Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 20: Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 20: Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Tóm tắt được nội dung chính của mỗi văn bản sử thi đã học theo mẫu.

- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật anh hùng trong sử thi.

- Nhận biết được tác dung của nguòi kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ

ba. Biết vận dung để so sánh ngôi kể trong hai VB Gặp Ka-ríp và Xi-la và Đăm Săn chiến

thắng Mtao Mxây.

- Rút ra được những lưu ý về cách trình bày ý kiến (viết và nói) về một vấn đề xã hội.

- Nêu được quan điểm về nguồn gốc sức sống của một cộng đồng.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp

tác.

b.Năng lực riêng biệt:

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của

các văn bản.

- Năng lực nói và nghe.

3. Phẩm chất:

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

- Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với đất nước, quê hương và có ý thức trách

nhiệm với cộng đồng.

pdf 5 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 10 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 20: Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 10 (Chân trời sáng tạo) Năm học: 2022-2023 
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – Bình Thuận 1 
Ngày soạn 01/10/2022 
TIẾT 20 
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: 
- Tóm tắt được nội dung chính của mỗi văn bản sử thi đã học theo mẫu. 
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật anh hùng trong sử thi. 
- Nhận biết được tác dung của nguòi kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ 
ba. Biết vận dung để so sánh ngôi kể trong hai VB Gặp Ka-ríp và Xi-la và Đăm Săn chiến 
thắng Mtao Mxây. 
- Rút ra được những lưu ý về cách trình bày ý kiến (viết và nói) về một vấn đề xã hội. 
- Nêu được quan điểm về nguồn gốc sức sống của một cộng đồng. 
2. Năng lực 
a. Năng lực chung 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp 
tác... 
b.Năng lực riêng biệt: 
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của 
các văn bản. 
- Năng lực nói và nghe. 
3. Phẩm chất: 
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với đất nước, quê hương và có ý thức trách 
nhiệm với cộng đồng. 
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
- Giáo án; Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; Bảng phân công nhiệm vu cho học sinh hoạt động 
trên lớp; Bảng giao nhiệm vu học tập cho học sinh ở nhà. 
- SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. 
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. MỞ ĐẦU 
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vu học tập của 
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 2. Sống cùng kí ức của cộng đồng (Sử thi). 
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động. 
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các văn bản đã học ở Bài 2. Sống cùng kí ức của 
cộng đồng. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS nêu tên các văn bản sử thi đã học ở Bài 2. Sống cùng kí ức của cộng 
đồng. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. 
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 10 (Chân trời sáng tạo) Năm học: 2022-2023 
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – Bình Thuận 2 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt: Những văn bản sử thi đã học ở Bài 2. Sống cùng kí ức của 
cộng đồng là: Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây, Gặp Ka-ríp và Xi-la, Đăm Săn đi chinh 
phục nữ thần Mặt Trời. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
a. Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dung những kiến thức đã học trong Bài 2. Sống cùng kí ức 
của cộng đồng (Sử thi). 
b. Nội dung: HS sử dung SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi 
liên quan đến phần Ôn tập của Bài 2. Sống cùng kí ức của cộng đồng (Sử thi). 
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về Bài2. Sống cùng kí 
ức của cộng đồng (Sử thi). 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Tóm tắt thật ngắn 
gọn nội dung chính của mỗi văn bản sử thi đã đọc theo 
mẫu trong SGK. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: 
+ (1): Tóm tắt nội dung chính. 
+ (2): Hoàn tất cột thứ hai trong bảng tóm tắt (làm vào 
vở). 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS lắng nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, sau đó 
hoàn thành BT theo cặp. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời 2 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu cả 
lớp nghe, nhận xét. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. 
Nhiệm vụ 2: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn thành BT 2: 
Ô- đi-xê trong đoạn trích Gặp Ka-ríp và Xi-la và Đăm 
Săn trong Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây đã thể hiện 
những đặc điểm nào của nhân vật anh hùng trong sử thi?. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo luận theo bàn để 
BT 1. Bảng tóm tắt các nội 
dung chính của các văn bản 
(đính kèm ngay dưới hoạt 
động). 
BT 2. Bảng đặc điẻm nhân 
vật sử thi biểu hiện qua nhân 
vật Đăm Săn và nhân vật Ô-
đi-xê (đính kèm ngay dưới 
hoạt động). 
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 10 (Chân trời sáng tạo) Năm học: 2022-2023 
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – Bình Thuận 3 
hoàn thành BT. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, 
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 
Nhiệm vụ 3: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 3: So sánh tác dụng 
của việc sử dụng người kể chuyện ngôi thứ nhất trong Gặp 
Ka-ríp và Xi-la và người kể chuyện ngôi thứ ba trong 
Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây. 
- GV nhắc lại kiến thức người kể chuyện ngôi thứ nhất và 
ngôi thứ ba: 
+ Người kể chuyện ngôi thứ nhất – xưng “tôi”, trực tiếp 
tham gia vào câu chuyện được kể, có cái nhìn hạn tri. 
+ Người kể chuyện ngôi thứ ba là người kể chuyện giấu 
mặt trong tác phẩm, đứng ngoài câu chuyện, có cái nhìn 
toàn tri. 
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS đọc yêu cầu của BT 3, nghe GV hướng dẫn, sau đó 
thảo luận theo cặp để hoàn thành BT. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp 
nghe, nhận xét. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. 
Nhiệm vụ 4: 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 4: 
- GV yêu cầu HS xem lại bài Viết văn bản nghị luận về 
một vấn đề xã hội để làm được BT 4. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS đọc BT 4 và nghe yêu cầu, hướng dẫn của GV để 
hoàn thành BT. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại tri thức về kiểu bài. 
Nhiệm vụ 5: 
BT 3. 
- Tác dung của việc sử dung 
người kể chuyện ngôi thứ 
nhất trong Gặp Ka-ríp và Xi- 
la: Với ngôi thứ nhất, người 
kể chuyện – nhân vật chính có 
cơ hội tự bộc lộ tính cách, tâm 
trạng, cách giao thiệp của 
mình; gia tăng độ tin cậy bởi 
người kể là người trong cuộc, 
tự kể trải nghiệm của mình, 
- Tác dung của việc sử 
dung người kể chuyện ngôi 
thứ ba trong Đăm Săn chiến 
thắng Mtao Mxây: câu chuyện 
không bị chủ quan bởi lời kể 
của các nhân vật trực tiếp 
tham gia vào câu chuyện, giúp 
người đọc nhìn nhận được rõ 
ràng tính cách của các nhân 
vật và sự kiện; thể hiện được 
thái độ của người kể chuyện 
đối với các nhân vật. 
BT 4. Bạn rút ra được những 
lưu ý gì về cách trình bày ý 
kiến (viết và nói) về một vấn 
đề xã hội? 
BT 5. Sức sống của một cộng 
đồng được nuôi dưỡng từ 
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 10 (Chân trời sáng tạo) Năm học: 2022-2023 
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – Bình Thuận 4 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV nêu yêu cầu của BT 5: Theo bạn, sức sống của một 
cộng đồng được nuôi dưỡng từ đâu?. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS nghe GV đọc câu hoi, suy nghĩ để trả lời. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu trước lớp, yêu cầu cả lớp 
nghe, nhận xét, góp ý, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt một số đáp án. 
nhiều yếu tố: con người, lãnh 
địa cư trú, truyền thống văn 
hóa vật thể và phi vật thể, các 
quan niệm, luật tuc, khát vọng 
phát triển, chủ nghĩa nhân 
văn, tất cả kết tinh ở người 
anh hùng. Đó không phải là 
một cá nhân anh hùng mà là 
hiện thân của cộng đồng, sống 
mãi trong kí ức của cộng đồng. 
BT 1. Bảng tóm tắt các nội dung chính của các văn bản 
TT Văn bản Nội dung chính 
1 Đăm Săn chiến thắng 
Mtao Mxây (trích sử thi 
Đăm Săn) 
Hơ Nhị, vợ của Đăm Săn bị Mtao Mxây bắt cóc. Đăm 
Săn cùng dân làng đi đánh Mtao Mxây để cứu vợ. Qua 
các hiệp đấu, Mtao Mxây thể hiện là một kẻ nhát gan, 
chỉ biết phòng thủ. Đăm Săn với sự giúp đỡ của thần 
linh đã giành chiến thắng oanh liệt. Tất cả tôi tớ, buôn 
làng của Mtao Mxây đã 
đều đi theo Đăm Săn. 
2 Gặp Ka-ríp và Xi-la 
(trích sử thi Ô-đi-xê) 
Hành trình trở về quê hương và giao chiến với những 
quái vật biển là Ka-ríp và Xi-la của Ô-đi-xê cùng những 
người bạn 
đồng hành là các thủy thủ. 
3 Đăm Săn đi chinh phục 
nữ thần Mặt Trời (trích 
sử thi Đăm Săn) 
Đăm Săn đi chinh phuc nữ thần Mặt Trời. Chàng trải 
qua các thử thách và đến được nhà nữ thần Mặt Trời để 
cầu hôn nhưng bị nữ thần từ chối. Nữ thần Mặt Trời 
khuyên chàng đợi một lúc rồi mới về nhưng chàng 
không nghe mà ra về luôn. Dưới sức nóng của mặt trời, 
đất biến thành bùn lầy khiến cho ngựa 
của Đăm Săn không thể nào đi được nữa. 
- BT 2. Bảng đặc điểm nhân vật sử thi biểu hiện qua nhân vật Đăm Săn và nhân vật Ô-
đi-xê 
Đặc điểm nhân vật 
sử thi 
Biểu hiện qua nhân vật 
Đăm Săn 
Biểu hiện qua nhân vật Ô-đi-xê 
a. Sở hữu sức mạnh, 
tài năng, lòng dũng 
cảm phi thường. 
Ví du: Sức mạnh và tài múa 
khiên vượt trội. 
Ví du: Trí tuệ sáng suốt, khả năng 
thuyết phuc, động viên đồng đội của 
người chỉ hủy. 
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 10 (Chân trời sáng tạo) Năm học: 2022-2023 
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – Bình Thuận 5 
b. Có đủ ý chí và 
sức mạnh vượt qua 
mọi thách thức, 
hiểm nguy. 
Ví du: Vượt qua các thử 
thách; đấu khẩu, đấu võ 
với Mtao Mxây; khó khăn 
trong việc triệt hạ Mtao 
Mxây. 
Ví du: 
- Dặn dò các bạn chỉ để mình bản 
thân Ô- đi-xê nghe những lời hát mê 
hoặc của cá yêu nữ hung ác. 
- Mặc áo giáp, nắm trong tay hai 
ngọn lao dài để chuẩn bị chiến đấu 
c. Lập nên những 
kì tích, uy danh lẫy 
lừng. 
Ví du: kì tích chiến thắng 
Mtao Mxây, uy danh 
“vang đến thần núi”. 
Ví dụ: Nổi tiếng với mưu “con ngựa 
gỗ”, được các nàng Xi-ren gọi: 
“Hoix Ô-đi-xê nức tiếng gần xa, 
quang vinh vô tận của người A-cai”. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về Bài 2. Sống cùng kí ức của cộng đồng (Sử thi) đã 
học. 
b. Nội dung: GV cho HS tự nhắc lại về những kiến thức đã học được. 
c. Sản phẩm học tập: Những kiến thức HS đã học được trong Bài 2. Sống cùng 
kí ức của cộng đồng (Sử thi) và câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 
2. Sống cùng kí ức của cộng đồng (Sử thi). 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 2. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, chốt: Trong Bài 2. Sống cùng kí ức của cộng đồng (Sử thi), chúng ta đã 
học, đọc về các văn bản sử thi cũng như văn bản có cùng chủ đề; học về cách đánh dấu 
phần bị tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích dẫn và ghi cước chú; Viết văn bản 
nghị luận về một vấn đề xã hội; Nói và nghe – Thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp 
sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. 
* Hướng dẫn về nhà: 
- GV dặn dò HS: Chuẩn bị kiểm tra giữa HKI 
+ Soạn bài: Hương Sơn phong cảnh ca (Chu Mạnh Trinh). 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_10_chan_troi_sang_tao_tiet_20_o.pdf