Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Tiết 13: Bài tập - Phan Kim Cương

Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Tiết 13: Bài tập - Phan Kim Cương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:

- HS luyện tập cách xây dựng ý tưởng, xác định Input và Output của bài toán.

- HS biết cách biểu diễn thuật toán bằng hai cách: liệt kê và sơ đồ khối.

b. Kĩ năng:

- Biểu diễn thuần thục thuật toán bằng 2 cách.

- Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.

c. Thái độ:

- Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.

1. Giáo viên:

- Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi.

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Đọc bài trước ở nhà.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút.

- Câu hỏi 1: .

- Câu hỏi 2: .

2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Thời gian: 2 phút.

3. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1 (7 phút): Ôn lại kiến thức

Mục tiêu: Biết khái niệm thuật toán.

Xác định được Input và Output của bài toán.

Diễn đạt được cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.

 

doc 3 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Tiết 13: Bài tập - Phan Kim Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: 
HS luyện tập cách xây dựng ý tưởng, xác định Input và Output của bài toán.
HS biết cách biểu diễn thuật toán bằng hai cách: liệt kê và sơ đồ khối.
b. Kĩ năng: 
Biểu diễn thuần thục thuật toán bằng 2 cách.
Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
c. Thái độ: 
Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: 
Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Học sinh: 
Sách giáo khoa, vở ghi.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút.
Câu hỏi 1: ..
Câu hỏi 2: ..
2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Thời gian: 2 phút.
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 (7 phút): Ôn lại kiến thức
Mục tiêu: Biết khái niệm thuật toán.
Xác định được Input và Output của bài toán.
Diễn đạt được cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Thuật toán là gì?
GV: Nêu cách xác định bài toán?
GV: Có mấy cách diễn tả thuật toán?
GV: Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu trong cách diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối?
HS: Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.
HS: + Input (thông tin đưa vào máy): dữ liệu vào
 + Output (thông tin muốn lấy ra từ máy): dữ liệu ra
HS: Có 2 cách diễn tả thuật toán: liệt kê và sơ đồ khối
HS: Hình thoi 
 thể hiện thao tác so sánh;
 Hình chữ nhật 
 thể hiện các phép tính toán;
 Các mũi tên quy định trình tự thực hiện các thao tác;
 Hình ô van 
 thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu.
Kết luận
2. Khái niệm thuật toán
Khái niệm:
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.
Cách xác định bài toán:
+ Input (thông tin đưa vào máy): dữ liệu vào
 + Output (thông tin muốn lấy ra từ máy): dữ liệu ra
Có 2 cách diễn tả thuật toán: bằng cách liệt kê và bằng sơ đồ khối.
 Diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối ta sử dụng các kí hiệu :
 Hình thoi 
 thể hiện thao tác so sánh;
 Hình chữ nhật 
 thể hiện các phép tính toán;
 Các mũi tên quy định trình tự thực hiện các thao tác;
 Hình ô van 
 thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu.
Hoạt động 2 (30 phút): Bài tập
Mục tiêu: Xây dựng được các thuật toán thông dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Em hãy xác định Input và Output của bài toán này?
GV: Em hãy cho biết cách tìm số lớn nhất trong 3 số?
GV: Hãy vẽ thuật toán trên dưới dạng sơ đồ khối?
Bài 2: Giải phương trình
 ax + b = 0
GV: Em hãy xác định Input và Output của bài toán.
GV: Em hãy phát biểu cách giải bài toán trên?
HS: Input: a, b, c
Output: Max(a,b,c).
HS: Cho max = a.
 Nếu b> max thì max = b
 Nếu c> max thì max = c
Max a
Max < b
Max b
-
+
Kết thúc
Số lớn nhất là Max
Max < c
Max c
-
+
Nhập a, b, c
HS: 
HS: Input: a, b
 Output: Kết luận nghiệm của phương trình.
HS: Nếu a = 0 thì: 
 + Nếu b = 0 thì phương trình vô số 
 nghiệm.
 + Ngược lại phương trình vô nghiệm
 Nếu a ¹ 0 phương trình có 1 nghiệm 
 x = -b/a
Kết luận
Biết các xây dựng các thuật toán bằng cách liệt kê và bằng sơ đồ khối.
4. Hoạt động luyện tập (3 phút): 
Mục tiêu: Hệ thống, cũng cố các kiến thức đã học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt câu hỏi giúp học sinh hệ thống, cũng cố những nội dung trọng tâm của bài học.
Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh.
Trả lời những câu hỏi của giáo viên.
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_tin_hoc_lop_10_tiet_13_bai_tap_phan_kim.doc