Tuần :1 NS:
Tiết :1 ND:
CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:Giúp học sinh :
- Giúp hs nắm được các khái niệm (được định nghĩa hoặc mô tả: vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, độ dài vectơ, vectơ không, hai vectơ bằng nhau).
2. Về kĩ năng: Giúp học sinh :
- Biết kĩ năng tính toán , biến đổi các biểu thức vectơ, phát biểu theo ngôn ngữ vectơ của một số các khái niệm hình học.
3. Về tư duy và thái độ:
- Hs cần nhớ và biết đúc kết lại pp giải của từng bài cụ thể để từ đó có thể vận dụng linh hoạt vào giải những bài khó hơn.
Tuần :1 NS: Tiết :1 ND: CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức:Giúp học sinh : - Giúp hs nắm được các khái niệm (được định nghĩa hoặc mô tả: vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, độ dài vectơ, vectơ không, hai vectơ bằng nhau). 2. Về kĩ năng: Giúp học sinh : - Biết kĩ năng tính toán , biến đổi các biểu thức vectơ, phát biểu theo ngôn ngữ vectơ của một số các khái niệm hình học. 3. Về tư duy và thái độ: - Hs cần nhớ và biết đúc kết lại pp giải của từng bài cụ thể để từ đó có thể vận dụng linh hoạt vào giải những bài khó hơn. II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình. III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Chuẩn bị giáo án đầy đủ HS: Học kĩ các kiến thức đã học ở các tiết chính khóa. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Đưa ra những câu hỏi nhằm củng cố lại kiến thức cho hs HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nêu pp để giải dạng bài toán 1. -Để xđ vectơ ta cần biết và hướng của hoặc biết điểm đầu và điểm cuối của vectơ HS: Suy nghĩ, thảo luận. GV:Hãy giải bt1? HS: Số các vectơ thỏa mãm y/c bt là 20 vectơ GV: Nhận xét bài làm của hs và sửa sai. GV:Hướng dẫn hs giải bt2. HS:Gọi là giá của (như hình vẽ) Nếu cùng phương với thì đường thẳng AM// Do đó M m đi qua A và song song với .Ngược lại mọi điểm M m thì cùng phương với . GV:Chú ý rằng nếu A thì m GV: Gọi hs lên bảng giải bt2. HS:a)Qua điểm M ta vẽ đường thẳng m song song với giá của vectơ .Khi đó điểm M nằm trên m đều thoả mãn y/c bài toán. b)Điểm M nằm bên phải điểm A GV: Gọi hs lên bảng giải bt3. HS: Suy nghĩ, thảo luận. - Trả lời:a)Có 1 vectơ b)Có 6 vectơ; c)Có 12 vectơ GV: Nhận xét bài làm của hs và sửa sai. HS: Chú ý và rút kinh nghiệm. GV: Phát đề trắc nghiệm cho hs. HS: Làm bài trắc nghiệm. 1.Ôn tập: - vectơ là gì? - vectơ khác đoạn thẳng ntn? - vectơ không là vectơ ntn? 2. Dạng toán cơ bản: Dạng1: Xđ 1 vectơ, phương và hướng của vectơ BT1:Cho 5 điểm phân biệt A, B, C, D, E. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho. ĐA: có 20 vectơ BT2:Cho điểm A và vectơ khác vectơ- không. Tìm điểm M sao cho: a) cùng phương với b) cùng hướng với m _ M - E A _ BT3: Hãy tính số vectơ (khác vectơ – không) mà các điểm đầu và điểm cuối được lấy từ các điểm phân biệt đã cho trong các trường hợp sau: a)Hai điểm b)Ba điểm c)Bốn điểm ĐA: a) 1 ;b)6; c)12 4.Củng cố: Làm bt sau Đề trắc nghiệm Câu1: Chọn khẳng định đúng Hai vectơ có giá vuông góc thì cùng phương; Hai vectơ cùng phương thì giá của chúng song song; Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng; Hai vectơ cùng ngược hướng với vectơ thứ ba thì cùng hướng. Câu2: Số các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là hai trong 6 điểm phân biệt đã cho là A. 20; B. 21; C. 27; D. 30. Câu3: Số các vectơ có điểm đầu là một trong 5 điểm phân biệt cho trước và có điểm cuối là một trong 4 điểm phân biệt cho