Giáo án Vật lí 10 tiết 23 đến 35

Giáo án Vật lí 10 tiết 23 đến 35

Tiết KHDH: 23, 24

Bài 16: Thực Hành: ĐO HỆ SỐ MA SÁT

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về lực ma sát, cân bằng lực, động học, động lực học.

- Nêu được phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trượt theo phương pháp động lực học

- Vận dụng kiến thức đã học để tiến hành làm thí nghiệm đo hệ số ma sát.

- Biết cách hoàn thành bảng báo cáo thí nghiêm - thực hành.

2. Kỹ năng:

- Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn

- Biết cách dùng lực kế, mặt phẳng nghiêng, thước đo góc, đồng hồ. qua đó củng cố các thao tác cơ bản về thí nghiệm và xử lí kết quả

- Tính và viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.

3. Thái độ

- Tích cực thảo luận nhóm

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài

- Tính toán để xác định hệ số ma sát trượt

- Sử dụng đồng hồ đo thời gian để xác định thời gian chuyển động

 

doc 28 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 2807Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 10 tiết 23 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2016
Ngày dạy: 	Tiết KHDH: 23, 24
Bài 16: Thực Hành: ĐO HỆ SỐ MA SÁT
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về lực ma sát, cân bằng lực, động học, động lực học.
- Nêu được phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trượt theo phương pháp động lực học
- Vận dụng kiến thức đã học để tiến hành làm thí nghiệm đo hệ số ma sát.
- Biết cách hoàn thành bảng báo cáo thí nghiêm - thực hành.
2. Kỹ năng:
- Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn 
- Biết cách dùng lực kế, mặt phẳng nghiêng, thước đo góc, đồng hồ.. qua đó củng cố các thao tác cơ bản về thí nghiệm và xử lí kết quả
- Tính và viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
3. Thái độ
- Tích cực thảo luận nhóm
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Tính toán để xác định hệ số ma sát trượt
- Sử dụng đồng hồ đo thời gian để xác định thời gian chuyển động
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: 
+ K1: trình bày được kiến thức về các khái niệm hệ số ma sát, lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn
+ K3: Sử dụng kiến thức về định luật II Niu tơn để giải bài tập
+ P3: Thu thập, xử lí thông tin để xác định thời gian chuyển động, hệ số ma sát
+ X5: Ghi lại kết quả xác định thời điểm và thời gian của một vật bất kì chuyển động trong thực tế
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
- Mặt phẳng nghiêng có gắn thước đo góc và quả dọi; Nam châm điện gắn ở đầu MPN, có hộp công tắt để giữ và thả vật; giá đỡ MPN có thể thay đổi độ cao; trụ kim loại; đồng hồ thời gian hiện số chính xác đến 0,001s; cổng quang điện; thước thẳng có độ chia nhỏ nhất đến mm.
PHT 1
Làm thế nào để xác định hệ số ma sát nghỉ của gỗ trên gỗ nếu bạn chỉ có các dụng cụ là: Bảng gỗ, thỏi gỗ, thước đo độ?
Câu hỏi hướng dẫn giải
 - Điều kiện xuất hiện lực ma sát nghỉ là gì?
 - Ta không có lực kế, vậy ngoại lực đơn giản nhất để làm vật có xu hướng chuyển động là lực nào?
 - Vậy cần để bảng gỗ như thế nào? Tiến hành như thế nào?
 - Khi vật bắt đầu chuyển động, dùng động lực học xác định hệ số ma sát của vật.
Giải: 	Thỏi gỗ đặt trên tấm bảng được làm nghiêng đến góc là góc mà tại đó thỏi gỗ bắt đầu trượt đều xuống phía dưới khi ta chạm nhẹ vào bảng. Dùng động lực học xác định được = tg 
PHT 2
Làm thế nào để xác định hệ số ma sát trượt giữa gỗ và gỗ nếu em chỉ có các dụng cụ bảng gỗ, thỏi gỗ, thước dây đến mm và đồng hồ bấm giây?
Câu hỏi hướng dẫn giải
	- Đặt tấm ván nằm nghiêng và cho vật trượt xuống
	- Em hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên vật?
	- Áp dụng định luật II Niuton để tìm được biểu thức tính m
	- Vậy ta cần có những số liệu nào để tìm m
	- Làm sao để tìm 
	- Làm sao tìm được a
Giải:
 - Cho vật trượt từ đỉnh tấm ván không vận tốc đầu
 - Dùng thước đo xác định chiều dài tấm ván. Dùng đồng hồ để đo thời gian thỏi gỗ chạm đất. Từ đó tính được gia tốc a của thỏi gỗ
 - Dùng thước đo xác định thêm chiều cao ban đầu của vật từ đó tính được góc nghiêng a của mặt phẳng nghiêng.
 - Áp dụng động lực học tính được a = g(sina - mcosa).
 - Suy ra: m = 
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại kiến thức về lực ma sát đặc biệt là ma sát trượt, phương trình động học trên mặt phẳng nghiêng. Đọc trước cơ sở lý thuyết của bài thực hành, cách lắp ráp TN và trình tự thực hành.
- Tìm hiểu trước các khái niệm: Chuyển động cơ, chất điểm, mốc thời gian, hệ quy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực hình thành
Nội dung 1. (3 phút) Kiểm tra bài cũ
Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
Viết công thức xác định lực ma sát trượt?
Suy nghĩ trả lời
Fmst = mN
Nội dung 2. (7 phút) Nghiên cứu TN về đo hệ số ma sát
Từ các kiến thức đã học, hãy giải bài tập sau: Cho một tấm ván dài và một miếng gỗ, em hãy tìm các cách xác định hệ số ma sát trượt giữa tấm ván và miếng gỗ. Bố trí thí nghiệm trong từng trường hợp và tính toán các kết quả?
Gợi ý:
- Điều kiện xuất hiện ma sát trượt.
- Có mấy cách để trượt?
- Các lực tác dụng vào vật?Vẽ hình.Viết biểu thức định luật II Niuton
- Nếu vật chuyển động có gia tốc thì rất phức tạp, hãy cố gắng kéo cho vật chuyển động đều 
- chiếu lên chiều chuyển động, suy ra hệ số ma sát trượt giữa vật và ván
- Để đo lực ma sát giữa vật và ván ta phải đo các đại lượng nào?
- Em hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên vật? 
- Áp dụng định luật II Niuton để tìm được biểu thức tính m
Vậy ta cần có những số liệu nào để tìm m
- Làm sao để tìm 
- Làm sao tìm được a
Chú ý ghi đề bài
Suy nghĩ phương án đo
Thảo luận nhóm để tìm phương án
- Để đo lực ma sát trượt nhất định phải để hai vật trượt lên nhau, ở đây là miếng gỗ trượt trên tấm ván.
- Để vật trượt thì hoặc ta kéo hoặc ta để nghiêng tấm ván.
Vậy có hai phương án đo
Học sinh đề xuất được:
Cách 1: Đặt tấm ván nằm ngang và kéo vật chuyển động trên ván
F-Fms=0 => F=mQ=mP m = 
Dùng lực kế treo vật thẳng đứng ta đo được trọng lực của vật ta đo được trọng lực của vật P = mg
Cách 2: Đặt tấm ván nằm nghiêng và cho vật trượt xuống
Vẽ hình, phân tích lực trả lời. Có ba lực:
- Lực ma sát
- Trọng lực
- Phản lực
Áp dụng định luật 2 Niutơn cho vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng góc a : a = g(sina - mcosa) 
Ta cần và a
- Dùng thước thẳng hoặc thước dây chia đến đơn vị mm để đo chiều dài S của tấm ván và độ cao h tấm ván.
Từ đó tìm được 
- Dùng đồng hồ bấm giây (hoặc dùng cổng quang) để xác định thời gian vật chuyển động trên tấm ván.
Tìm gia tốc của vật bằng phương pháp động học: s = v0t + at2
mà vật trượt không vận tốc đầu nên ta có:  s = at2 a = 
K1. Trình bày về các kiến thức vật lí
P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH (5 phút)
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(Mức độ 1)
Thông hiểu
(Mức độ 2)
Vận dụng
(Mức độ 3)
Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Thực hành Đo hệ số ma sát
Xác định hệ số ma sát trong thực tế
2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Bài 1. Làm thế nào để xác định hệ số ma sát trượt giữa gỗ và gỗ nếu em chỉ có các dụng cụ bảng gỗ, thỏi gỗ và lực kế. 
Câu hỏi hướng dẫn giải
	- Điều kiện xuất hiện ma sát trượt.
	- Các lực tác dụng vào vật?Vẽ hình.Viết biểu thức định luật II Niuton
	- Nếu vật chuyển động có gia tốc thì rất phức tạp, hãy cố gắng kéo cho vật chuyển động đều 
	- Chiếu lên chiều chuyển động, suy ra hệ số ma sát trượt giữa vật và ván
	- Để đo lực ma sát giữa vật và ván ta phải đo các đại lượng nào?
Giải
	Đặt ván nằm ngang trên sàn, dùng lực kế kéo cho vật chuyển động thẳng đều trên tấm ván ta đo được lực ma sát giữa vật và sàn Fms=mN=mmg
	Dùng lực kế treo vật thẳng đứng ta đo được trọng lực của vật ta đo được trọng lực của vật P = mg hệ số ma sát trượt giữa vật và ván: m = 
Bài 2. Em hãy trình bày phương pháp để có thể đo hệ số ma sát trượt giữa bánh xe ô tô và mặt đường
Câu hỏi hướng dẫn giải
	- Để có ma sát trượt thì bánh xe cần chuyển động trong trạng thái nào?
	- Sử dụng động lực học, tìm biểu thức của hệ số ma sát theo gia tốc xe
	- Làm sao tính được gia tốc xe, cần đo những đại lượng nào?
Giải
	-Đo quãng đường ô tô từ khi hãm phanh (chỉ trượt không lăn) cho đến khi dừng. Suy ra gia tốc của ô tô: a = 
	- Áp dụng định luật 2 Niu tơn ta xác định được hệ số ma sát m = 
3. Dặn dò
Dặn HS:Tổ 1 và 2 đo theo phương án 1
Tổ 3 và 4 đo theo phương án 2
Ngày soạn: 14/11/2016
Ngày dạy: 	Tiết KHDH: 27, 28
Chương III:CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
Chuyên đề: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực.
- Nêu được trọng tâm của một vật là gì.
- Xác định được trọng tâm của các vật phẳng, đồng chất bằng thí nghiệm.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy để giải các bài tập đơn giản. 
- Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản. 
3. Thái độ 
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
+ Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực 
+ Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song 
+ Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: 
+ K1: + Biểu diễn được các vectơ lực, biết cách tiến hành thí nghiệm
+ K3: + Vận dụng lý thuyết để giải thích một số hiện tượng thực tế.
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Chuẩn bị phương pháp dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Chuẩn bị phương tiện dạy học : 
+ Phiếu học tập
+ Các thí nghiệm 17.1; 17.3; 17.4 SGK; các tấm mỏng, phẳng theo hình 17.5
+ Chuẩn bị dụng cụ TN hình 17.6; bảng nhỏ vẽ sẵn hình 17.8 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực hình thành
Nội dung 1. (2’) Ổn định lớp 
Kiểm tra sĩ số lớp
Báo cáo sĩ số
Nội dụng 2. (18’) Tìm hiểu Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực.điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực.
I. Cân bằng lực của một vật chịu tác dụng của 2 lực.
1. Thí nghiệm.
Nhận xét: Hai lực F1 và F2 có cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều
2. Điều kiện cân bằng
Muốn cho một vật chịu tác dụng của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì 2 lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
- Nghiên cứu TN hình 17.1
- Mục đích TN là xét sự cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của 2 lực.
- Vật rắn là một miếng bìa cứng, nhẹ để bỏ qua trọng lực tác dụng lên vật.
- GV biểu diễn TN.
+ Có những lực nào tác dụng lên vật? Độ lớn của lực đó?
+ Dây có vai trò truyền lực và cụ thể hóa đường thẳng chứa vectơ lực hay giá của lực.
+ Có nhận xét gì về phương của 2 dây khi vật đứng yên?
+ Nhận xét gì về các đặc trư ... công thức tính momen ngẫu lực.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
3. Thái độ
- Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác tham gia xây dựng kiến thức.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Định nghĩa ngẫu lực, tác dụng của ngẫu lực
- Công thức tính mô men ngẫu lực
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt : biết cách tiến hành thí nghiệm, biểu diễn véc tơ lực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Chuẩn bị một số dụng cụ như tuavit, vòi nước, cơ-lê ống, con quay. Photo một số hình vẽ trong SGK.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về điều kiện cân bằng của 1 vật chịu tác dụng của 3 lực song song, momen lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực hình thành
Nội dung 1. (10 phút) Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
KT bài cũ
- Yêu cầu Hs trả lời nhanh BT 8, 9, 10 SGK
Theo dõi
Trả lời bài cũ
Nội dung 2 (10 phút)
Tìm hiểu ngẫu lực là gì?
I. Ngẫu lực là gì?
1. Định nghĩa.
Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.
2. Ví dụ.
- Chúng ta đã biết quy tắc tìm hợp lực của 2 lực song song. Có trường hợp 2 lực song song mà không thể tìm được hợp lực của chúng? Có trường hợp 2 lực song song nào tác dụng vào một vật chỉ gây cho vật chuyển động quay chứ không chuyển động tịnh tiến? Chúng ta tìm câu trả lời cho các câu hỏi đó trong bài Ngẫu lực.
- Đề nhị 1 hs lên vặn vòi nước. Nhận xét lực tác dụng của tay vào vòi nước. Đưa hình vẽ hình 22.2. chỉ ra 2 lực.
- Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng vào vòi nước một ngẫu lực. Vậy ngẫu lực là gì?
- Nêu các ví dụ về ngẫu lực
- Tiến hành theo yêu cầu của gv.
- Có 2 lực ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật, điểm đặt khác nhau.
- Nêu định nghĩa ngẫu lực.
Tự học
Quan sát hình vẽ để nhận xét
Nội dung 3 (20 phút)
Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn
II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn.
1. Trường hợp vật không có trục quay cố định.
SGK
2. Trường hợp vật có trục quay cố định.
* Ngẫu lực tác dụng vào 1 vật chỉ làm cho vật quay chứ không chuyển động tịnh tiến.
3. Momen ngẫu lực
F: độ lớn của mỗi lực (N)
d: Cánh tay đòn của ngẫu lực (m)
M: Momen của ngẫu lực (N.m)
* Momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
- Tìm hiểu trường hợp vật rắn không có trục quay cố định.
- Tác dụng lực làm con quay quay. Nhận xét kết quả tác dụng của ngẫu lực.
- Rút ra kết luận chung.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu trường hợp vật có trục quay cố định.
- Khi vặn vòi nước. Ngẫu lực gây ra tác dụng gì?
- Nhận xét vị trí trọng tâm của vật; trọng tâm đứng yên hay chuyển động?
- Nếu trục quay không đi qua trọng tâm. Tác dụng ngẫu lực (kéo đồng thời, ngược chiều 2 sợi dây) nhận xét trọng tâm của đĩa.
- Nhận xét chung về tác dụng của ngẫu lực?
- Hướng dẫn hs tìm hiểu momen ngẫu lực. Dùng hình vẽ 22.5
- Nhận xét chiều tác dụng làm quay của 
- Chọn chiều (+) là chiều quay của vật do tác dụng của ngẫu lực, tính momen ngẫu lực.
- Chú ý: d là khoảng cách giữa 2 giá của lực được gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực.
- Các em làm C1.
- Gợi ý: Chọn trục quay O1 khác O, rồi tính momen của ngẫu lực đối với trục quay O1.
Con quay quay quanh trục qua trọng tâm, và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
- Làm vật quay quanh trục cố định của nó.
- Ở tâm đối xứng, trục quay đi qua trọng tâm. Khi vật quay trọng tâm đứng yên.
- Trọng tâm chuyển động tròn xung quanh trục quay.
- Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm vật quay chứ không chuyển động tịnh tiến.
- Làm vật quay cùng chiều.
Hs dựa vào hình vẽ 22.5 rồi tìm momen của ngẫu lực:
Hs làm việc cá nhân C1, thảo luận chung để tìm kết quả đúng nhất
Thảo luận nhóm
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Tên 
 chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Khái niệm ngẫu lực
Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực 
Nêu được một số ví dụ về ngẫu lực trong thực tế và kĩ thuật.
- Vận dụng khái niệm ngẫu lực để giải thích các hiện tượng vật lí thường gặp trong sản xuất và đời sống.
Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn
Viết được công thức tính mô men của ngẫu lực.
Nêu được đặc điểm về mô men của ngẫu lực.
Vận dụng được công thức tính mô men của ngẫu lực trong các bài tập đơn giản.
Vận dụng được công thức tính mô men của ngẫu lực trong các bài tập khó.
2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá.
a. Nhóm câu hỏi nhận biết
Câu 1. Chọn đáp án đúng.
A. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
B. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
C.Ngẫu lực là hệ hai lực song song, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
D. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật.
Câu 2. Mômen của ngẫu lực được tính theo công thức.
A. M = Fd.	B. M = F.d/2.	
C. M = F/2.d.	D. M = F/d
b. Nhóm câu hỏi thông hiểu
Câu 3. Chọn phát biểu đúng.
Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm của vật
A. đứng yên.	B. chuyển động dọc trục.	
C. chuyển động quay.	D. chuyển động lắc.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng. 
Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh
A.trục đi qua trọng tâm.	B. trục nằm ngang qua một điểm.
C. trục thẳng đứng đi qua một điểm.	D. trục bất kỳ.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng.
Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh
A. trục đi qua trọng tâm.	B. trục cố định đó.
C. trục xiên đi qua một điểm bất kỳ.	D. trục bất kỳ.
Câu 6. Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì
A. chắc chắn, kiên cố.	B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.
C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.	D. để dừng chúng nhanh khi cần.
c. Nhóm câu hỏi vận dụng
Câu 7. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là:
A. 100Nm.	B. 2,0Nm.	C. 0,5Nm.	D. 1,0Nm.
Câu 8. Moät ngaãu löïc goàm hai löïc vaø coù F1 = F2 = 8 N, giaù cuûa caùch truïc quay 12 cm vaø giaù cuûa caùch truïc quay 18 cm. Momen cuûa ngaãu löïc laø bao nhieâu ?
A. 24 N.m.	B. 0,6 N.m.	C. 2,4 N.m.	D. 3 N.m.
Câu 9 Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 6N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 15cm. Mômen ngẫu lực là:
A. 90Nm	B. 4Nm	C. 0,9Nm	D. 9Nm
Câu 10. Một ngẫu lực gồm hai lực và có độ lớn , cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là :
A. (F1 – F2)d.	B. 2Fd.	C. Fd.	D. F.d/2.
3. Dặn dò
Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.
Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo, biết cách xác định 2 loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
Ngày soạn: 10/12/2016
Ngày dạy: 	Tiết KHDH: 35
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương 1:
Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều.
- Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x0 + v0t + at2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.
- Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
- Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
- Viết được công thức cộng vận tốc.
Kĩ năng
- Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
- Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.
- Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều, dựa vào đồ thị để tính toan các đại lượng của chuyển động. 
- Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t + at2 ; = 2as.
- Dựa vào đồ thị để tính toán các đại lượng của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
- Giải được bài tập đơn giản và nâng cao về cộng vận tốc.
Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương 2:
* Kiến thức
Phát biểu được định luật I Newton.
Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.
Phát biểu được định luật II Newton và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu đượcmối liên hệ giữa quán tính và khối lượng .
Phát biểu được định luật III Newton và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).
Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo. 
Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
Nêu được bản chất của lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều và chỉ ra một số biểu hiện cụ thể trong thực tế.
* Kĩ năng
Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập về sự biến dạng của lò xo.
Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. 
Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ vật chuyển động. (dạng thuận và nghịch)
Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang (tầm xa, thời gian đi, vận tốc lúc chạm đất)
Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương 3:
* Kiến thức
Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba lực không song song.
Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều.
Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn vị đo momen lực.
Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.
*Kĩ năng
Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy.
Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực để giải các bài tập đối với vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều.
Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc