CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LẬT BẢO TOÀN
BÀI 23 ( 2 tiết )
ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất ( tính chất vectơ ) và đơn vị xung lượng của lực.
• Định nghĩa được động lượng; nêu được bản chất ( tính chất vectơ ) và đơn vị của động lượng.
• Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập.
• Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng
2. Kĩ năng
• Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm.
• Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Tiết chương trình: 38 - 39 CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LẬT BẢO TOÀN BÀI 23 ( 2 tiết ) ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất ( tính chất vectơ ) và đơn vị xung lượng của lực. Định nghĩa được động lượng; nêu được bản chất ( tính chất vectơ ) và đơn vị của động lượng. Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập. Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng 2. Kĩ năng Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm. Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Thí nghiệm minh họa định luật bảo toàn động lượng: Đệm khí. Các xe nhỏ chuyển động trên đện khí. Các lò xo xoắn dài. Dây buộc. Đồng hồ hiện số 2. Học sinh Ôn lại các định luệt Newton. Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng bài toán va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực. Có thể tiến hành ghi hình thí nghiệm minh họa định luật bảo toàn động lượng trước để tiết kiệm thời gian. Trong tiết học sử dụng phần mềm phân tích video để xử lí kết quả thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu khái niệm xung của lực. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép -Nhận xét về lực tác dụng và thời gian tác dụng lực trong các ví dụ của giáo viên. -Nhận xét về tác dụng của các lực đó đối với trạng thái chuyển động của vật. -Nêu các ví dụ các vật chịu tác dụng của lực lớn trong thời gian ngắn. -Nêu và phân tích khái niệm xung lượng của lực I- Động lượng. 1- Xung cùa lực a)Ví dụ b) Định nghĩa: Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Dt thì tích được định nghĩa là xung của lực trong khoảng thời gian Dt Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu khái niệm động lượng. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Đọc SGK - Xây dựng phương trình 23.1 theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhận xét về ý nghĩa hai vế của phương trình 23.1. - Trả lời C1,C2 - Nêu bài toán xác định tác dụng của xung lượng của lực. - Gợi ý: xác định biểu thức tính gia tốc của vật và áp dụng định luật II Newton cho vật. - Giới thiệu khái niệm động lượng 2- Động lượng. a) biểu thức b) Động lượng của một vật là một vectơ cùng hướngvới vận tốc của vật và được xác định bởi công thức Hoạt động 3 ( phút) :Xây dựng và vận dụng phương trình 23.3a. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Xây dựng phương trình 23.3a. Phát biểu ý nghĩa các đại lượng có trong phương trình 23.3a. Vận dụng làm bài tập ví dụ Hướng dẫn: Viết lại biểu thức 23.1 bằng cách sử dụng biểu thức động lượng. Mở rộng: phương trình 23.3b là một cách diễn đạt khác của định luật II Newton c) Độ biến thiên động lượng trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dung lên vật trong khoảng thời gian đó. Hay Hoạt động 4 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Trả lời các câu 1,2,5,6 TIẾT 2 Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Nhận xét về lực tác dụng giữa hai vật trong hệ. - Tính độ biến thiên động lượng của từng vật. - Tính độ biến thiên động lượng của hệ hai vật. Từ đó nhận xét về động lượng của hệ cô lập gồm hai vật - Nêu và phân tích khái niện về hệ cô lập. - Nêu và phân tích bài toán xét hệ cô lập gồm hai vật. - Gợi ý: Sử dụng phương trình 23.3b. - Phát biểu định luật bảo tòan động lượng II- Định luật bảo toàn động lượng. 1) Hệ cô lập Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau 2) Định luật bảo toàn động lượng: Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn Hoạt động 2 ( phút) : Xét bài toán va chạm mềm Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Đọc SGK Xác định tính chất của hệ vật. - Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm - Nêu và phân tích bài toán va chạm mềm. - Gợi ý: áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ cô lập 3) Va chạm mềm Một vật khối lượng m1 chuyển động trên mặt phẳng nhẵn với vận tốc , đến va cạm với một vật khối lượng m2 đang nằm yên trên mp ngang ấy. biết rằng, sau va chạm, hai vật nhập một và chuyển động với vận tốc. Xác định . - Hệ m1, m2 là hệ cô lập. Áp dụng ĐLBTĐL: Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu chuyển động bằng phản lực Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Viết biểu thức động lượng của hệ tên lửa và khí trước và sau khi phụt khí. Xác định vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí ( xây dựng biểu thức 23.7 ). Giải thích C3 Nêu bài toán chuyển động của tên lửa. Hướng dẫn: Xét hệ tên lửa và khí là hệ cô lập. Hướng dẫn: hệ súng và đạn ban đầu đứng yên 4) Chuyển động bằng phản lực. Giả sử ban đầu tên lửa đứng yên. Sau khi lượng khí khối lượng m phụt ra phía sau với vận tốc thì tên lửa khối lượng M chuyển động với vận tốc . . Xem tên lửa là một hệ cô lập. Ta áp dụng ĐLBTĐL: Điều này chứng tỏ rằng tên lửa chuyển động về phía trước ngược với hướng khí phụt ra Hoạt động 4 ( phút) : Vận dụng, củng cố Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Làm bài tập 6,7 SGK Hướng dẫn: Xác định tính chất của hệ vật rồi áp dụng biểu thức 23.3 hoặc định luật bảo toàn động lượng Hoạt động 6 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Ngày 22 tháng 2 năm 2007 Tiết chương trình : 40 - 41 . BÀI 24 ( 2 tiết ) CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính toán công của một lựcc trong trường hợp đơn giản ( lực không đổi, chuyển dời thẳng ). Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa của công suất. 2. Kĩ năng Biết cách vận dụng công thức để giải các bài tập. Biết phân tích các trường hợp công phát động, công cản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Xem trước SGK vật lí 8 2. Học sinh Xem lại khái niệm công ở lớp 8. Ôn lại vấn đề phân tích lực III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút) : Ôn lại kiến thức về công Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Nhớ lại khái niện về công và công thức tính công ở lớp 8. - Lấy ví dụ về lực sinh công - Nêu câu hỏi và nhận xét câu trả lời. - Nhắc lại hai trường hợp HS đã được học: lưc cùng hướng và vuông góc với hướng dịch chuyển I. công 1. Khái niệm về công Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời Hoạt động 2 ( phút) : Xây dựng biểu thức tính công Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Đọc SGK - Phân tích lực tác dụng lên vật gồm 2 thành phần: cùng hướng và vuông góc với hướng dịch chuyển của vật. - Nhận xét khả năng thực hiện công của hai lực thành phần. - Tính công của lực thành phần cùng hướng với hướng dịch chuyển của vật. viết cong thức tính công tổng quát - Nêu và phân tích bài toán tính công trong trường hợp tổng quát. - Hướng dẫn: thành phần tạo ra chuyển động không mong muốn. - Hướng dẩn: sử dụng công thức đã biết: A = F.s - Nhận xét công thức tính công tổng quát 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát: Nếu lực không đổi có điểm đặt chuyển dời môt đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc a thì công của lực được tính theo công thức A= F.S.cos a. 3. Biện luận: a) a 0: A là công phát động b) a = 900 Þ A = 0: điểm đặt của lực chuyển dời theo phương vuông góc với lực c) a > 900 Þ A < 0: A là công cản trở chuyển động Hoạt động 3 ( phút) : Vận dụng công thức tính công. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Làm bài tập 6 SGK - Lưu ý cách sử dụng thuật ngữ về công. - Nêu và phân tích định nghĩa đơn vị của công Hoạt động 4 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu trường hợp công cản Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Trường hợp nào lực sẽ sinh công âm ? - Nhận xét về tác dụng của các thành phần của trọng lực đối với chuyển động của vật. - Trả lời C2 - Làm bài tập ví dụ - Hướng dẫn: xét các đại lượng trong phương trình 24.3 - Nêu và phân tích trường hợp của trọng lực khi vật lên dốc. - Nêu và phân tích ý nghĩa của trường hợp lực sinh côngâm II. Công suất Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu khái niệm công suất Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Đọc SGK và trình bày về khái niệm và đơn vị của công suất. - Trả lời C3. - Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi C3. - Nhận xét trình bày của học sinh. 1. Khái niệm công suất Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian . P = 2. Đơn vị của công suất W Oát là công suất của một thiết bị thực hiện công bằng 1 J trong thời gian 1 S Hoạt động 3 ( phút) : Vận dụng củng cố. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Làm bài tập 7 SGK. Đọc phần “Em có biết”. Hướng dẫn : lực tối thiểu để nâng vật lên có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Hoạt động 4 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Ngày 27 tháng 2 năm 2007 Tiết chương trình : 43 BÀI 25 ĐỘNG NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng ( của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh tiến). Phát biểu được định luật biến thiên động năng ( cho một trường hợp đơn giản) 2. Kĩ năng Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài tón tương tự như các bài tóan trong SGK. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công. 2. Học sinh Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 SGK. Ôn lại biểu thức công của một lực. Ôpn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều. Gợi ý sử dụng CNTT Sử dụng các video minh họa về vật có động năng sinh công trong thực tế. Ví dụ : lũ quét, cối xay gió. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu khái niệm động năng Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Trả lời C1. - Trả lời C2. - Nhắc lại khái niệm năng lượng. - Nêu và phân tích khái niệm động năng I Khái niệm động năng 1. Năng lượng - mọi vật đều mang năng lượng - khi các vật tương tác, chúng có thể trao đổi năng lượng như: thựcx hiện công, truyền nhiệt, phát ra các tia mang năng lượng 2. động năng: Là dạng năng lượng mà vật có được do chuyển động Hoạt động 2 ( phút) : Xây dựng công thức tính động năng. Họat động của h ... dính ướt và không dính ướt. Tiến hành thí nghiệm ( hoặc sử dụng hình ảnh video có sẵn ) kiểm tra. Phân tích khái niệm mặt khum lõm và mặt khum lõm. Hoạt động 4 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Hoạt động 1 ( phút) : Thí nghiệm nhận biết hiện tượng mao dẫn. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng bằng kính lúp theo nhóm. Trả lời C5. Nhận xét về kích thước của các ống có xảy ra hiện tượng mao dẫn. Hướng dẫn : Xác định rõ ống nào có thành bị dính ướt và không dính ướt. Nêu và phân tích khái niệm hiện tượng mao dẫn và ống mao dẫn. Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu và vận dụng công thức tính mực chất lỏng trong ống mao dẫn. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Nhận xét sơ bộ về các yếu tố ảnh hưởng đến mực chất lỏng trong ống mao dẫn. Ghi nhận công thức tính mực chất lỏng trong ống mao dẫn cho hai trường hợp hiện tượng dính ướt và không dính ướt. Làm bài tập ví dụ trong SGK. Lấy vị dụ về ứng dụng của hiện tượng mao dẫn. Gợi ý : So sánh mực chất lỏng giữa các ống có tính chất khác nhau và đường kính trong khác nhau trong thí nghiệm. Nêu và phân tích công thức 37.2. Giới thiệu một số ứng dụng của hiện tương mao dẫn. Hoạt động 3 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Ngày tháng năm . Tiết chương trình . PHẦN CHƯƠNG BÀI 38 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài. Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ. Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa. Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi. 2. Kĩ năng Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài. Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa đựa trên qaú trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển động của các phân tử. Viết và áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài. Nêu được những ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy-đông đặc, bay hơi-ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bộ thí nghiệm xác định nhiệt động nóng chảy và đông đặc của thiết ( dùng điện kế cặp nhiệt), hoặc của băng phiến hay nước đá ( dùng nhiệt kế dầu). Bộ thí nghiệm chứng minhsự bay hơi và ngưng tụ. Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi. 2. Học sinh Ôn lại các bài “Sự nóng chảy và đông đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK vật lý 6. Gợi ý sử dụng CNTT Mô phỏng qua 1 trình bay hơi và ngưng tụ; quá trình tạo hơi khô và hơi bão hòa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút) : Thí nghiệm về sự nóng chảy Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Nhớ lại khái niệm về sự nóng chẩy và đông đặc đã học ở THCS. Quan sát thí nghiệm, đồ thị 38.1 và trả lời C1. Đọa SGK và rút ra các đặc điểm của sự nóng chảy. Nêu câu hỏi giúp học sinh ôn tập. Tiến hành thí nghiệm đun nóng chảy nước đa hoặc thiếc. Lấy ví dụ tương ứng với mỗi đặc điểm. Hoạt động 2 ( phút) :Tìm hiểu khái niệm và công thức tính nhiệt nóng chảy. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Quá trình nóng chảy là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Nhận xét các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ lớn nhiệt nóng chảy. Nhận xét ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng. Nhận xét trả lời của học sinh. Giới thiệu khái niệm nhiệt nóng chảy. Giải thích công thức 38.1. Hoạt động 3 ( phút) : Thí nghiệm về sự bay hơi và ngưng tụ. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Nhớ lại khái niệm về sự bay hơi và ngưng tụ. Thảo luận để giải thích nguyên nhân bay hơi và ngưng tụ. Trả lời C2. Trả lời C3. Nêu câu hỏi giúp học sinh ôn tập. Hướng dẫn : Xét các phân tử chất lỏng và phân tử hơi ở gần bề mặt chất lỏng. Nêu và phân tích các đặc điệm của sự bay hơi và ngưng tụ. Hoạt động 4 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu về hơi khô và hơi bão hòa. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Thảo luận để giải thích hiện tượng thí nghiệm. Nhận xét về lượng hơi trong hai trường hợp. Trả lời C4. Mô tả hoặc mô phỏng thí nghiệm hình 38.4. Hướng dẫn : so sành tốc độ bay hơi và ngưng tụ trong mỗi trường hợp. Nêu khái niệm và giới thiệu tính chất của hơi khô và hơi bão hòa. Hướng dẫn ; Xét số phân tử hơi khi thể tích hơi bão hòa thay đổi. Hoạt động 2 ( phút) : Nhận biết sự sôi Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Nhớ lại khái niệm sự sôi. Phân biết với sự bay hơi. Trình bày các đặc điểm của sự sôi. Nêu câu hỏi để học sinh ôn tập. Hướng dẫn : so sánh điều kiện xảy ra. Nhận xét trình bày của học sinh. Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu khái niệm và công thức tính nhiệt hóa hơi. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự hóa hơi của chất lỏng trong quá trình sôi. Nhận xét về ý nghĩa của nhiệt hóa hơi riêng Nêu và phân tích khái niệm và công thức tính nhiệt hóa hơi. Gợi ý, ý nghĩa. Hoạt động 4 ( phút) : Vận dụng. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Đọc SGK, tìm hiểu các ứng dụng của sự nòng chảy và động đạc, bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Làm bài tập 14 trang 202 SGK Lưu ý các đặc điểm của mỗi quá trình. Hướng dẫn : Xác định rõ các quá trình chuyển thể của vật. Hoạt động 5 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Ngày tháng năm . Tiết chương trình . PHẦN CHƯƠNG BÀI 39 ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại Định nghĩa được độ ẩm tỷ đối. Phân biệc được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm. So sánh các khái niệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Các lọai ẩm kế : ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương. 2. Học sinh Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bảo hòa. Gợi ý sử dụng CNTT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu các khái niệm về độ ẩm Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Ghi nhận khái niệm về độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cựa đại và d965 ẩm tỷ đối. Trả lời C1, C2 Giới thiệu khái niệm, ký hiệu và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại và độ ẩm tỷ đối. Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu về các lọai ẩm kế Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Quan sát và tìm hiểu về họat động của các lọai ẩm kế Giới thiệu về các lọai ẩm kế. Nhận xét kết quả. Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu về ảnh hường của độ ẩm không khí. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Lấy ví dụ về cách chống ẩm Nêu và phân tích về ảnh hưởng của không khí. Hoạt động 4 ( phút) :Vận dụng Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Làm bài tập ví dụ trong SGK. Làm bài tập 6.9 trong SGK Hướng dẫng : xác định độ ẩm cực đại bằng cách tra bảng 39.1. Nhận xét kết quả. Hoạt động 5 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau. Ngày tháng năm . Tiết chương trình . PHẦN CHƯƠNG BÀI 40 Thực hành : ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm vào trong nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng. 2. Kĩ năng Biết cách sử dụng thước cặp để đo độ dài chu vi vòng tròn. Biết cách dùng lực kế nhạy ( thang đo 0,1N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá trị lực căng tác dụng vào vòng. Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai số của phép đo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Cho mỗi nhóm học sinh Lực kế 0,1N có độ chính xác 0,001N. Vòng kim lọai (hoặc vòng nhựa) có dây treo. Cốc nhựa đựng chất lỏng ( nước sạch). Giá treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng. Thuớc cặp 0 – 150/0,05mm. Giấy lau 9mềm). Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK vật lý 10. 2. Học sinh Báo cáo thí nghiệm , máy tính cá nhân. Gợi ý sử dụng CNTT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút) : Hòan chỉnh cơ sở lý thuyết của phép đo. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Xác định độ lớn của lực căng bề mặt từ số chỉ của lực kế và trọng lượng của chiếc vòng Viết biểu thức tính hệ số căng mặt ngòai của chất lỏng. Mô tả thí nghiệm hình 40.2 Hướng dẫn : xác định các lực tác dụng lên chiếc vòng. Hướng dẫn : Đường giời hạn mặt thóang là chu vi trong và ngòai của vòng Hoạt động 2 ( phút) : Hòan chỉnh phương án thí nghiệm. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Thảo luận rút ra các đại lượng cần xác định. Xây dựng phương án xác định các dại lượng. Hướng dẫn ; Phương án từ biểu thức tính hệ số căng mặt ngòai vừa thiết lập. Nhận xét và hòan chỉnh phương án. Hoạt động 3 ( phút) :Tìm hiểu các dụng cụ đo. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Quan sát và tìm hiểu họat động của các dụng cụ có sẵn Giới thiệu cách sử dụng thước kẹp. Hoạt động 4 ( phút) :Tiến hành thí nghiệm. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Tiến hành thí nghiệm theo nhóm Ghi kết quả vào bảng 40.1 và 40.2 Hướng dẫn các nhóm Theo dõi HS làm thí nghiệm Hoạt động 5 ( phút) : Xử lý số liệu. Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép Hòan thảnh bảng 40.1 và 40.2 Tính sai số của các phép đo trực tiếp lực căng và đường kính. Tính sai số và viết kết quả đo hệ số căng mặt ngòai. Hướng dẫn ; Nhắc lại cách tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp. Nhận xét kết quả Hoạt động 6 ( phút) : giao nhiệm vụ về nhà Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung ghi chép - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: