Tiết 1 :
LUYỆN TẬP MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh nắm vững được :
- Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề.
- Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ.
- Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ
- Mệnh đề tương đương là gì ? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụngđưa ra ví dụ.
HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học.
Tiết 1 : Luyện tập Mệnh đề, mệnh đề chứa biến I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh nắm vững được : - Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề. - Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ. - Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ - Mệnh đề tương đương là gì ? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo. II. Chuẩn bị : GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụngđưa ra ví dụ. HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học. III. Nội dung. Hoạt động 1: Thực hiện trong 9 phút. Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò Câu hỏi 1: Cho biết các mệnh đề sau đây đúng hay sai ? a) “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x ạ 4)” b) “$ x ẻ Z, không (x ạ 3 hay x ạ 5)” c) “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x = 1)” Gợi ý trả lời : a) Ta có : “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x ạ 4” = “$ x ẻ Z, (x = 1 hay x = 4)” đúng b) Ta có : “$ x ẻ Z, không (x = 3 hay x = 5)” sai. c) Ta có “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x = 1)” đúng Hoạt động 2 : Thực hiện trong 12 phút. Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò Hãy phủ định các mệnh đề sau : a) " x ẻ E, [ A và B ] b) " x ẻ E, [ A hay B ] c) “Hôm nay trong lớp có một học sinh vắn mặt”. d) Tất cả học sinh lớp này đều lớn hơn 16 tuổi”. Gợi ý trả lời : a) " x ẻ E, [ A hay B ] b) " x ẻ E, [ A và B ] c) “Hôm nay, mọi học sinh trong lớp đều có mặt” d) “Có ít nhất một học sinh của lớp này nhỏ hơn hay bằng 16tuổi” Hoạt động 3: Thực hiện trong 9 phút. Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò Câu hỏi 1: Hãy lấy một ví dụ về mệnh đề kéo theo đúng. Giáo viên nhấn mạnh : - Khi P đúng thì P => Q đúng bất luận Q đúng hay sai. Khi P sai thì P => Q chỉ đúng khi Q sai. Câu hỏi 2; Hãy nêu một mệnh đề kéo theo là mệnh đề sau : Trả lời : Nếu hai tam tác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau. Hoạt động 4: Thực hiện trong 10 phút. Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò Câu hỏi 1: Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q a) Nếu tứ giác là một hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Nếu a ẻ Z+, tận cùng bằng chữ số 5 thì a ∶ 5 a) Điều kiện đủ để 2 đường chéo của một tứ giác vuông góc với nhau là tứ giác ấy là một hình thoi. b) Điều kiện đủ để số nguyên dương a chia hết cho 5, thì số nguyên dương a tận cùng bằng chữ số 5. Hoạt động 5 : Luyện tại lớp. 1. Phát biểu thành lời mệnh đề sau : " x ẻ ℤ : n + 1 > n Xét tính đúng sai của mệnh đề trên. 2. Phát biểu thành lời mệnh đề sau : $ x ẻ ℤ : x2 = x. Mệnh đề này đúng hay sai. Hoạt động 6 : Thực hiện trong 5 phút ( hướng dẫn về nhà) a) x > 2 ú x2 > 4 b) 0 < x < 2 ú x2 < 4 c) ẵa - 2ẵ < 0 ú 12 < 4 d) ẵa - 2ẵ > 0 ú 12 > 4 e) x2 = a2 ú x = f) a ∶ 4ú a ∶ 2 Tiết 2 : luyện tập áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh nắm được các khái niệm “Điều kiện cần” ; “điều kiện đủ” ; “Điều kiện cần và đủ”. - Rèn tư duy logic, suy luận chính xác - Vận dụng tốt vào suy luận toán học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Củng cố chắc chắn lí thuyết cho HS. - Tìm 1 số suy luận : “Điều kiện cần”, “Điều kiện đủ”, “Điều kiện cần và đủ trong toán học. 2. Học sinh: - Nắm chắc các khái niệm trên. - Tích cực suy nghĩ, tìm tòi. III.Nội dung: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong 5 phút. Nêu khái niệm “Điều kiện cần”, “Điều kiện đủ”, “Điều kiện cần và đủ” Hoạt động 2: 1. Phát biểu các định lí sau, sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”. a. Trong mặt phẳng hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường ấy song song với nhau. b. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau. c. Nếu 1 số tự nhiên có chữ số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 thì nó chia hết cho 5. d. Nếu a + b > 0 thì một trong 2 số phải dương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò + Nêu bài toán + Nêu cấu trúc P => Q + Nêu cấu trúc : P => Q (đúng) P : đủ để có Q + Tích cực suy nghĩ + Đứng tại chỗ trả lời : 4em + Gợi ý HS suy nghĩ a) “Cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba” đủ để 2 đường thẳng phân biệt // + Gọi hS đứng tại chỗ trả lời b)“bằng nhau” đủ có “diện tích bằng nhau c, d) (tương tự) Hoạt động 3: 2. Phát biểu các định lí sau, sử dụng khái niệm “Điều kiện cần” a. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng có các góc tương ứng bằng nhau. b. Nếu tứ giác T là một hình thoi thì nó có 2 đường chéo vuông góc với nhau. c. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3. d. Nếu a = b thì a2 = b2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò + Nêu bài toán + Tích cực suy nghĩ + Nêu cấu trúc : P => Q (đúng) Q là điều kiện cần để có P + Đứng tại chỗ trả lời : 4em + Gợi ý HS suy nghĩ a) Các góc tương ứng bằng nhau là cần để 2 tam giác bằng nhau. + Gọi hS đứng tại chỗ trả lời b, c, d (tương tự) Hoạt động 4: Hãy sửa lại (nếu cần) các mđề sau đây để được 1 mđề đúng: a. Để tứ giác T là một hình vuông, điều kiện cần và đủ là nó có bốn cạnh bằng nhau. b. Để tổng 2 số tự nhiên chia hết cho 7, điều kiện cần và đủ là mỗi số đó chia hết cho 7. c. Để ab > 0, điều kiện cần và đủ là cả 2 số a, b đều dương. d. Để một số nguyên dương chia hết cho 3; điều kiện cần và đủ là nó chia hết cho 9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò + Nêu bài toán + Tích cực suy nghĩ + Nêu cấu trúc : P => Q đúng Q => P đúng Q là điều kiện cần để có P + Tìm các VD phản chứng. + Đứng tại chỗ trả lời : 4em + Gợi ý HS suy nghĩ a) T là h ình vuông => 4 cạnh = “T là điều kiện đủ” (nhưng không cần) b, c, d (tương tự) Hoạt động 5 : Thực hiện trong 10 ‘ (Luyện tập). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò + Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nêu các mđề toán học: + “Cần không đủ” + “Đủ không cần” + “Cần và đủ” + Tích cực suy nghĩ + Lấy giấy nháp để nháp + Có thể trao đổi với nhóm cùng bàn + Đứng tại chỗ phát biểu Hoạt động 6 Củng cố : (Thực hiện trong 2phút) Cấu trúc các mệnh đề “Điều kiện cần” ; “Điều kiện đủ” ; “Điều kiện cần và đủ”. Hoạt động 7. Bài về nhà : (Thực hiện trong 2phút). - Nắm chắc các cấu trúc trên. - Tự lấy 4 ví dụ cho mỗi mệnh đề trên. Tiết 3 : Luyện tập phép toán trên tập hợp I. Mục đích yêu cầu : - Về kiến thức : Củng cố các khái niệm tập con, tâp hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện trên các phép toán trên tập hợp. Biết cách hỗn hợp, giao, phần bù hiện của các tập hợp đã cho và mô tả tập hợp tạo được sau khi đã thực hiện xong phép toán. - Biết sử dụng các ký hiệu và phép toán tập hợp để phát triển các bài toán suy luận toán học một cách sáng sủa mạch lạc. II. Chuẩn bị của thày và trò. -Thày giáo án - Trò : Kiến thức về các phép toán tập hợp. III. Nội dung. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong 10phút). Nêu khái niệm tập hợp bằng nhau vẽ các phép biến đổi trong tập hợp. GV : Kiến thức cần nhớ. 1) x ẻ A è B ú (x ẻ A => x ẻ B0 2) x ẻ A ầ B ú 3) x ẻ A ẩ B ú 4) x ẻ A \ B ú 5) x ẻ CEA ú 6) Các tập hợp số : GV : Lưu ý một số tập hợp số (a ; b) = { x ẻ R ẵ a < x < b} [a ; b) = { x ẻ R ẵ a Ê x < b} Hoạt động 1(Thực hiện trong 10phút). Bài 1 : Cho A, B, C là 3 tập hợp . Dùng biểu đò Ven để minh họa tính đúng sai của mệnh đề sau: a) A è B => A ầ C è B ầ C. b) A è B => C \ A è C \ B. A B A B Mệnh đề đúng Mệnh đề sai. Hoạt động 2(Thực hiện trong 10phút). Bài 2 : Xác định mỗi tập số sau và biểu diễn trên trục số. a) ( - 5 ; 3 ) ầ ( 0 ; 7) b) (-1 ; 5) ẩ ( 3; 7) c) R \ ( 0 ; + Ơ) d) (-Ơ; 3) ầ (- 2; +Ơ ) Giải : a) ( - 5 ; 3) ầ ( 0 ; 7) = ( 0; 3) b) (-1 ; 5) ẩ ( 3; 7) = ( 1; 7) c) R \ ( 0 ; + Ơ) = ( - Ơ ; 0 ] d) (-Ơ; 3) ầ (- 2; +Ơ ) = (- 2; 3) HS : Làm các bài tập, giáo viên cho HS nhận xét kết quả. Hoạt động 3(Thực hiện trong 10phút). Bài 3: Xác định tập hợp A ầ B với . a) A = [1 ; 5] B = ( - 3; 2) ẩ (3 ; 7) b) A = ( - 5 ; 0 ) ẩ (3 ; 5) B = (-1 ; 2) ẩ (4 ; 6) GV hướng dẫn học sinh làm bài tập này. A ầ B = [ 1; 2) ẩ (3 ; 5] A ầ B = (-1 ; 0) ẩ (4 ; 5) Hoạt động 4(Thực hiện trong 8phút). Bài 