I. MỤC TIÊU :
Tập đọc:
- Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các CH trong SGK).
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- GDHS tình cảm tự hào với truyền thống vẻ vang của dân tộc.
*Các kĩ năng sống:
A.Tập đọc:
- Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định; Giải quyết vấn đề
B.Kể chuyện:
- Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa truyện đọc.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Tuần 19 TẬP ĐỌC+ KỂ CHUYỆN ND: 30.12. 2019 Tiết 55 + 56 HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU : Tập đọc: - Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các CH trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - GDHS tình cảm tự hào với truyền thống vẻ vang của dân tộc. *Các kĩ năng sống: A.Tập đọc: - Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định; Giải quyết vấn đề B.Kể chuyện: - Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa truyện đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 3’ 30’ 10’ 8’ 17’ 1’ A.Bài cũ: không B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -GV cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi:Tranh vẽ gì ? GV liên hệ, giới thiệu, ghi tựa 2. Luyện đọc: a)Gọi HS Khá – giỏi đọc toàn bài:(giọng đọc to, mạnh mẽ). b) Hướng dẫn HS luyện đọc +Đọc từng câu -Nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, - GV nhận xét HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. -Luyện đọc từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu,trẩy quân, giáp phục, phấn khích, +Đọc từng đoạn - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS kết hợp giải nghĩa các từ: Mê Linh, nuôi chí lớn, - GV đính đoạn văn, yêu cầu HS luyện đọc. + Đọc trong nhóm Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta? ( - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương ) -GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? ( Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.) - GV cho HS đọc thầm đoạn 1,2 và hỏi : +Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? (Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.) - GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? ( Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp) -GV cho HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? (Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ) + Vì sao bao đời nay nhân dân ta luôn tôn kính Hai Bà Trưng ? (Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị) + Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì? 4.Luyện đọc lại GV đọc mẫu đoạn3 trong bài và lưu ý HS đọc đoạn văn. GV tổ chức cho 2 nhóm thi đọc bài GV và cả lớp nhận xét, ® Kể chuyện: Cho HS quan sát kĩ từng bức tranh. GV hướng dẫn kể đoạn 1 GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho HS kể chuyện theo nhóm. GV gọi 2 -3 nhóm thi kể trước lớp. Y/C nhận xét: Về nội dung, về diễn đạt, về cách thể hiện . GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. -GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 5. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, trả lời các câu hỏi SGK - Đọc trước bài: Báo cáo kết quả “ Noi gương .. - HS quan sát và trả lời -HS lắng nghe. - HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Giọng kể, thong thả, đầy cảm phục - HS đọc: “Bấy giờ,/ tài giỏi là Nhị.// Cha sớm,/ nhờ dỗ,/ hai giỏi võ nghệ/ và giành lại non sông.// - HS đọc theo nhóm 4. 2 nhóm thi đọc - HS nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc lại toàn bài -HS đọc thầm, trả lời -HS đọc thầm, trả lời -HS đọc thầm, trả lời -HS đọc thầm, trả lời -HS đọc thầm, trả lời -HS lắng nghe HS các nhóm thi đọc. HS nhận xét -HS nêu yêu cầu bài - HS quan sát kĩ từng bức tranh. - HS kể mẫu HS nhận xét, rút kinh nghiệm. HS kể chuyện theo nhóm. - 2 -3 nhóm thi kể trước lớp. Cả lớp nhận xét -1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện Tuần 19. TOÁN Tiết 91 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của từng hàng.Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số.(trường hop đơn giản) - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a,b) - Học sinh ham thích, hứng thú khi học Toán. * Điều chỉnh: BT3 (a,b) Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn như bài học, bài tập , bảng cài, các tấm bìa ghi số 1000, 100, 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 17’ 5’ 5’ 5’ 2’ A- Bài cũ : -Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra cuối kì I. B- Bài mới : 1. Giới thiệu bài : nêu mục tiêu – ghi tựa. 2. Hướng dẫn bài mới : Giới thiệu số có 4 chữ số : 1423 -Gắn bảng đã kẻ sẵn – giới thiệu bảng (chưa có gắn số) : Hàng - Nghìn, Trăm, Chục, Đơn vị. -Nêu : có 10 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông như nhau. -Gắn lần lượt lên bảng từng tấm bìa và yêu cầu HS theo dõi và đếm từ 100 -> 900. 900 thêm tấm bìa 100 ô nữa là được bao nhiêu ? -> đính số 1000 dưới 10 tấm bìa 100 ô. +Vậy, số 1000 sẽ đính vào hàng nào trong bảng ? – GV đính. -Nêu : có 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có số ô vuông là 100 ô vuông -> có tất cả bao nhiêu ô vuông – đính số 400 dưới 4 tấm bìa. +Lấy lần lượt từng số 100 đính vào bảng (4 số 100) ở hàng nào ? GV đính. Tương tự cho 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 10 ô – đính 2 số 10 vào hàng chục. Tương tự cho 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 1 ô – đính 3 số 1 vào hàng đơn vị. -Hướng dẫn quan sát nhận xét bảng : +Coi 1 là 1 đơn vị, ở hàng đơn vị có bao nhiêu đơn vị ? Coi 10 là 1 chục, ở hàng chục có bao nhiêu chục ? +Coi 100 là 1 trăm, ở hàng trăm có bao nhiêu trăm ? +Coi 1000 là 1 nghìn, ở hàng nghìn có bao nhiêu nghìn ? *Nêu và ghi : Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là 1423. Đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. -Chỉ và hỏi : +Chữ số 1 chỉ mấy nghìn ? +Chữ số 4 chỉ ? +Chữ số 2 chỉ ? +Chữ số 3 chỉ ? 3. Hướng dẫn thực hành : Bài 1 – 92 : -Y/C HS xem và giải thích bài mẫu 1a ? (SGK). Nêu : Nếu chữ số ở hàng đơn vị là 1 ta đọc tiếng cuối là mốt. Nếu chữ số ở hàng đơn vị là 4 ta xem tiếp chữ số ở hàng chục (chữ số ở hàng chục là 1 ta đọc tiếng cuối là bốn, chữ số ở hàng chục là 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, 9 ta đọc tư) nếu chữ số ở hàng đơn vị là 5 ta cũng xem tiếp chữ số ở hàng chục (chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta đọc tiếng cuối là lăm). -Gắn bảng phụ kẻ sẵn bài 1b. -Cho HS trao đổi cặp, sau đó mời 4 HS lần lượt điền các chữ số ở hàng tương ứng. -Cho HS viết bảng con số theo bảng bài 1b – cho vài HS đọc. Bài 2 – 93 : -Gắn bảng phụ ghi sẵn như SGK. -Mời HS giải thích mẫu. -Gọi 3 HS lần lượt lên bảng điền vào bảng. Bài 3 – 93 :(a,b) -Gắn bảng phụ đã ghi sẵn – nêu : điền số vào ô trống củacác dãy số. -Gợi ý cho HS năm quy luật của các dãy số (đếm thêm 1 để được số tiếp theo). -Gọi HS lần lượt nêu các số cần điền. - Nhận xét 4. Củng cố ,dặn dò : +Học bài gì ? Trong các số đã học các chữ số đều không có số mấy ? -Nhận xét tiết học. -Nghe và rút kinh nghiệm. -Xem bảng và nghe giới thiệu . -Theo dõi và nêu 1 trăm – 2 trăm – 3 trăm – 4 trăm – 5 trăm – 6 trăm – 7 trăm – 8 trăm – 9 trăm ; 9 trăm thêm 1 trăm bằng 1 nghìn. -Số 1000 sẽ được đính vào cột hàng nghìn. - có tất cả 4 trăm ô vuông. - đính 4 số 100 vào cột hàng trăm. - đính 2 số 10 vào cột hàng chục. - đính 3 số 1 vào cột ở hàng đơn vị. - 3 đơn vị. - 2 chục. - 4 trăm. - 1 nghìn. -Nêu lại theo GV. - một nghìn. - bốn trăm. - hai chục. - ba đơn vị. -Giải thích : hàng nghìn có 4 nghìn, hàng trăm có hai trăm, hàng chục có ba chục, hàng đơn vị có một đơn vị. -Viết số : 4231. Đọc số : bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt. -Xem bài trên bảng và trao đổi cặp. -Viết bảng con : 3442. -Đọc : ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - có 4 chữ số hàng nghìn là 3 hàng trăm là 4 hàng chục là 4 hàng đơn vị là Giải thích mẫu ghi sẵn. -Xem bài tập trên bảng. -Tìm ra quy luật của các dãy số. - HS nêu các số cần điền – cả lớp theo dõi đọc lại các dãy số đó. không có chữ số 0 NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH Tuần 19 TẬP ĐỌC ND: 31.12. 2019 Tiết 57 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI" I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. - Trả lời các câu hỏi trong SGK * Các kĩ năng sống: Thu thập và xử lí thông tin; Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 2’ 15’ 7’ 8’ 2’ A- Bài cũ : - Gọi 4 HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng ( Mỗi HS kể một đoạn ). - Nhận xét . B- Bài mới: 1.Giới thiệu: Cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi :Bạn trai đọc gì? Các em hãy nghe xem cách đọc một văn bản báo cáo khác vơí những bài văn , bài thơ như thế nào ? 2. Luyện đọc : a) Gọi HS Khá – giỏi đọc toàn bài: b) Hướng dẫn luyện đọc. -Chia bài làm 3 đoạn Đoạn 1 : 3 dòng đầu Đoạn 2: Nhận xét các mặt. Đoạn 3 : Đề nghị khen thưởng . + Đọc từng đoạn trước lớp. -Giúp HS hiểu nghĩa từ khó : -Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 2 2/12. +Đọc từng đoạn trong nhóm. +Gọi 2 HS thi đọc cả bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : Nêu câu hỏi: +Theo em báo cáo trên là của ai ? +Bạn đó báo cáo với những ai ? - Gọi 1 HS đọc bài (từ mục A đến hết ) , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : +Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? +Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? 4. Luyện đọc lại : - GV tổ chức cho HS thi đọc . - Trò chơi Gắn đúng vào nội dung báo cáo. - GV nêu cách chơi: GV chia bảng lớp thành 4 phần , mỗi phần gắn tiêu đề của một nội dung (Học tập –Lao động – Các công tác khác – Đề nghị khen thưởng ). GV chuẩn bị 4 băng giấy viết 4 nội dung chi tiết của từng mục. Bốn HS dự thi. Nghe hiệu lệnh, mỗi em gắn nhanh băng chữ thích hợp với tiêu đề trên từng phần bảng. Sau đó từng em đọc kết quả. HS-GV nhận xét chọn bạn thắng cuộc là bạn gắn đúng , nhanh phát âm chính xác , đọc đúng giọng của người đọc báo cáo. - Gọi 3 HS thi đọc toàn bài . - Cả lớp bình chọn HS đọc đúng nhất giọng báo cáo. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua bài học các em hiểu ra điều gì ? GV:Bài học rèn cho các em có thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. - Về nhà đọc lại bài . Chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu. -Nhận xét sau tiết dạy : -4 HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng -HS nghe -HS nghe -3 HS đọc 3 đoạn -HS đọc phần chú giải -HS đọc đoạn trong nhóm. -2 HS thi đọc cả bài. -HS đọc thầm và trả lời câuhỏi . +Bạn lớp trưởng. + Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" -1 HS đọc. + Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng. +Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? + Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong t ... Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. -Giáo viên cho từng tốp 3 học sinh kể chuyện phân vai ( người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão ) -Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh và mỗi nhóm. Cả lớp bình chọn Cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất (nhớ nội dung chuyện, kể tự nhiên có sáng tạo.) -Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu -Nhắc nhở: Viết câu trả lời cho thành câu, đủ ý, rõ ràng mạch lạc. Nhớ chấm câu. -Nhận xét 5 – 7 bài. -Tuyên dương HS viết câu trả lời hay, đủ ý 3.Nhận xét – Dặn dò : -Dặn kể lại chuyện cho người thân nghe. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Báo cáo hoạt động. - HS lắng nghe -HS quan sát, trả lời. -Học sinh lắng nghe -Học sinh đọc Y cầu 1 -Học sinh đọc -Học sinh lắng nghe -Truyện có những nhân vật: Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính. -Học sinh lắng nghe -Chàng trai ngồi đan sọt bên vệ đường Quân lính đâm vào đùi chàng trai vì chàng trai mải mê ngồi đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô vì Hưng Đạo Vương tỏ lòng mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài. -Học sinh khá- giỏi kể chuyện. -Học sinh kể chuyện theo nhóm -Học sinh kể chuyện phân vai -HS xung phong kể lại chuyện. -1HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm VBT -1HS đọc lại câu hỏi b và c -HS viết vào vở BT -3 HS đọc câu trả lời. -Nhận xét NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH Tuần 19. TOÁN Tiết 95 SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - HS làm được bài tập 1,2,3,4,5. - Học sinh ham thích, hứng thú khi học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn như bài học (hoặc bảng cài). 10 tấm bìa ghi số 1000. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A- Kiểm bài cũ : -Kiểm viết các số có 4 chữ số thành tổng và ngược lại. -Nhận xét – tuyên dương. B- Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu và ghi tựa. 2. Giới thiệu số 10 000 : -Gắn tấm bìa ghi số 1000 – mời HS đọc. -Cũng với các tấm bìa 1000 – GV gắn thêm lần lượt 7 tấm bìa – yêu cầu HS ghi số vừa đếm thầm vào bảng con – Mời HS đọc lại số vừa ghi được. -GV gắn thêm 1 tấm bìa nữa : 8 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ? Mời HS ghi số và đọc lại. -Hỏi : 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? (ghi bảng 10 000).. *Giới thiệu 2 cách đọc : 10 000 đọc là “mười nghìn” hoặc “một vạn”. Mời HS nhắc lại – cho HS ghi số 10 000 vào bảng con – +Số10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm các chữ số nào ? 3. Hướng dẫn thực hành : Bài 1 – tr 97 : Chia nhóm theo bàn (4 HS). Ghi bảng : Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000. -Cho nêu miệng kết quả. Chốt : -Những số tròn nghìn từ 1000->9000 đều có tận cùng bên phải là mấy chữ số 0 ? -Riêng số 10 000 có tận cùng bên phải là mấy chữ số 0 ? -Có bao nhiêu số có 5 chữ số Bài 2 – tr 97 : Nêu vấn đề: Các số tròn trăm là những số đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0 ? Ghi bài tập : Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900. -Mời HS làm vào bảng con, mời 1 HS lên bảng vừa ghi vừa đọc số. -Nhận xét kết quả trên bảng và trong bảng con của HS. -Dãy số trên có bao nhiêu số? Bài 3 – tr 97 : Ghi bảng : Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.. -Nhận xét kết quả trên bảng. +Vì sao nói các số của dãy số trên là số tròn chục ? Bài 4 – tr 97 : Ghi bảng: Viết các số từ 9995->10 000. -Mời cả lớp viết nháp – yêu cầu đổi nháp kiểm tra kết quả – mời 1 HS lên bảng. -Nhận xét bài trên bảng – mời HS so kết quả trong nháp với kết quả trên bảng. +Để viết được các số từ 9995 đến 10 000 ta có cách làm thế nào ? +Vậy số 9999 đếm thêm 1 ta được số nào ? Bài 5 – tr 97 : Ghi bảng – yêu cầu HS tự làm trong vở. Chỉ cách trình bày : Ghi thành 3 cột : cột giữa – số đã cho ; cột 1 số liền trước ; cột cuối – số liền sau. -Mời lần HS lượt nêu miệng – GV ghi tổng hợp trên bảng. -Hỏi HS 1 cách tìm – mời 4 HS tiếp theo nêu kết quả. -Nhận xét. Bài 6 – tr 97 (nếu còn thời gian) - HS nhìn sách GK – vẽ tia số vào vở và điền tiếp số thích vào chỗ trống. -Gọi 1 HS lên điền trên bảng phụ GV đã vẽ sẵn – mời vài HS đọc xuôi và đọc ngược. 4. Củng cố : -Cho HS đếm xuôi, đếm ngược các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000 và ngược lại. +Để có được số liền trước và liền sau của một số đã cho talàm thế nào ? 5. Nhận xét – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn : xem lại BT -2 HS cùng lúc viết các số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại : -HS 1 : -HS 2 : 9217 = 5000 + 200 + 70 + 8 = 2010 = 3000 + 60 + 8 = 2006 = 5000 + 7 = 5270. -2 HS đọc :“Một nghìn”. -Đếm thầm từ 1000 đến 8000 và ghi vào bảng con : 8000 – đọc : tám nghìn. -Ghi và đọc : 9000 – chín nghìn. -Nêu : Mười nghìn (3HS). - Nhìn số và đọc “Mười nghìn”. -Ghi lại vào bảng con 10 000. -Số 10 000 là số có 5 chữ số. Gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0 bên phải chữ số 1. -Cá nhân ghi ra giấy nháp và nêu kết quả. - đều có tận cùng bên phải là 3 chữ số 0. -10 000 có tận cùng bên phải là 4 chữ số 0. - có tận cùng bên phải là 2 chữ số 0. -Cả lớp làm bảng con – 1 HS lên bảng nêu và ghi – cho HS kiểm tra kết quả trên bảng với bảng con : -9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - 7 số. -Viết nháp : 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990. 1HS lên bảng vừa đọc vừa ghi. - vì tận cùng bên phải có một chữ số 0. -Viết nháp (1’)– đổi nháp kiểm tra (1’ ). -1 HS lên bảng đọc và ghi : 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000 -Từ số đầu tiên ta đếm thêm 1 đơn vị để được số tiếp theo. -Số 9999 thêm 1 đơn vị ta được số 10 000. -2 HS đếm (xuôi + ngược) -HS không kẻ bảng nhưng ghi theo cột : -5 HS nêu miệng kết quả – cả lớp nhận xét. (dừng lại ở em thứ nhất, em đó nêu cách tìm : số liền trước đếm ngược, số liền sau đếm xuôi). HS khá giỏi -Mở SGK tr 97 – xem và tự vẽ vào vở (theo chiều dọc trang vở) và tự điền tiếp số thích hợp vào tia số -2 HS thi đếm xuôi và đếm ngược. -Đếm ngược bớt 1, và đếm xuôi thêm 1. 1’ 10’ 5’ 5’ 5’ 5’ 4’ 4’ 2’ 1’ Tuần 19 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Tiết 38 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (t t) I. MỤC TIÊU : -Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người. -Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. -Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : các hình trang 72, 73 trong SGK Học sinh : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 4’ 1’ 17’ 17’ 1’ A-Bài cũ : Vệ sinh môi trường (tiếp theo) -GV yêu cầu HS nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương(đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu). -GV nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Vệ sinh môi trường ( tiếp theo ) 2. Các hoạt động : a)Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi nào sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. Cách tiến hành : GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 72 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: +Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ? -Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên phân tích cho học sinh hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước Giáo viên nhận xét Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. b)Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh Mục tiêu: Giải thích tại sao cần phải xử lí nước thải Cách tiến hành: Giáo viên cho từng cá nhân trình bày ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ? + Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận : Việc xử lí các loại nươc thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi để vào hệ thống nước chung là cần thiết. 3. Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 39 : Ôn tập : Xã hội. Học sinh trình bày -Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. -Học sinh trình bày. -HS khác nghe và bổ sung. -Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. * NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. Mục tiêu : HS biết được những ưu điểm, hạn chế về các mặt trong tuần 19. Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. Giáo dục học sinh có thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học tự rèn luyện cho bản thân. II. Nội dung : a) Rút kinh nghiệm tuần 19 Ổn định lớp : cho HS hát vui. GV mời lớp trưởng báo cáo tình hình học tập ở tuần 19. Lớp trưởng mời tổ trưởng từng tổ báo cáo + Về nề nếp học tập : + Về lao động , vệ sinh lớp : + Về các hoạt động khác: + Về ngày nghỉ : Lớp trưởng tổng hợp , nhận xét chung về các mặt . Cho HS nêu những thắc mắc về sự ghi chép của tổ mình.Lớp và GV giải trình thắc mắc. GV xử lí trường hợp vi phạm và phê bình những bạn vi phạm. GV tuyên dương những học sinh có thái độ học tốt . b) Kế hoạch tuần 20: Sinh hoạt chủ điểm ngày 09/01 ngày HSSV. Chuẩn bị cho chương trình tuần 19 HK II . Giữ vệ sinh cá nhân. Vệ sinh trường lớp . Vệ sinh ăn uống ATTP. Tham gia thực hiện tốt ATGT.
Tài liệu đính kèm: