1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm hàm số thông qua mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại
lượng từ các mô hình thực tế như: bảng giá trị, biểu đồ, công thức.
- Phát biểu được định nghĩa hàm số.
- Mô tả và tìm được tập xác định, tập giá trị của hàm số.
- Mô tả và chứng minh được hàm số đồng biến hay nghịch biến trên một khoảng.
- Chỉ ra được khoảng đồng biến hay nghịch biến của hàm số khi biết đồ thị của hàm
số đó.
- Mô tả được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch
biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
NL tự chủ và tự học thông qua hoạt động cá nhân; NL giao tiếp và hợp tác thông
qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm; NL giải quyết vấn đề;
Năng lực riêng: NL giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề
toán học.
- Vẽ được đồ thị của hàm số khi biết bảng giá trị hoặc công thức.- Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tiễn. (ví dụ:
xây đựng hàm số bậc nhất trên những khoảng khác nhau để tính số tiền y (phải trả)
theo số phút gọi x đối với một gói cước điện thoại, )
3. Phẩm chất
- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS.
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách
nhiệm hợp tác xây dựng cao.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm hàm số thông qua mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại
lượng từ các mô hình thực tế như: bảng giá trị, biểu đồ, công thức.
- Phát biểu được định nghĩa hàm số.
- Mô tả và tìm được tập xác định, tập giá trị của hàm số.
- Mô tả và chứng minh được hàm số đồng biến hay nghịch biến trên một khoảng.
- Chỉ ra được khoảng đồng biến hay nghịch biến của hàm số khi biết đồ thị của hàm
số đó.
- Mô tả được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch
biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
NL tự chủ và tự học thông qua hoạt động cá nhân; NL giao tiếp và hợp tác thông
qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm; NL giải quyết vấn đề;
Năng lực riêng: NL giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề
toán học.
- Vẽ được đồ thị của hàm số khi biết bảng giá trị hoặc công thức.
- Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tiễn. (ví dụ:
xây đựng hàm số bậc nhất trên những khoảng khác nhau để tính số tiền y (phải trả)
theo số phút gọi x đối với một gói cước điện thoại,)
3. Phẩm chất
- Bổi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS.
- Rèn luyện tính cần thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách
nhiệm hợp tác xây dựng cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- SGK, tài liệu giảng dạy, kế hoạch bài dạy, máy chiếu.
- Nghiên cứu kĩ bài học và phương pháp dạy học phù hợp.
- Sưu tầm các hình ảnh thực tế, video minh họa liên quan đến bài học, các thiết bị
dạy học phục vụ hình thành và phát triển năng lực HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gợi vấn đề về mối liên hẹ giữa hai đại lượng nhiệt độ và thời gian để HS tìm hiểu
và nhận biết sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian là một quan hệ hàm số.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi dưới sự điều hành
của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về khái niệm
hàm số.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu và dự đoán:
+ “ Quan sát bảng nhiệt độ bên dưới. Hãy cho nhiệt độ có mối liên hệ gì với thời
gian. Em có thể mô tả sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi này, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
ngày hôm nay”.
Bài 1: Hàm số và đồ thị
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hàm số. Tập xác định và tập giá trị của hàm số
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và làm quen với các dạng hàm số: hàm số cho bằng bảng; hàm số
cho bằng biểu đồ và nhớ lại hàm số cho bằng công thức.
Khái niệm hàm số, tập xác định và tập giá trị của hàm số.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị của hàm
số và hoàn thành được các bài tập Ví dụ, Thực hành 1, Thực hành 2, Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- GV cho HS đọc nội dung
HĐKP1: GV giới thiệu một vài
đặc điểm về khí hậu và thời tiết
của TP Hồ Chí Minh và yêu cầu
HS thảo luận nhóm ba, trả lời
các câu hỏi:
+ Viết tập hợp các mốc giờ đã
có dự báo nhiệt độ.
+ Viết tập hợp các số đo nhiệt
độ đã dự báo.
+ Cho biết nhiệt độ dự báo tại
Thành phố Hồ Chí Minh vào lúc
7 giờ sáng ngày 01/5/2021.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả
1. Khái niệm hàm số
HĐKP1.
a) Tập hợp các mốc giờ đã có dự báo nhiệt độ
là:
A = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22}
b) Tập hợp các số đo nhiệt độ đã dự báo là:
B = {28; 27; 32; 31; 29; 28; 27}
c) Nhiệt độ dự báo tại Thành phố Hồ Chí
Minh vào lúc 7 giờ sáng ngày 01/5/2021 là:
28oC.
Kết luận:
Giả sử x và y là hai đại lượng biến thiên và x
nhận giá trị thuộc tập số D.
Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp số D
lời, cả lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS kiểm tra hai
đặc trưng quan trọng của hàm
số:
+ Với mỗi thời điểm (giờ) trong
bảng/biểu đồ, ta có luôn đọc
được nhiệt độ dự báo không?
+ Có thời điểm (giờ) nào được
dự báo từ hai mức nhiệt độ khác
nhau không?
→ GV đánh giá, dẫn dắt, đưa ra
khái niệm hàm số, tập xác định
của hàm số, tập giá trị của hàm
số trong khung kiến thức trọng
tâm.
- GV mời 2 -3 HS đọc khung
kiến thức trọng tâm.
- GV lưu ý cho HS cách nhận
biết hàm số cho bởi công thức:
Ta thường dùng kí hiệu f(x) để
chỉ giá trị y tương ứng với x, nên
hàm số còn được viết là y = f(x)
VD: y = 3x + 5; 𝑦 = −2𝑥2.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi cho HS
rút ra nhận xét:
Một hàm số có thể được cho
có một và chỉ một giá trị tương ứng của y
thuộc tập hợp số thực thì ta có một hàm số.
Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.
Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số.
Tập hợp T gồm tất cả các giá trị y (tương ứng
với x thuộc D) gọi là tập giá trị của hàm số.
* Nhận xét:
Một hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng
biểu đồ, hoặc bằng công thức.
Ví dụ 1:
a) Bảng dữ liệu dự báo thời tiết (Bảng 1) biểu
thị một hàm số vì: ứng với mỗi thời điểm
(giờ) trong bảng đều có một giá trị dự báo
nhiệt độ duy nhất.
Tập xác định của hàm số:
D = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22} và có tập giá
trị T = {27; 28; 29; 31; 32}
Tập giá trị của hàm số:
T = {27; 28;; 29; 31; 32}
b) Biểu đồ “ Dự báo nhiệt độ ngày 01/5/2021
tại Thành phố Hồ Chí Minh” biểu thị một
hàm số vì: ứng với mỗi thời điểm (giờ) trong
biểu đồ đều có một giá trị dự báo nhiệt độ duy
nhất.
TXĐ và tập giá trị của hàm số như câu a.
bằng bảng, bằng biểu đồ, hoặc
bằng công thức.
- HS tự đọc, tìm hiểu Ví dụ 1 sau
đó trình bày vào vở để hiểu sâu
về cách xác định một hàm số,
cách tìm tập xác định và tập giá
trị của hàm số.
- GV lưu ý HS phần Chú ý và
yêu cầu HS áp dụng hoàn thành
Ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm hoàn thành Thực hành 1;
Thực hành 2.
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo
tổ hoàn thành vào bảng nhóm:
• Tổ 1 + Tổ 3: vận dụng định
nghĩa hàm số để kiểm tra
đặc trưng của một hàm số
khi biết bảng giá trị thực
hiện Thực hành 1.
• Tổ 2 + 4: thực hiện Thực
hành 2 để rèn luyện năng
lự tư duy và lập luận toán
học, năng lực giải quyết
vấn đề toán học.
- GV cho HS vận dụng kiến thức
thảo luận theo nhóm thực hiện
Chú ý:
a) Khi một hàm số được cho bằng công thức
mà không chỉ rõ tập xác định thì ta quy ước:
Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp
tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có
nghĩa.
b) Một hàm số có thể được cho bởi hay hay
nhiều công thức. Chẳng hạn, xét hàm số:
𝑓(𝑥) = {
−2𝑥 + 1 với x ≤ 1
𝑥2 với x > 1
Nghĩa là với thì 𝑓(𝑥) = −2𝑥 + 1, với x
> 1 thì 𝑓(𝑥) = 𝑥2
Ví dụ 2:
a) Biểu thức có nghĩa ⇔ 5 − 𝑥 ≥ 0 ⇔
𝑥 ≤ 5
Vậy TXĐ của hàm số: 𝐷 = (−∞ ; 5]
b) Biểu thức có nghĩa ⇔ 2𝑥 − 6 ≠
0 ⇔ 𝑥 ≠ 3
Vậy TXĐ của hàm số: 𝐷 = ℝ\{3}
Thực hành 1:
Bảng đó biểu thị một hàm số vì:
Ứng với mỗi thời điểm t có duy nhất một giá
trị v.
Tập xác định của hàm số:
1x
( )f x
( )f x
hoàn thành Vận dụng:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn
thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Đại diện
nhóm trình bày kết quả trước
lớp. Các nhóm khác chú ý nghe,
nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình
bày bảng.
- Hoạt động nhóm: các nhóm
trình bày bài vào bảng, đại diện
nhóm phát biểu, trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình
hoạt động của các HS, cho HS
nhắc lại các khái niệm hàm số,
tập xác định và tập giá trị của
hàm số.
D = {0,5; 1; 1,2; 1,8; 2,5}.
Thực hành 2.
a) 𝑓(𝑥) = √2𝑥 + 7
Biểu thức 𝑓(𝑥) có nghĩa ⇔ 2𝑥 + 7 ≥ 0 ⇔
𝑥 ≥
−7
2
Vậy TXĐ của hàm số: 𝐷 = [
−7
2
; + ∞)
b) 𝑓(𝑥) =
𝑥+4
𝑥2−3𝑥+2
Biểu thức 𝑓(𝑥) có nghĩa ⇔ 𝑥2 − 3𝑥 + 2 ≠ 0
⇔ (𝑥 − 1)(𝑥 − 2) ≠ 0
⇔ 𝑥 ≠ 1 ; 𝑥 ≠ 2
Vậy TXĐ của hàm số: 𝐷 = ℝ\{1 ; 2}
Vận dụng:
a) Công thức của hàm số biểu thị diện tích
bồn hoa theo bán kính r là :
𝑓(𝑥) =
1
4
𝜋𝑟2
Tập xác định của hàm số : 𝐷 = [0,5 ; 3]
b) 𝑓(𝑥) = 0,5 𝜋
⇔
1
4
𝜋𝑟2 = 0,5
⇔ 𝑟2 = 2
⇔ 𝑟 = ±√2 (cm)
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và ghi nhớ khái niệm đồ thị hàm số.
- HS huy động kiến thức cũ về hàm số bậc nhất để vẽ đồ thị bằng cách xác định các
điểm đặc biệt và nối lại bằng đường thẳng.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK, thực hiện lần lượt các yêu cầu dưới sự điều hành của GV để tìm
hiểu và tiếp nhận kiến thức về đồ thị hàm số
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được khái niệm đồ thị hàm số, vẽ được đồ thị hàm số từ
khi biết bảng giá trị hoặc công thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trao đổi thực hiện nội dung
HĐKP2:
+ GV lưu ý HS phần b: cho HS vẽ vào vở,
yêu cầu HS vẽ vài điểm tượng trưng rồi nối
lại bằng đường thẳng (hàm số bậc nhất) hay
đường cong (hàm số có dạng y = a.x2)
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, cả lớp
nhận xét.
→ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
Tập hợp tất cả các điểm có tọa độ (x ; y) với x
2. Đồ thị hàm số
HĐKP2.
a) Tập xác định của hàm số là D
= {-2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}
b)
∈ D và y = f(x) mà chúng ta vừa vẽ trong
phần b được gọi là đồ thị hàm số. Vậy đồ thị
hàm số là gì?
- HS trao đổi đưa ra khái niệm đồ thị hàm số
trong khung kiến thức trọng tâm:
Cho hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) có tập xác định D.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị (C) của
hàm số là tập hợp tất cả các điểm M(x;y) với
x ∈ D và y =f(x).
Vậy (C)= {M(x. F(x))| x ∈ D}
- GV mời 2 -3 HS đọc khung kiến thức trọng
tâm.
- GV lưu ý HS phần Chú ý.
Điểm M(xM ; yM) thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
khi và chỉ khi xM ∈ D và yM = f(xM).
- GV cho HS đọc hiểu và tự trình bày Ví dụ 3
vào vở cá nhân để hiểu rõ về cách vẽ đồ thị
hàm số.
- GV lưu ý cho HS để kiểm tra một điểm có
thuộc đồ thị hay không và một điểm thuộc đồ
thị thì có tọa độ như thế nào.
- GV yêu cầu HS áp dụng vẽ đồ thị hàm số
hoàn thành bài Thực hành 3, sau đó hoạt
động, kiểm tra chéo đáp án
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Kết luận:
Cho hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) có tập xác
định D.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ
thị (C) của hàm số là tập hợp tất
cả các điểm M(x;y) với x ∈ D và
y =f(x).
Vậy (C)= {M(x. F(x))| x ∈ D}
* Chú ý:
Điểm M(xM ; yM) thuộc đồ thị
hàm số y = f(x) khi và chỉ khi xM
∈ D và yM = f(xM).
Ví dụ 3: SGK - tr44
Thực hành 3.
Với x = 0 ⇒ f(0) = 8. Ta có điểm
A(0; 8)
Với x = ⇒ f( ) = 0. Ta có
điểm B( ; 0)
8
3
− 8
3
−
8
3
−
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện một vài HS giơ tay phát biểu trình
bày bảng. Cả lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ
sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho
HS nhắc lại khái niệm đồ thị hàm số và cách
vẽ đồ thị hàm số
Vẽ đường thẳng f đi qua hai
điểm A và B, ta có f là đồ thị của
hàm số f(x) = 3x + 8.
Hoạt động 3: Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến
a) Mục tiêu:
- HS mô tả và chứng minh dược hàm số đồng biến hay nghịch biến trên một khoảng.
- Chỉ ra được khoảng đồng biến hay nghịch biến của hàm số khi biết đồ thi của hàm
số đó.
- Mô tả được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch
biến.
b) Nội dung:
HS quan sát, đọc hiểu SGK, thực hiện lần lượt các yêu cầu dưới sự điều hành của
GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
c) Sản phẩm: HS chứng minh được hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng
và giải được các bài tập ví dụ, Thực hành 4.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, hướng dẫn HS quan
sát đồ thị, yêu cầu HS nêu nhận xét,
hoàn thành yêu cầu HĐKP3:
HS quan sát đồ thị hàm số trên từng
khoảng để khám phá mối liên hệ giữa
f(x1) và f(x2) so với mối liên hệ giữa
x1 và x2 → từ đó GV phác thảo khái
niệm hàm số đồng biến và hàm số
nghịch biến trên một khoảng.
Với hàm số y = f(x) xác định trên
khoảng (a ; b), ta nói:
Hàm số đồng biến trên khoảng (a ; b)
nếu:
∀x1, x2 ∈ (a ; b), x1 < x2 ⇒ f(x1) <
f(x2).
Hàm số nghịch biến trên khoảng (a ;
b) nếu:
∀x1, x2 ∈ (a ; b), x1
3. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch
biến
HĐKP3: SGK -tr45
Kết luận:
Với hàm số y = f(x) xác định trên khoảng
(a ; b), ta nói:
Hàm số đồng biến trên khoảng (a ; b)
nếu:
∀x1, x2 ∈ (a ; b), x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2).
Hàm số nghịch biến trên khoảng (a ; b)
nếu:
∀x1, x2 ∈ (a ; b), x1 f(x2).
* Nhận xét:
Khi hàm số đồng biến (tăng) trên khoảng
(a ; b) thì đồ thị của nó có dạng đi lên từ
trái sang phải. Ngược lại, khi hàm số
nghịch biến (giảm) trên khoảng (a;b) thì
đồ thị của nó có dạng đi xuống từ trái
sang phải.
Ví dụ 4: SGK - tr45
Ví dụ 5: SGK - tr46
f(x2).
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: Em hãy
quan sát lại hai đồ thị hàm số trong
HĐKP3 và hãy cho biết:
+ Khi hàm số đồng biến (tăng) trên
khoảng (a;b) thì đồ thị của nó có
dạng như thế nào?
+ Khi hàm số nghịch biến (giảm) trên
khoảng (a;b) thì đồ thị của nó có
dạng như thế nào?
→ Từ đó GV cho HS rút ra nhận xét
như trong SGK – 45:
Khi hàm số đồng biến (tăng) trên
khoảng (a ; b) thì đồ thị của nó có
dạng đi lên từ trái sang phải. Ngược
lại, khi hàm số nghịch biến (giảm)
trên khoảng (a;b) thì đồ thị của nó có
dạng đi xuống từ trái sang phải.
- GV cho HS đọc hiểu áp dụng kiến
thức tự thực hiện Ví dụ 4 vào vở cá
nhân.
- GV cho HS thực hiện nhóm đôi
thực hành cả 2 cách xác định các
khoảng đồng biến, nghịch biến của
hàm số.
+ GV cho HS quan sát đồ thị, sử dụng
Thực hành 4.
a) Từ đồ thị, ta thấy hàm số xác định trên
[-3; 7]
Trên khoảng (-3; 1) và (3; 7), đồ thị có
dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số
này đồng biến trên khoảng (-3; 1) và
(3;7).
Trên khoảng (1; 3), đồ thị có dạng đi
xuống từ trái sang phải nên hàm số này
nghịch biến trên khoảng (1; 3).
b) Xét hàm số y = f(x) = 5𝑥2 trên khoảng
(2;5)
Lấy , tùy ý sao cho 𝑥1 < 𝑥2, ta có:
f( ) - f( ) = 5(𝑥1
2 - 𝑥2
2) = 5(𝑥1 + 𝑥2)(𝑥1
- 𝑥2)
Do 𝑥1 < 𝑥2 nên 𝑥1 - 𝑥2 < 0 và do 𝑥1, 𝑥2
(2; 5) nên (𝑥1 + 𝑥2) > 0. Từ đây suy ra
f(𝑥1) - f(𝑥2) < 0 hay f(𝑥1) < f(𝑥2).
Vậy hàm số đồng biến (tăng) trên
khoảng (2; 5).
1
x
2
x
1
x
2
x
đặc trưng của đồ thị hàm số (câu a)
+ GV hướng dẫn HS dùng định nghĩa
để trình bày, chứng minh lập luận
trên biểu thức đại số (câu b).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu,
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các
yêu cầu.
- GV: giảng, phân tích, hướng dẫn,
quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Đại diện nhóm
trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày
bảng.
- Hoạt động nhóm: các nhóm trình
bày bài vào bảng, đại diện nhóm phát
biểu, trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát, nhận xét quá trình hoạt
động của các HS, cho HS nhắc lại
cách chứng minh hàm số đồng biến,
hàm số nghịch biến và đặc trưng hình
học của chúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức bài học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT1, BT6 (SGK-tr48)
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập về hàm số và đồ thị
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 (SGK – tr48), sau đó trao đổi cặp đôi,
kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành BT6 vào bảng nhóm (SGK-
tr48)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu
cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- BT1: GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác hoàn thành vở + chú ý nhận xét
bài các bạn
- BT2: Đại diện nhóm trình bày đáp án. Các nhóm khác chú ý quan sát, lắng nghe
và nhận xét.
Tài liệu đính kèm: