
· Vai trò:
Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về thuật ngữ Tin học
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được gới thiệu một số thuật ngữ tin học của một số nước.
*Phương thức: : Đàm thoại, thông tin phản hồi
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:HS đọc SGK và trả lời khái niệm Tin học
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: HS đọc SGK và trả lời khái niệm Tin học
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu 1 HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.
Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
Thuật ngữ Tin học
·Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
– Informatique
– Informatics
– Computer Science
· Khái niệm về tin học:Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức để luyện tập củng cố kiến thức.
2. Phương thức: Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau
1.1: Trong các phát biểu về nghành tin học sau, phát biểu nào đúng?
Lập chương trình do máy tính.
Khoa học xử lý thông tin dựa trên máy tính điện tử.
Máy tính và các cộng việc liên quan đến chế tạo máy tính điện tử.
Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin.
1.2: Cuộc cách mạng thông tin đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong
A. Nghành địa chất C. Ngành kinh tế
B. Ngành y học D. Gần như tất cả các ngành.
1.3: Đặc điểm nào sau đây nói về máy tính là hợp lý nhất.
A. Tốc độ xử lý nhanh và chính xác.
B. Lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian nhỏ.
C. Có thể liên kết các máy tính với nhau cùng chia sẻ tài nguyên.
D. Cả A, B, và C.
3. Sản phẩm dự kiến:
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập
3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà:
– Bài 1,2,3,5 SGK
– Đọc trước bài "Thông tin và dữ liệu
Tổ trưởng bộ môn kí duyệt
Chương I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết 2:THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T1)
Lớp dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
Thời gian
31/8
30/8
31/8
30/8
31/8
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit
2. Kỹ năng
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
- Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính.
3. Thái độ
Học sinh hiểu bài và hứng thú hơn trong học tập.
Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
Thiết bị dạy học
Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bảng, phấn
Tài liệu dạy học
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (4 BƯỚC: A,B,C,D)
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Để học sinh biết khái niệm thông tin, khái niệm dữ liệu.
- Biết được các dạng thông tin .
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit.
2. Phương thức: Cá nhân, thảo luận nhóm.
- Chuyển giao nhiệm vụ
Câu 1:Nêu ví dụ về thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng: mắt (thị giác), tai (thính giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác), bằng cách tiếp xúc (xúc giác)?
Câu 2: Thông tin có thể giúp cho con người:
Nắm được quy luật của tự nhiên và do vậy trở nên mạnh mẽ hơn;
Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh;
Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trên thế giới;
Tất cả các khẳng định trên đều đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 3:Tai người bình thường không thể tiếp nhận được thông tin nào dưới đây?
Tiếng chim hót buổi sớm mai.
Tiếng đàn vọng từ nhà bên;
Tiếng suối chảy róc rách trên đỉnh núi cách xa hàng trăm cây số;
Tiếng chuông reo gọi cửa.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Câu 4:Những công cụ nào dưới đây được làm ra không phải để hỗ trợ con người trong hoạt động thông tin?
A.Ống nhòm;	B. Chiếc nơ buộc tóc;	C. Máy đo huyết áp;
D.Tai nghe của bác sĩ;	E. Kính lúp;	F. Máy trợ thính;
G.Máy tính cầm tay Casio;	H. Máy ghi âm.
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi
- Báo cáo kết quả: 4 nhóm học sinh lần lượt báo cáo các ví dụ mà mình tìm được
- Đánh giá, nhận xét: Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Gợi ý sản phẩm: Giáo viên có thể chọn 1 trong các ví dụ của học sinh để dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác Ví dụ chúng ta có thể nhìn thấy những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn mưa sắp tới. Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? Thông tin được đưa vào máy tính nhờ đâu? 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm thông tin và dữ liệu
* Mục tiêu: HS biết khái niệm thông tin, khái niệm dữ liệu.
*Phương thức: Chia lớp thành 4 nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Thông tin là gì? Cho các nhóm nêu một số ví dụ về thông tin? Dữ liệu là gì?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận và viết phần trả lời của mình vào bảng phụ
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày sản phẩm
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung nếu có
HS: Nhận xét và bổ xung ý kiến
Sản phẩm: Học sinh ghi phần kiến thức sau vào vở ghi
Khái niệm thông tin và dữ liệu:
·Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Ví dụ: – Bạn Hoa 16 tuổi, nặng 50Kg, học giỏi, chăm ngoan,  đó là thông tin về Hoa.
– Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt.
– Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến.
·Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn vị đo lượng thông tin
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số đơn vị đo lượng trong Tin học
*Phương thức: Cá nhân
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:Hãy nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ để trả lời câu hỏi
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.
GV: Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng nầy. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái như công tắc bóng đèn, giới tính con người.... Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT
Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
Đơn vị đo lượng thông tin
· Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). 
Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1.
· Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin:
1B (Byte) = 8 bit
1KB (kilo byte) = 1024 B
1MB = 1024 KB
1GB = 1024 MB
1TB = 1024 GB
1PB = 1024 TB
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dạng thông tin
* Mục tiêu: Giúp HS biết được các dạng thông tin
*Phương thức: : Đàm thoại, thông tin phản hồi
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV:Cho các nhóm nêu VD về các dạng thông tin. Mỗi nhóm tìm 1 dạng
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS: Các nhóm dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD khác.
- Báo cáo kết quả
HS: Gọi 1 học sinh lên trình bày phần trả lời của mình
- Đánh giá, nhận xét
GV: Yêu 1 HS khác nhận xét và bổ xung(nếu có)
HS: Nhận xét và bổ xung
GV: Khái quát lại và dẫn dắt vào phần kiến thức mới:.
Sản phẩm: Học sinh thu được những kiến thức sau(Ghi vở)
Các dạng thông tin
· Có thể phân loại TT thành loại số (số nguyên, số thực, ) và phi số (văn bản, hình ảnh, ).
· Một số dạng TT phi số:
– Dạng văn bản: báo chí, sách, vở 
– Dạng hình ảnh: bứctranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, 
– Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức để luyện tập củng cố kiến thức.
2. Phương thức: Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Thông tin là gì?
Hình ảnh và âm thanh
Văn bản và số liệu
Hiểu biết về một thực thể
Hãy chọn phương án đúng
Câu 2: Trong Tin học dữ liệu là:
Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính
Biểu diễn thông tin dạng văn bản
Các số liêu
Hãy chọn phương án tốt nhất
3. Gợi ý sản phẩm: 1c 2a
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập
2. Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập
3. Gợi ý sản phẩm: Bài làm học sinh chuẩn bị ở nhà:
- Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó?
- Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu"
	Ngày..thángnăm 2019
	Tổ trưởng bộ môn kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_10_tiet_12_nam_hoc_2019_2020.doc