trước là: A. 20; B. 10; C. 9; D. 14. ĐA: Câu1:D Câu2: D; Câu3: A 5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần2 : NS: Tiết2 : ND: CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức:Giúp học sinh : - Giúp hs nắm được các khái niệm về vectơ cụ thể là tích của vecto với một số - Giúp hs nắm được các tính chất trung điểm đoạn thẳng và tính chất của phép toán tích của vecto với một số 2. Về kĩ năng: Giúp học sinh : - Biết kĩ năng tính toán , biến đổi các biểu thức vectơ, và giải một số bt về vectơ - Biết pt 1 vectơ thông qua hai vectơ không cùng phương. 3. Về tư duy và thái độ: - Hs cần nhớ và biết đúc kết lại pp giải của từng bài cụ thể để từ đó có thể vận dụng linh hoạt vào giải những bài khó hơn. II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình. III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Chuẩn bị giáo án đầy đủ HS: Học kĩ các kiến thức đã học ở các tiết chính khóa. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV:Nhắc lại tính chất trung điểm của đoạn thẳng. HS: Suy nghĩ và trả lời GV:Nêu bt1. HS: Hiểu y/c bt GV:Nếu I, K lần lượt là trung điểm của AB, CD.Tính và HS: Trả lời: GV:Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết. HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét bài làm của hs và sửa sai. HS: Chú ý và rút kinh nghiệm. HS: Suy nghĩ, thảo luận. BÀI 1:Cho tứ giác ABCD.Xác định vị trí điểm G sao cho . Giải: Ta có ,trong đó I là trung điểm của AB ,trong đó K là trung điểm của CD Vậy theo giả thiết ta có hay GV:Nêu bt2. HS: Hiểu y/c bt2 GV:hình bình hành ABCD có tâm O cho ta biết điều gì? HS: O là trung điểm của hai đường chéo. GV:Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết. HS: Ta có Khi đó VT= (đpcm) BÀI 2:Cho hình bình hành ABCD có tâm O là giao điểm của hai đường chéo.Chứng minh rằng với điểm M bất kì ta cĩ: Giải: Ta có Khi đó VT= (đpcm) GV:Nêu bt3. HS: Hiểu y/c bt3 GV:Phân tích qua ? HS: GV: Tìm mối liên hệ giữa các vectơ ? HS: Suy nghĩ, thảo luận. HS: Ta có Suy ra: GV:Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết. HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét bài làm của hs và sửa sai. HS: Chú ý và rút kinh nghiệm. GV:Từ bài toán 2 khái quát và rút ra kết quả đối với một số hình như lục giác,bát giác,... BÀI 3:Cho tam giác ABC.Điểm I trên cạnh AC sao cho CI=CA, J là một điểm mà . a)Chứng minh ; b)Chứng minh B, I, J thẳng hàng. c)Hãy dựng điểm C thỏa điều kiện đề bài? Giải: a); b) Vậy . Suy ra 3 điểm B, I, J thẳng hàng. c)Xác định điểm J trên hình vẽ. 4.Củng cố:Hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học 5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần3 : NS: Tiết 3 : ND: CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ. Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Lồng vào tiết học 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh. HS:Thảo luận theo nhóm. - Lên bảng trình bày lời giải chi tiết. - Ta có thể lập được tất cả 12 vectơ khác vectơ-không đó là: GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh. GV: Thông qua phần trả lời nhắc lại ĐN nghĩa vec tơ (khác vec tơ không) là một đoạn thẳng có định hướng. HS:Trả lời. Bài 1: Cho tam giác ABC và điểm M tùy ý trên cạnh BC. Có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vec tơ không) từ 4 điểm A, B, C, M. BL: Ta có thể lập được tất cả 12 vectơ khác vectơ-không đó là: GV: Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm học sinh. HS:Thảo luận theo nhóm. - Lên bảng trình bày lời giải chi tiết. Các cặp vectơ cùng phương là: 1);2);3);7);9);10);11) Các cặp vectơ cùng hướng là: 1);2);3);7) Các cặp vectơ bằng nhau là 3);7) GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh. GV: Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm 2 cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau . HS: Trả lời. Bài 2: Cho tam giác ABC và điểm M, N,P lần lượt là trung điểm các đoạn AB, BC, CA. Xét các quan hệ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau, đối nhau của các cặp vectơ sau: 1) và 2) và 3) và 4) và 5) và 6) và 7) và 8) và 9) và 10) và 11) và 12) và GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh vẽ hình. HS:Thảo luận theo nhóm. - Lên bảng trình bày lời giải chi tiết. HS: HS lên bảng vẽ hình. GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh. - Thông qua phần trả lời hướng dẫn học sinh chứng minh 2 vectơ bằng nhau HS:Trả lời câu hỏi b Bài 3 : Cho 2 hình bình hành ABCD và ABEF. a)Dựng các véctơ và bằng b)CMR: ADHE, CBFG, CDGH, DBEG là các hình bình hành. 4.Củng cố:Hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học 5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học và tiếp tục ôn tập về vectơ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần4 : NS: Tiết 4 : ND: CHỦ ĐỀ : VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là 1 vectơ và các yếu tố xác định một véctơ. Nắm được hai vectơ cùng phương, cùng hướng và bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Học sinh có cái nhìn mới về hình học để chứng minh 1 bài toán hình học bằng phương pháp vectơ à trình bày lời giải bằng phương pháp vectơ. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh. 4. Về tư duy: - Rèn luyện tư duy logic cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Lồng vào tiết học 3. Bài mới: Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh. GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh. GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và định lý Pythagore HS:Trả lời câu hỏi. BÀI: Cho tam giác ABC vuông tại A và điểm M là trung điểm cạnh BC. Tính độ dài các vevtơ và . Biết độ dài các cạnh AB = 3a, AC = 4a. Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh. HS:Trả lời câu hỏi. GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh. GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và một số tính chất tam giác đều. BÀI: Cho tam giác ABC vuông tại B, có góc A = 300, độ dài cạnh AC = a. Tính độ dài các vevtơ và . Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Giao nhiệm vụ cho học sinh. HS:Trả lời câu hỏi. GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh. GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng. Và một số tính chất tam giác đều. BÀI: Cho tam giác ABC vuông tại C, có góc A = 600, độ dài cạnh BC = 2a. Tính độ dài các vevtơ và Hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh. HS:Trả lời câu hỏi. GV:Nhận xét phần trả lời của học sinh. GV:Thông qua phần trả lời nhắc lại khái niệm tích vectơ với một số thực. GV:Nếu thì ... ghiệm dương khi và chỉ khi Giải ra ta được BT1: Giải bất phương trình: Giải : Tam thức bậc hai ở tử có hai nghiệm Tam thức bậc hai ở tử có hai nghiệm Lập bảng xét dấu cho bt = ta suy ra nghiệm của bpt (1) là : BT2: Xét phương trình Tìm các giá trị của tham số m để pt a) hai nghiệm phân biệt; b) hai nghiệm trái dấu; c) các nghiệm dương; d) các nghiệm âm. Giải : Xét (nếu ) a)pt có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi hay b) Pt có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi a.c < 0 , giải ra ta được c) Pt có các nghiệm dương khi và chỉ khi d) Giải tương tự câu c) ta được 4.Củng cố kiến thức: - GV hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học; - Nhắc nhở HS một số sai lầm thường mắc phải. 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung bài học; - Tiếp tục ôn tập về BPT bậc nhất 2 ẩn để chuẩn bị cho tiết học sau. - Làm bài tập sau: BTVN: Tìm các giá trị của tham số để BPT sau nghiệm đúng với mọi? Tuần 27 NS: Tiết 27 ND: Chủ đề : BẢNG SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại - Khái niệm về bảng phân bố tần số và tần suất, bảng phân bố tần suất; bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, bảng phân bố tần số ghép lớp, bảng phân bố tần suất ghép lớp. 2. Về kĩ năng: Giúp học sinh: - Học sinh có thể vận dụng linh hoạt những kiến thức trên vào giải những bài toán cụ thể như: + Biết lập và đọc các bảng bảng phân bố tần số và tần suất, bảng phân bố tần suất; bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, bảng phân bố tần số ghép lớp, bảng phân bố tần suất ghép lớp. + Biết lập các bảng bảng phân bố tần số và tần suất, bảng phân bố tần suất; bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, bảng phân bố tần số ghép lớp, bảng phân bố tần suất ghép lớp khi đã biết các lớp cần phân ra. 3. Về tư duy và thái độ: - Học sinh phải biết chủ động ôn tập lại những kiến thức đã học, tự tìm tòi sáng tạo cách giải cho mỗi dạng bài tập. - Cần biết đúc kết lại phương pháp giải sau mỗi dạng bài tập - Cần biết hợp tác nhau trong quá trình học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.HS: Chuẩn bị: Thước kẻ; - Phương tiện dạy học: SGK. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết học; 3. Bài mới: GV: Phát phiếu học tập cho học sinh: Bài 1: Ở một trại chăn nuôi gia cầm, cân 40 con gà người ta ghi được kết quả sau (đơn vị là kg) 1,4 1,1 1,2 1,3 1,2 1,4 1,3 1,2 1,1 1,5 1,2 1,3 1,5 1,4 1,4 1,2 1,5 1,4 1,3 1,2 1,3 1,4 1,1 1,2 1,3 1,1 1,3 1,5 1,4 1,3 1,1 1,2 1,4 1,2 1,4 1,3 1,2 1,1 1,5 1,2 a) Mẫu số liệu trên có mấy giá trị khác nhau? Tính tần số của mỗi giá trị. b) Lập bảng phân bố tần số và tần suất. c) Biết rằng gà nặng trên 1,3 kg sẽ được xuất chuồng. Hãy nêu rõ trong 40 con gà được khảo sát, số con xuất chuồng chiếm bao nhiêu phần trăm? Bài 2: Đo đường kính của một loại chi tiết máy do một xưởng sản xuất (đơn vị: mm) ta thu được số liệu sau: 22,2 21,4 19,8 19,9 21,1 22,3 20,2 19.9 19,8 20,1 19,9 19,8 20,3 21,4 22,2 20,3 19,9 20,1 19,9 21,3 20,7 19,9 22,1 21,2 20,4 21,5 20,6 21,4 20,8 19,9 19,8 22,2 21,4 21,5 22,4 21,7 20,4 20,8 21,7 21 9 22,2 20,5 21,9 20,6 21,7 22,4 20,5 19,8 22,0 21,7 a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau: [19; 20); [20; 21); [21; 22); [22; 23) b) Cho biết chi tiết máy có đường kính d thỏa mãn 20 £ d £ 22 (mm) là chi tiết đạt tiêu chuẩn. Hãy tìm tỉ lệ chi tiết không đạt tiêu chuẩn trong mẫu số liệu trên. Bài 3: Cho số liệu thống kê ghi trong bảng sau: Thời gian (phút) đi từ nhà đến trường của bạn A trong 35 ngày: 21 22 24 19 23 26 25 22 19 23 20 23 27 26 22 20 24 21 24 28 25 21 20 23 22 23 29 26 23 21 26 21 24 28 25 a) Em hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp: [19; 21); [21; 23); [23; 25); [25; 27); [27; 29). b) Trong 35 ngày được khảo sát, những ngày bạn A có thời gian đi đến trường từ 21 phút đến dưới 25 phút chiếm bao nhiêu phần trăm? Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Hướng dẫn Hs tìm và lập bảng phân bố tần số và tần suất. HS: Suy nghĩ,thảo luận. GV: Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết. HS: lên bảng trình bày lời giải chi tiết a) Mẫu số liệu đã cho có các giá trị khác nhau là: 1,1; 1,2; 1,3; 1,4; 1,5. Các tần số tương ứng là: 6; 11; 9; 9; 5. b) Bảng phân bố tần số và tần suất: Khối lượng (kg) Tần số Tần suất (%) 1,1 6 15 1,2 11 27,5 1,3 9 22,5 1,4 9 22,5 1,5 5 12,5 Cộng 40 100 (%) GV: Theo dõi và giúp đỡ hs. Bài 1:( trong PHT) GV:Hướng dẫn Hs tìm và lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp: a) Từ mẫu số liệu đã cho ta cần đếm số chi tiết máy có đường kính thuộc từng nửa khoảng [19; 20); [20; 21); [21; 22); [22; 23) và ghi số lượng vào cột tần số b) Ta nhận thấy những chi tiết máy có đường kính thuộc [19; 20); [22; 23) đều không đạt tiêu chuẩn. Từ bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp ta suy ra tỉ lệ chi tiết không đạt tiêu chuẩn HS: Suy nghĩ,thảo luận. GV: Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết. HS: a) Ta có bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp: Lớp Tần số Tần suất (%) [19; 20) 12 24 [20; 21) 14 28 [21; 22) 15 30 [22; 23) 9 18 Cộng 50 100 (%) b) Tỉ lệ chi tiết không đạt tiêu chuẩn là: 24 + 18 = 42 (%) GV: Theo dõi và giúp đỡ hs. Bài 2:( trong PHT) GV:Hướng dẫn: + Chia lớp. + Đếm số lần xuất hiện của lớp đó, để lập bảng phân bố tần số ghép lớp. + Tính tỉ lệ phần trăm của các lớp, để lập bảng phân bố tần suất ghép lớp. HS: Suy nghĩ,thảo luận. GV: Gọi hs lên bảng trình bày lời giải chi tiết. HS: Lớp thời gian (phút) Tần số Tần suất (%) [19; 21) [21; 23) [23; 25) [25; 27) [27; 29) 5 9 10 7 4 14,29 25,71 28,57 20,00 11,43 Cộng 35 100 % b) Những ngày bạn A có thời gian đi đến trường từ 21 phút đến dưới 25' chiếm: 25,71 + 28,57 = 54,28 %. GV: Theo dõi và giúp đỡ hs. GV: Nêu kêt quả và rút ra nhận xét chung. Bài 3:( trong PHT) 4.Củng cố kiến thức: - GV hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học; - Nhắc nhở HS một số sai lầm thường mắc phải. 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung bài học; - Tiếp tục ôn tập về các số đặc trưng để chuẩn bị cho tiết học sau. Tuần 28 NS: Tiết 28 ND: Chủ đề : BẢNG SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại + Số trung bình cộng, số trung vị, mốt. + Phương sai, độ lệch chuẩn. 2. Về kĩ năng: Giúp học sinh: - Học sinh có thể vận dụng linh hoạt những kiến thức trên vào giải những bài toán cụ thể như: Tính số trung bình cộng, số trung vị, môt, phương sai và độ lệch chuẩn. 3. Về tư duy và thái độ: - Học sinh phải biết chủ động ôn tập lại những kiến thức đã học, tự tìm tòi sáng tạo cách giải cho mỗi dạng bài tập. - Cần biết đúc kết lại phương pháp giải sau mỗi dạng bài tập - Cần biết hợp tác nhau trong quá trình học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và hỏi đáp.HS: Chuẩn bị: Thước kẻ; - Phương tiện dạy học: SGK. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết học; 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Nêu yêu cầu bài toán. HS: Đọc yêu cầu bài toán. GV:Hướng dẫn: a) Tổ 1 có 9 Hs, ta cộng các điểm lại và chia cho 9. Tổ 2 có 10 Hs, ta cộng các điểm lại và chia cho 10. b) Ta sắp xếp điểm kiểm tra của hai tổ thành dãy không giảm (hoặc không tăng), để từ đó ta xác định Me. HS: Suy nghĩ,thảo luận. GV: Gọi hs lên bảng trình bày chi tiết HS: a) Điểm trung bình của tổ 1 là: Điểm trung bình của tổ 2 là: b) sắp xếp điểm kiểm tra của hai tổ thành dãy không giảm: Tổ 1: 3; 5; 6; 6; 6; 7; 7; 8; 9. Tổ 2: 2; 3; 4; 4; 5; 6; 6; 7; 8; 10. GV: Theo dõi và giúp đỡ hs. GV: Hướng dẫn Hs nhận xét: Từ trung vị và mốt ta suy ra rằng có hơn nửa Hs của tổ 1 đạt từ điểm 6 trở lên và ít hơn nửa số Hs đạt điểm dưới 6. Ở tổ 2, số Hs đạt điểm 4 và điểm 6 là nhiều nhất, khoảng nửa tổ đạt điểm dưới 5,5; khoảng nửa tổ đạt điểm trên 5, 5. HS: Theo dõi và ghi chép bài. Bài 1: Điểm kiểm tra cuối học kỳ môn Toán của hai tổ Hs lớp 10T như sau: Tổ 1: 8 6 6 7 3 7 5 9 6 Tổ 2: 4 10 7 3 8 6 4 5 2 6 a) Tính điểm trung bình của mỗi tổ. b) Tính số trung vị và mốt của từng tổ. Nêu ý nghĩa của chúng. Giải: a) Điểm trung bình của tổ 1 là: Điểm trung bình của tổ 2 là: b) sắp xếp điểm kiểm tra của hai tổ thành dãy không giảm: Tổ 1: 3; 5; 6; 6; 6; 7; 7; 8; 9. Tổ 2: 2; 3; 4; 4; 5; 6; 6; 7; 8; 10. NX: Từ trung vị và mốt ta suy ra rằng có hơn nửa Hs của tổ 1 đạt từ điểm 6 trở lên và ít hơn nửa số Hs đạt điểm dưới 6. Ở tổ 2, số Hs đạt điểm 4 và điểm 6 là nhiều nhất, khoảng nửa tổ đạt điểm dưới 5,5; khoảng nửa tổ đạt điểm trên 5, 5. GV: Nêu yêu cầu bài toán. HS: Đọc yêu cầu bài toán. GV: Nêu câu hỏi GV: Muốn tính số trung bình cộng ta làm như thế nào? HS: Ta cộng các số liệu (tần số nhân với mức thu nhập) lại rồi chia cho 8, sẽ được số trung bình cộng . GV: Muốn tính Số trung vị Me ta làm như thế nào? HS: Ta làm như sau: . Sắp các số liệu đã cho thành dãy giảm hoặc dãy tăng . Do số liệu đã cho có 8 số liệu nên ta được dãy chẵn, nên ta lấy 2 số hạng thứ 4 và thứ 5 cộng lại chia cho 2 ta sẽ được Me. GV: muốn tìm mốt MO ta làm như thế nào? HS: Ta làm như sau: . Từ bảng phân bố tần số, giá trị nào lớn nhất trong bảng phân bố tần số đó là giá trị MO. GV: Gọi hs lên bảng trình bày chi tiết HS: a) Số trung vị: Me = Mốt: MO = 6. GV: Theo dõi và giúp đỡ hs. Bài 2: Cho bảng phân bố tần số: Mức thu nhập trong năm 2000 của 31 gia đình trong một bản ở vùng núi cao: Mức thu nhập (Triệu đồng) Tần số 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7.5 13 1 1 3 4 8 5 7 2 Cộng 31 a) Em hãy tính số trung bình, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho. b) Chọn giá trị đại diện của các số liệu thống kê đã cho. Giải: Số trung vị: Me = Mốt: MO = 6. GV: Nêu yêu cầu bài toán. HS: Đọc yêu cầu bài toán. GV: Hướng dẫn a) Ta lấy số kg/cm2 ở hai đầu mút của mỗi lớp cộng lại chia 2 ta sẽ được giá trị đại diện b) Sử dụng công thức: HS: Suy nghĩ,thảo luận. GV: Gọi hs lên bảng trình bày chi tiết HS: a) Giá trị đại diện của 6 lớp lần lượt là: 195; 205; 215; 225; 235; 245. Số trung bình là: b) Ta có: Phương sai là: Độ lệch chuẩn là: Sx = GV: Theo dõi và giúp đỡ hs. Bài 3: Đo độ chịu lực của 200 tấm bê tông người ta thu được kết quả sau: (đơn vị kg/cm2) Lớp Số tấm bê tông [190; 200) [200; 210) [210; 220) [220; 230) [230; 240) [240; 250) 10 26 56 64 30 14 Cộng 200 a) Tính giá trị đại diện của mỗi lớp và số trung bình cộng của bảng phân bố đã cho. b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn (chính xác đến hàng phần trăm) Giải: a) Giá trị đại diện của 6 lớp lần lượt là: 195; 205; 215; 225; 235; 245. Số trung bình là: b) Ta có: Phương sai là: Độ lệch chuẩn là: Sx = 4.Củng cố kiến thức: - GV hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học; - Nhắc nhở HS một số sai lầm thường mắc phải. 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung bài học; - Ôn tập về phương trình đường thẳng để chuẩn bị cho tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: