Giáo án Toán Đại số Lớp 10 Sách Cánh Diều - Chương I. Bài 1+2

Giáo án Toán Đại số Lớp 10 Sách Cánh Diều - Chương I. Bài 1+2

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 Nhận biết, thiết lập và phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu ,.

 Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp cơ bản.

 Nhận biết khái niệm và sử dụng đúng các thuật ngữ: định lí, giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.

2. Năng lực

 - Năng lực chung:

 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

 Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

 Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

 Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

 

docx 81 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Đại số Lớp 10 Sách Cánh Diều - Chương I. Bài 1+2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án toán 10 Cánh diều
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC. TẬP HỢP
BÀI 1: MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết, thiết lập và phát biểu được các mệnh đề toán học, bao gồm: mệnh đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương; mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃.
Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp cơ bản.
Nhận biết khái niệm và sử dụng đúng các thuật ngữ: định lí, giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS tiếp cận với hai khẳng định cùng câu hỏi để đặt HS vào tình huống có vấn đề.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về mệnh đề toán học.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu hình ảnh, cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các khẳng định có tính đúng hoặc sai trong toán học và các vấn đề liên quan đến nó."
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mệnh đề toán học. Mệnh đề chứa biến. Phủ định của một mệnh đề.
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết, thiết lập và phát biểu được các mệnh đề toán học, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định.
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề.
b) Nội dung:
 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện các HĐ1, 2, 3, 4, làm Luyện tập 1, 2, 3, 4 và đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức của bài học, nêu được ví dụ về mệnh đề toán học, mệnh đề chứa biến, phủ định của mệnh đề và xét tính đúng sai của mệnh đề.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu mệnh đề toán học
- GV cho HS thực hiện HĐ1,
+ Giới thiệu: phát biểu của bạn H'Maryam là một câu khẳng định về một sự kiện toán học, đó gọi là mệnh đề toán học.
+ Chú ý: Khi không sợ nhầm lẫn, ta thường gọi tắt là mệnh đề.
→ GV nhấn mạnh mệnh đề toán học là một khẳng định về một sự kiện toán học.
- HS đọc hiểu Ví dụ 1, nhận biết mệnh đề toán học.
- GV cho HS làm Luyện tập 1, nêu ví dụ về mệnh đề toán học.
- GV giới thiệu: người ta thường sử dụng các chữ cái P, Q, R, . để biểu thị các mệnh đề toán học.
- HS làm HĐ2. 
- Từ đó GV HS phải biết được mệnh đề toán học phải hoặc đúng hoặc sai.
+ GV giới thiệu về mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
- HS đọc hiểu Ví dụ 2.
- HS làm Luyện tập 2: HS cho ví dụ về mệnh đề đúng, mệnh đề sai.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mệnh đề chứa biến
- GV cho HS làm HĐ3, GV giới thiệu về câu "n chia hết cho 3"
+ Ta chưa khẳng định được tính đúng sai, tuy nhiên với mỗi giá trị của n thuộc tập số tự nhiên ta lại thu được một mệnh đề đúng hoặc sai.
⟶ Đó gọi là mệnh đề chứa biến.
- GV giới thiệu về kí hiệu mệnh đề chứa biến.
- HS đọc hiểu Ví dụ 3. 
- HS làm Luyện tập 3: nêu ví dụ về mệnh đề chứa biến.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về phủ định của một mệnh đề
- HS thực hiện HĐ4, 
- Từ đó GV giới thiệu về mệnh đề phủ định:
+ Mệnh đề P và P.
+ Mệnh đề P và P là hai phát biểu trái ngược nhau.
+ Nếu P đúng thì P đúng hay sai? Nếu P sai thì P đúng hay sai?
→Từ đó tổng kết cho HS đọc lại nội dung trong khung kiến thức SGK.
- HS đọc Ví dụ 4, GV cho HS phát biểu lại mệnh đề phủ định của A và B.
- HS làm Luyện tập 4.
- GV cho HS chú ý: về cách thông thường để phủ định một mệnh đề.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
I. Mệnh đề toán học
HĐ1:
a) Đúng
b) Sai.
Ví dụ 1 (SGK -tr5)
Luyện tập 1:
"Số 3 là một số thực".
"Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau".
HĐ2:
Mệnh đề P là khẳng định đúng. Mệnh đề Q là khẳng định sai.
Kết luận:
Mỗi mệnh đề toán học phải đúng hoặc sai. Một mệnh đề toán học không thể vừa đúng, vừa sai.
Ví dụ 2 (SGK – tr 6)
Luyện tập 2:
Mệnh đề đúng: 
P: " Phương trình x2 + 2x + 1 = 0 có nghiệm nguyên".
Mệnh đề sai:
Q: "3 là số hữu tỉ ".
II. Mệnh đề chứa biến
HĐ3:
a) Ta chưa thể khẳng định tính đúng sai của câu trên.
b) "21 chia hết cho 3" là một mệnh đề toán học.
Mệnh đề trên đúng.
c) "10 chia hết cho 3" là một mệnh đề toán học.
Mệnh đề trên sai.
⇒ Mệnh đề "n chia hết cho 3" với n là số tự nhiên là một mệnh đề chứa biến.
Ta thường kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n); mệnh đề chứa biến x, y là P(x; y)....
Ví dụ 3 (SGK – tr 6)
Luyện tập 3:
P: "2 + n = 5"
Q: "x > 3"
M: "x + y < 2"
III. Phủ định của một mệnh đề
HĐ4: Hai câu phát biểu của Kiên và Cường là trái ngược nhau.
Kết luận:
Cho mệnh đề P. Mệnh đề "Không phải P" được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là P.
Lưu ý:
Mệnh đề đúng khi P sai.
Mệnh đề sai khi P đúng.
Luyện tập 4:
P: "5,15 không phải là một số hữu tỉ".
Q: "2023 không phải là số chẵn".
Mệnh đề P và Q sai.
Ví dụ 4 (SGk – Tr7)
Chú ý: 
Để phủ định một mệnh đề (có dạng phát biểu như trên), ta chỉ cần thêm (hoặc bớt) từ "không" (hoặc "không phải") vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
Hoạt động 2: Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết và thể hiện được khái niệm mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
- Xác định được các điều kiện cần, điều kiện đủ của định lí.
- Xác định tính đúng sai của mệnh đề.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, làm các HĐ5, 6, Luyện tập 5, 6, trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, thiết lập và phát biểu được mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu mệnh đề kéo theo.
- GV trao đổi, trả lời HĐ5.
- GV giới thiệu về mệnh đề kéo theo.
- GV hỏi thêm:
+ Nếu P đúng thì mệnh đề P ⇒Q đúng khi nào và sai khi nào?
(Nếu P đúng thì: P ⇒Q đúng khi Q đúng, P ⇒ Q sai khi Q sai).
+ Tùy theo nội dung mà có thể phát biểu mệnh đề theo các cách khác nhau.
- HS đọc Ví dụ 5.
- GV giới thiệu ở Ví dụ 5 là một định lí. Các định lí thường có được phát biểu dưới dạng mệnh đề gì?
(Phát biểu dưới dạng mệnh đề kéo theo).
- GV giới thiệu về giả thiết và kết luận, điều kiện đủ, điều kiện cần của định lí. Yêu cầu HS tìm giả thiết, kết luận, phát biểu dưới dạng điều kiện cần, đủ của Ví dụ 5.
(Giả thiết: Tam giác ABC có hai góc bằng 60o.
Kết luận: Tam giác ABC đều.
Tam giác ABC có hai góc bằng 60olà điều kiện đủ để tam giác ABC đều.
Tam giác ABC đều là điều kiện cần để có tam giác ABC có hai góc bằng 60o)
- HS làm Luyện tập 5 theo nhóm đôi, mỗi nhóm đưa ra hai định lí.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương
- HS thực hiện HĐ6. 
- GV giới thiệu về mệnh đề đảo. 
- GV hỏi thêm:
+ Cho mệnh đề: "Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc bằng nhau", tìm mệnh đề đảo của mệnh đề này. 
(Nếu hai góc bằng nhau thì đối đỉnh)
+ Mệnh đề đảo đó có đúng không? 
Từ đó mệnh đề đảo của mệnh đề đúng có nhất thiết phải đúng không?
- GV lưu ý: Mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết là đúng.
- GV giới thiệu về hai mệnh đề tương đương và kí hiệu. GV nhấn mạnh việc P⇒Q và Q⇒P đều đúng thì hai mệnh đề tương đương.
+ GV giới thiệu các mệnh đề tương đương và các dạng phát biểu của mệnh đề đó.
- HS đọc Ví dụ 6, GV hướng dẫn:
+ Để xác định P và Q có tương đương với nhau hay không ta phải xét điều gì?
(Xét hai mệnh đề P⇒Q và Q⇒P có đúng hay không).
- HS thực hiện Luyện tập 6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức:
+ Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo
+ Mệnh đề tương đương.
IV. Mệnh đề kéo theo
HĐ5:
Mệnh đề R kết hợp từ hai mệnh đề P và Q, có dạng "Nếu P thì Q".
Kết luận:
- Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P⇒Q.
- Mệnh đề P⇒Q sai khi P đúng, Q sai và đúng trong các trường hợp còn lại.
Nhận xét:
Tùy theo nội dung cụ thể, đôi khi người ta còn phát biểu mệnh đề P⇒Q là "P kéo theo Q" hay "P suy ra Q" hay "Vì P nên Q" ....
Ví dụ 5 (SGK – tr 8)
Nhận xét: Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường phát biểu ở dạng mệnh đề kéo theo P⇒Q.
Khi đó ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hay 
P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.
Luyện tập 5:
"Nếu tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì tam giác ABC có AB2+AC2=BC2".
Phát biểu dưới dạng điều kiện cần:
"Tam giác ABC là tam giác vuông tại A là điều kiện đủ để tam giác ABC có AB2+AC2=BC2".
V. Mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương
HĐ6:
Mệnh đề Q⇒P:
"Nếu tam giác ABC có AB2+AC2=BC2thì tam giác ABC vuông tại A".
Mệnh đề Q⇒P đúng, mệnh đề P⇒Qđúng.
Kết luận:
- Mệnh đề Q⇒P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P⇒Q.
- Nếu cả hai mệnh đề P⇒Q và Q⇒P đều đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương, kí hiệu P⇔Q.
Nhận xét:
Mệnh đề P⇔Q có thể phát biểu ở những dạng như sau:
"P tương đương Q";
"P là điều kiện cần và đủ để có Q";
"P khi và chỉ khi Q";
"P nếu và chỉ nếu Q".
Ví dụ 6 (SGK – tr8)
Luyện tập 6:
P⇒Q: "Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC cân và có một góc bằng  ...  nhiệm vụ
- GV cho HS tìm hiểu về logic mệnh đề.
Lôgic mệnh đề lần đầu tiên được phát triển một cách có hệ thống bởi nhà triết học Hy Lạp Aristotle hơn 2300 năm trước và được thảo luận bởi nhà toán học người Anh George Boole vào năm 1854 trong cuốn sách "The Laws of Think".
Aristotle - triết gia cổ Hy Lạp, được trích dẫn là người tiên phong đặt nền móng cho môn luận lí học (lôgics).
George Boole là triết gia thế kỉ XIX. Đối tượng nghiên cứu chính của ông là: Toán học, lôgic, triết học.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Trong các câu sau câu nào là mệnh đề?
A. 15 là số nguyên tố B. Không được đi học muộn.
C. Hôm nay trời nắng. D. Bạn có đói không?
Câu 2. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Không có số chẵn nào là số nguyên tố.
B. ∀x∈R, -x2<0. 
C. ∃n∈N, nn+11+6 chia hết cho 11. 
D. Phương trình 3x2-6=0 có nghiệm hữu tỉ.
Câu 3. Cho mệnh đề "∀m∈R, phương trình x2 – 2x – m2 = 0 có nghiệm". Phủ định của mệnh đề này là:
A. “∀m∈R, phương trình x2-2x-m2=0vô nghiệm” .
B. “∀m∈R, phương trình x2-2x-m2=0có nghiệm kép”. 
C. “∃m∈R, phương trình x2-2x-m2=0 vô nghiệm” .
D. “∃m∈R, phương trình x2-2x-m2=0 có nghiệm kép”. 
Câu 4. Tìm mệnh đề đúng:
A. “3+5≤7”.	
B. “2>1⇒2>1”.
C. “∀x∈R:x2>0”.	
D. “ΔABC vuông tại A ⇔AB2+BC2=AC2”.
Câu 5. Cho mệnh đề A=“∀x∈R:x2+x≥-14". Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là:
A. A=“∃x∈R:x2+x≥-14”. 
B. A=“∃x∈R:x2+x≤-14". 
C. A=“∃x∈R:x2+x<-14"
D. A=“∃x∈R:x2+x>-14". 
Câu 6. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng:
A. “∀x∈R:x<3⇔x<3”.	B. “∀n∈N:n2≥1”.
C. “∀x∈R:x-12≠x-1”.	D. “∃n∈N:n2+1=1”.
Câu 7. Xét mệnh đề "n chia hết cho 12", với giá trị nào của n thì mệnh đề đúng:
A. 48 B. 4 C. 3 D. 88
Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng:
A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
B. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.
C. Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng của hai góc còn lại.
D. Đường tròn có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.
Câu 9. Phủ định của mệnh đề Px:"∃x∈R, 5x-3x2=1" là
A. "∃x∈R, 5x-3x2=1".	B. "∀x∈R, 5x-3x2=1".
C. "∀x∈R, 5x-3x2≠1".	D. "∃x∈R, 5x-3x2≥1".
Câu 10. Cho mệnh đề Px:"∀x∈R, x2+x+1>0". Mệnh đề phủ định của mệnh đề Px là
A. "∀x∈R, x2+x+1<0". 	B. "∀x∈R, x2+x+1≤0".
C. "∃x∈R, x2+x+1≤0".	D. "∃x∈R, x2+x+1>0".
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS chú ý lắng nghe về lịch sử toán học.
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng các bài tập.
- GV cho HS về nhà tìm hiểu thêm về cuộc đời và các thành tựu của hai nhà toán học Aristotle và George Boole.
Đáp án câu trắc nghiệm:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
C
C
B
C
D
A
C
C
C
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới “Tập hợp và các phép toán trên tập hợp".
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được các khái niệm cơ bản về tập hơ.
Thực hiện được các phép toán trên tập hợp và vận dụng giải bài tập.
Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: giải các bài toán thực tiễn như mô tả tập hợp, đếm số phần tử của tập hợp.
Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TẬP HỢP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS được gợi mở về tập hợp, tạo tâm thế cho HS vào bài mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Câu lạc bộ Lịch sử có 12 thành viên (không có hai bạn nào trùng tên), tổ chức hai chuyên đề tên một phần mềm họp trực tuyến. Tên các thành viên tham gia mỗi chuyên đề được hiển thị trên màn hình.
- HS đưa ra dự đoán câu trả lời cho câu hỏi: Có bao nhiêu thành viên vắng mặt trong cả hai chuyên đề?
- GV giới thiệu: Các em đã được học về tập hợp từ lớp 6, các thành viên tham gia chuyên đề là một tập hợp thì ta có thể tính toán các phép toán trên tập hợp được không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay sẽ giúp em trả lời câu hỏi trên bằng kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các khái niệm cơ bản về tập hợp.
a) Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố về tập hợp và các kiến thức cơ bản về tập hợp.
- Phát biểu được thế nào là tập rỗng.
- Nhận biết về tập hợp con.
- Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp.
- Nhận biết hai tập hợp bằng nhau.
b) Nội dung:
 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm các HĐ 1, 2, 3, 4, làm các Luyện tập, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, biết cách mô tả tập hợp, xác định tập hợp bằng nhau, tập hợp con.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tập hợp
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1, 2.
+ Có những cách nào để mô tả một tập hợp?
+ Khi phần tử a thuộc tập hợp S ta sử dụng kí hiệu ∈, a không thuộc tập hợp S ta sử dụng kí hiệu ∉.
- GV cho HS đọc, hiểu Ví dụ 1.
+ Chú ý cách viết kí hiệu số phần từ của tập hợp S.
- GV chiếu hình ảnh, 
+ Vậy tập hợp nghiệm của phương trình trên thì sao?
Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là gì? 
GV giới thiệu tập hợp rỗng.
- HS làm Luyện tập 1.
Nhiệm vụ 2: Tập hợp con
- GV cho HS làm HĐ3, 
Từ đó giới thiệu, tập hợp H như vậy gọi là tập hợp con của tập hợp B.
- HS nêu lại định nghĩa tập con và kí hiệu.
- GV đưa ra Nhận xét cho HS, yêu cầu HS giải thích.
Chú ý cho HS 
Phần tử thuộc tập hợp ta dùng kí hiệu , còn tập hợp con dùng kí hiệu .
Ví dụ: , còn tập hợp .
- GV giới thiệu Biểu đồ Ven, ví dụ tập hợp X, ví dụ tập hợp T là tập con của S.
- HS đọc hiểu Ví dụ 2, có minh họa bằng Biểu đồ Ven.
- GV có thể giới thiệu thêm, tập hợp S gồm n phần tử, thì số tập hợp con của S là 2n.
Nhiệm vụ 3: Hai tập hợp bằng nhau
- GV cho HS làm HĐ4, đặt câu hỏi:
+ Phần tử tập hợp S có thuộc tập hợp T không? Ngược lại phần tử tập hợp T có thuộc tập hợp S không?
+ Giới thiệu hai tập hợp như vậy gọi là hai tập hợp bằng nhau.
- Từ đó cho HS rút ra định nghĩa, 
+ Nếu S = T thì S có là tập con của T không và ngược lại? Rút ra nhận xét.
- HS đọc hiểu Ví dụ 3.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2, yêu cầu giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp
a. Tập hợp
HĐ1: 
a) Nam có là phần tử của tập hợp A.
Ngân không là phần tử của tập hợp B.
b) Tập hợp A= {Nam; Hương; Tú; Khánh; Bình; Chi; Ngân}
Tập hợp B = {Hương; Khánh; Hiền; Chi; Bình; Lam; Tú; Hân}
HĐ2: 
a. Tính chất đặc trưng của các phần tử C: các châu luc trên Trái Đất.
b. Tập hợp C có 6 phần tử.
Kết luận:
Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Nhắc lại: 
a∈S: phần tử a thuộc tập hợp S.
a∉S: phần tử a không thuộc tập hợp S.
Ví dụ 1(SGK -tr13)
Chú ý: Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S). 
Khái niệm:
Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập rỗng, kí hiệu là ∅.
Chú ý: ∅≠∅ 
Ví dụ:
Tập hợp các nghiệm của phương trình x2 + 1 = 0 là tập rỗng.
Luyện tập 1: 
Phương trình x2 -24x + 143 = 0 có hai nghiệm x = 11, x = 13.
Mệnh đề đúng: a, c.
Mệnh đề sai: b.
b. Tập hợp con
HĐ3: 
H = {Hương, Hiền, Hân}
B = {Hương; Khánh; Hiền; Chi; Bình; Lam; Tú; Hân}
Các phần tử của tập hợp H có là phần tử của tập hợp B.
Kết luận:
- Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và viết tắt là T⊂S (đọc là T chứa trong S).
Cách viết khác: S⊃T (đọc là S chứa T).
- Kí hiệu: T⊄S, để chỉ T không là tập con của S.
Nhận xét:
+) T⊂S⇔"∀x,x∈T⇒x∈S"là mệnh đề đúng.
+) ∅∈T, với mọi tập hợp T.
+) T⊂T, với mọi tập hợp T.
+) Nếu A⊂Bvà B⊂Cthì A⊂C.
Biểu đồ Ven:
Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven.
Ví dụ:
Tập hợp X:
T là một tập con của S:
Ví dụ 2 (SGK -tr14)
c. Hai tập hợp bằng nhau
HĐ4: Cả hai bạn đều viết đúng.
Kết luận:
Hai tập hợp S và T được gọi là hai tập hợp bằng nhau nếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại.
Kí hiệu: S = T.
Nhận xét: 
Nếu S⊂Tvà T⊂Sthì S = T.
Ví dụ 3 (SGK – tr14)
Luyện tập 2:
Mệnh đề sai: a, c.
Mệnh đề đúng: b.
Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Trung tâm GD Sao Khuê: Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học 
khối tiểu học, thcs và thpt
Có đủ các mẫu giáo án theo c/v5512, c/v 4040, c/v 3280
Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới 
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
https://tailieugiaovien.edu.vn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_dai_so_lop_10_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_12.docx