4: Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau : a) [- 3 ; 0] ầ (0 ; 5) = { 0 } b) (-Ơ ; 2) ẩ ( 2; + Ơ) = (-Ơ ; +Ơ ) c) ( - 1 ; 3) ầ ( 2; 5) = (2 ; 3) d) (1 ; 2) ẩ (2 ; 5) = (1 ; 5) HD: HS làm ra giấy để nhận biết tính đúng sai của biểu thức tập hợp. a) Sai b) sai c) đúng d) sai. Hoạt động 5 (Thực hiện trong 7 phút). Xác định các tập sau : a)( - 3 ; 5] ầ ℤ b) (1 ; 2) ầ ℤ c) (1 ; 2] ầℤ d) [ - 3 ; 5] ầ ℤ Tiết 4 : Luyện tập hiệu hai véc tơ I.Mục Đích yêu cầu: Giúp học sinh Về kiến thức: Học sinh nắm được cách xác định tổng của hai hoặc nhiều véc tơ cho trước, đặc biệt sử dụng thành thạo quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành Học sinh cần nhớ được các tính chất của phép cộng véctơ và sử dụng được trong tính toán. các tính chất đó giống như các tính chất của phép cộng các số. Vai trò của véctơ-không như vai trò của số 0 trong đại số các em đã biết ở cấp hai Học sinh biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác Về kỹ năng: Thành thạo quy tắc ba điểm về phép công véctơ Thành thạo cách dựng véctơ là tổng của hai véctơ đã cho trước, nhất là trong các trường hợp đặc biệt chẳng hạn B ở giữa hai điểm A và C Hiểu bản chất các tính chất về phép cộng véctơ Về thái độ-tư duy: Hiểu được các phép biến đổi để cộng được các véctơ qua quy tắc Biết quy lạ về quen. ii.Chuẩn bị : Học sinh: Ôn khái niệm véctơ, các véctơ cùng phương, cùng hướng, các véctơ bằng nhau Giáo viên: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập iii.nội dung: Hoạt động 1 : ( Thực hiện trong 10 phút ) Cho hình bình hành ABCD với tâm O. Hãy điền vào chỗ trống: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức * Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ Cho biết từng phương án điền vào ô trống, tai sao? Chuyển các phép cộng trên về bài toán quen thuộc Hãy nêu cách tìm ra quy luật để cộng nhiều véctơ Hoạt động 2( Thực hiện trong 15 phút ) : Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tính tổng các véctơ sau: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức * Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ Cho học sinh vẽ hình, nêu lại tính chất lục giác đều Hướng dẫn cách sắp xếp sao cho đúng quy tắc phép cộng véctơ Phân công cho từng nhóm tính toán cho kết quả Hướng dẫn câu thứ hai qua hình vẽ. Đáp án : Bài TNKQ : Cho tam giác ABC . Tìm phương án đúng Đáp án đúng: (E) ; (F) ; (G) Hoạt động 3( Thực hiện trong 10 phút ) : Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau: Cho tam giác OAB. Giả sử Khi nào điểm M nằm trên đường phân giác của góc AOB ? Khi nào điểm N nằm trên đường phân giác ngoài của góc AOB ? Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận k ... quyết vấn đề qua 2 hoạt động sau: HĐ1: Nêu các khái niệm về (P) HĐ2: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: Xác định các yếu tố của (P) : y2=4x HĐ 1: Củng cố PT chính tắc của (P) HĐ 2: Cho học sinh tự biến đổi tìm các yếu tố của nó HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm b)Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Lập phương trình chính tắc của (P) biết a) F(1;0) là một tiêu điểm b) Tham số tiêu là 5 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết 1 . Cho biết dạng phương trình chính tắc của (P) 2 . Cho học sinh tìm tham số tiêu 3 . Các nhóm nhanh chóng cho kết quả Đáp số : a) y2 = 4x ; b) y2 =20x Hoạt động 2 : Cho (P) y 2 = 4x , lập phương trình tam giác nội tiếp (P) biết một đỉnh của tam giác trùng đỉnh (P), trực tâm trung tiêu điểm của (P) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết 1. Cho học sinh vẽ hình tìm hướng giải quyết 2. Nhận xét tam giác đó cân Đáp số: Hoạt động 3: * Củng cố bài luyện : - Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình - Làm bài tập 85;86 SBT nâng cao trang 118 Tiết 33+34 các công thức lượng giác i. Mục tiêu: Giúp học sinh a.Về kiến thức: Học sinh nắm được các công thức lượng giác của một góc bất kỳ Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể , biết tính các đại lượng còn lại Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích để giải các bài tập thông dụng b.Về kỹ năng: Thành thạo công thức biến đổi lượng giác : nâng bậc, hạ bậc , tích thành tổng, tổng thành tích Vận dụng linh hoạt khi tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt Về thái độ-tư duy: Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác Biết quy lạ về quen. Chuẩn bị phương tiện dạy và học Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm Tiến trình bài học và các hoạt động Các tình huống học tập: Tiết 33 * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: CMR : cos750cos150 = 0,25 HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm cos750 =sin150 , rồi áp dụng công thức nhân đôi , cho kết quả HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : CMR : sin60sin420sin660sin780 = 1/16 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Nhân hai vế với cos60 rồi áp dụng công thức góc nhân đôi 3) Các nhóm nhanh chóng cho kết quả Hoạt động 2 : Đơn giản biểu thức sau: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức sin của tổng, hiệu hai góc 1- Cho học sinh nêu lại công thức sin của tổng hiệu hai góc 2- Biến đổi hai biểu thức trên 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả Bài TNKQ : Cho sina + cosa = 0,5 thì sin 2a bằng (A) 3/8 (B) -3/4 (C) 1/5 (D) 3/4 Đáp án đúng: (B) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác * Làm bài tập 6.28 ,6.33,6.35 SBT nâng cao trang 201 Tiết 34 * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức tính biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: CMR : sin100sin500sin700 = cos200cos400cos800 = 1/8 HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm các góc liên quan đến góc nhân đôi HĐ 2: Cho học sinh tự tìm thêm đại lượng phù hợp HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : CMR : cosasin(b-c)+cosbsin(c-a)+coscsin(a-b) = 0 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ công thức cộng góc 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Biến đổi theo từng đại lượng cho kết quả 3) Các nhóm nhanh chóng hoàn thành công việc Hoạt động 2 : CMR : Nếu tam giác ABC thoả mãn sin A=cosB+cosC thì tam giác đó vuông Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tổng thành tích cho vế phải 1- Cho học sinh nêu lại công thức góc nhân đôi cho VT 2- HD: sinA=2sin(A/2) cos(A/2) 3- Biến đổi VP để đi đến kêt quả A=B+C Bài TNKQ : Với mọi a , sin(2700 +a) bằng (A) sina (B) -sina (C) -cosa (D) cosa Đáp án đúng: (C) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác * Làm bài tập 6.48,6.49,6.50 SBT nâng cao trang 205 Tiết 35 Luyện tập chung về các công thức lượng giác Mục tiêu: Giúp học sinh a.Về kiến thức: Học sinh nắm được tất cảcác công thức lượng giác của một góc bất kỳ đã học trong cuối học kỳ 2 Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể . Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích các công thức góc nhân đôi nhân ba để giải các bài tập thông dụng b.Về kỹ năng: Thành thạo công thức biến đổi lượng giác : nâng bậc, hạ bậc , tích thành tổng, tổng thành tích Vận dụng linh hoạt khi tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt c.Về thái độ-tư duy: Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác Biết quy lạ về quen. ii.Chuẩn bị phương tiện dạy và học a.Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác b.Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. iii.Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm iv.Tiến trình bài học và các hoạt động c.Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: Cho cosa+cosb=m , sina+sinb=n . Tính cos(a-b) HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm m2+n2 , rồi áp dụng công thức cộng góc HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Tìm GTNN của biểu thức A= sin4a + cos4a Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Biến đổi A= 1-(1/2)sin22a 3) Các nhóm nhanh chóng cho kết quả Đáp số : minA =1/2 khi sin2a=1 Hoạt động 2 : CMR tam giác ABC thoả mãn điều kiện thì tam giác đó vuông hoặc cân Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tông thành tích cho VP, công thức góc nhân đôi cho VT 1- Cho học sinh biến đổi biểu thức 2- Chuyển về tích cho hai đại lượng: 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả Bài TNKQ : GTLN của biểu thức sin4a +cos7a bằng (A) 1 (B) 1/4 (C) 1/2 (D) Không phải 3 giá trị trên Đáp án đúng: (B) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác * Làm bài tập 6.53,6.58,6.59 SBT nâng cao trang 207
Tài liệu đính kèm: