I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Sau bài học, người học
Diễn đạt được cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
Xây dựng được một số thuật toán thông dụng.
b. Kĩ năng: Sau bài học, người học
Xây dựng được thuật toán của một số bài toán thông dụng.
c. Thái độ: Sau bài học, người học ý thức về
Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
Phòng máy, câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút.
Câu hỏi 1: .
Câu hỏi 2: .
2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Thời gian: 2 phút.
Hôm trước ta đã tìm hiểu khái niệm về bài toán và thuật toán. Vậy để giải một bài toán trong tin học chúng ta cần phải làm gì? Có mấy cách để diễn tả thuật toán trong tin học?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 (17 phút): Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán: "Tìm GTLN của một dãy số nguyên"
Mục tiêu: Diễn đạt được cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước.
Xây dựng được một số thuật toán thông dụng.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: Sau bài học, người học Diễn đạt được cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. Xây dựng được một số thuật toán thông dụng. b. Kĩ năng: Sau bài học, người học Xây dựng được thuật toán của một số bài toán thông dụng. c. Thái độ: Sau bài học, người học ý thức về Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: Phòng máy, câu hỏi liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn lại kiến thức đã học. Đọc bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút. Câu hỏi 1: .. Câu hỏi 2: .. 2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Thời gian: 2 phút. Hôm trước ta đã tìm hiểu khái niệm về bài toán và thuật toán. Vậy để giải một bài toán trong tin học chúng ta cần phải làm gì? Có mấy cách để diễn tả thuật toán trong tin học? 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1 (17 phút): Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán: "Tìm GTLN của một dãy số nguyên" Mục tiêu: Diễn đạt được cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước. Xây dựng được một số thuật toán thông dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Tổ chức các nhóm thảo luận GV: Hãy xác định Input và Output của bài toán? GV: Hướng dẫn HS tìm thuật toán (có thể lấy VD thực tế để minh hoạ: tìm quả cam lớn nhất trong N quả cam). GV: Thảo luận trình bày ý tưởng giải bài toán. GV: Giải thích các kí hiệu. HS: Các nhóm đưa ra kết quả Input: – số nguyên dương N. – N số a1, a2, , aN. Output: giá trị Max. HS: Các nhóm thảo luận và trình bày ý tưởng. Kết luận II. Khái niệm thuật toán: Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên cho trước. Xác định bài toán: - Input: + số nguyên dương N. + N số a1, a2, , aN. - Output: giá trị Max. Thuật toán: (Liệt kê) B1: Nhập N và dãy a1, , aN B2: Max ¬ a1; i ¬2 B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max và kết thúc. B4: Nếu ai > max thì Max ¬ ai B5: i ¬ i+1, quay lại B3. Hoạt động 2 (15 phút): Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối Mục tiêu: Diễn đạt được cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối. Xây dựng được một số thuật toán thông dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Hướng dẫn học sinh lên bảng viết thuật toán dưới dạng sơ đồ. GV: Em hãy nhìn vào thuật toán dưới dạng sơ đồ khối và hãy cho biết thuật toán được diễn tả dưới dạng sơ đồ khối với các quy định thế nào? GV: Cho ví dụ hướng dẫn học sinh diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối. HS: Hình thoi thể hiện thao tác so sánh; Hình chữ nhật thể hiện các phép tính toán; Các mũi tên quy định trình tự thực hiện các thao tác; Hình ô van thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu. HS: Tiếp thu và ghi nhận. Kết luận - Sơ đồ khối: - Trong đó: thể hiện thao tác so sánh. thể hiện các phép tính toán. thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu. qui định trình tự thực hiện các thao tác. Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu các tính chất của thuật toán Mục tiêu: Nêu được tính chất của thuật toán. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Qua hai ví dụ trên em hãy cho biết thuật toán có những tính chất nào? GV: Giới thiệu các tính chất của thuật toán. HS: Có 3 tính chất: Tính dừng, tính xác định và tính đúng đắn. Kết luận Tính chất thuật toán: – Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác. – Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là kết thúc hoặc thực hiện 1 thao tác kế tiếp. – Tính đúng đắn: sau khi kết thúc phải nhận được Output 4. Hoạt động luyện tập (3 phút): Mục tiêu: Hệ thống, cũng cố các kiến thức đã học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi giúp học sinh hệ thống, cũng cố những nội dung trọng tâm của bài học. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh. Trả lời những câu hỏi của giáo viên. Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. IV. Rút kinh nghiệm TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: