Kế hoạch giảng dạy môn Hóa học lớp 10

Kế hoạch giảng dạy môn Hóa học lớp 10

I. TÌNH HÌNH CHUNG

1. Đặc điểm

 Theo sự phân công của Ban giám đốc Trung tâm tôi được giảng dạy môn hóa khối 10, gồm các lớp 10A, 10B.

Tổng số tiết trong tuần là: 2 lớp x 02 tiết/tuần = 04 tiết/tuần.

2. Tình hình

 a) Thuận lợi

 - Được sự chỉ đạo, quan tâm kịp thời của Ban Gám đốc Trung tâm, sự giúp đỡ nhiệt tình của Tổ chuyên môn, của đồng nghiệp ở Trung tâm.

 - Phần lớn học viên ngoan hiền, biết vâng lời thầy cô.

 - Sự nhiệt tình của bản thân trong công tác giảng dạy với mong muốn trang bị được nhiều kiến thức cho các em.

 b) Khó khăn

 - Là giáo viên mới của Trung tâm, thời gian giảng dạy chưa nhiều nên kinh nghiệm còn hạn chế.

 - Phần lớn học viên còn hạn chế về kiến thức, nhiều em có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn nên các em đến trường chưa chuyên cần.

 - Nhiều học sinh chưa có ý thức cầu tiến, ỷ lại, lười biếng, thiếu nổ lực cố gắng trong học tập

 

doc 25 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 5400Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn Hóa học lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN HÓA HỌC
LỚP 10
I. TÌNH HÌNH CHUNG
1. Đặc điểm
	Theo sự phân công của Ban giám đốc Trung tâm tôi được giảng dạy môn hóa khối 10, gồm các lớp 10A, 10B. 
Tổng số tiết trong tuần là: 2 lớp x 02 tiết/tuần = 04 tiết/tuần.
2. Tình hình
	a) Thuận lợi
	- Được sự chỉ đạo, quan tâm kịp thời của Ban Gám đốc Trung tâm, sự giúp đỡ nhiệt tình của Tổ chuyên môn, của đồng nghiệp ở Trung tâm.
	- Phần lớn học viên ngoan hiền, biết vâng lời thầy cô.
	- Sự nhiệt tình của bản thân trong công tác giảng dạy với mong muốn trang bị được nhiều kiến thức cho các em.
	b) Khó khăn
	- Là giáo viên mới của Trung tâm, thời gian giảng dạy chưa nhiều nên kinh nghiệm còn hạn chế.
	- Phần lớn học viên còn hạn chế về kiến thức, nhiều em có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn nên các em đến trường chưa chuyên cần.
	- Nhiều học sinh chưa có ý thức cầu tiến, ỷ lại, lười biếng, thiếu nổ lực cố gắng trong học tập
II. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Kế hoạch chung
Chương I: NGUYÊN TỬ
1. Kiến thức: 
	- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những hạt gì? Kích thước, khối lượng, điện tích của chúng ra sao?
	- Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào?
	- Cấu tạo vỏ ntử như thế nào? Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố.
2. Kĩ năng:
	- Giải BT về số hạt, đồng vị; đổi đơn vị.
	- Viết cấu hình electron.
3. Giáo dục:
	- Tính logic, hệ thống, khái quát của kiến thức.
	- Tác phong làm việc khoa học, chính xác.
Chương II: BẢNG TUÂN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
1. Kiến thức:
	- Nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong BTH, cấu tạo BTH.
	- Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các ntố: cấu hình e, bán kính ntử, độ âm điện, tính KL và PK, hóa trị, tính axit – bazơ của oxit và hidroxit.
	- Ý nghĩa của BTH: mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo và tính chất; so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
2. Kĩ năng:
	- Sử dụng BTH các nguyên tố hóa học.
	- Giải BT về mối liên hệ giữa vị trí, cấu tạo và tính chất.
	- So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
3. Giáo dục:
	- Tính hệ thống, logic của kiến thức. Học đi đôi với hành.
	- Ý nghĩa của BTH và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Chương III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
1. Kiến thức: 
	- Liên kết ion: sự hình thành ion, cation, anion, liên kết ion; mạng tinh thể ion và tính chất chung của hợp chất ion.
	- Liên kết cộng hóa trị: sự hình thành liên kết cộng hóa trị, liên kết đơn, liên kết bội, liên kết CHT có cực, không cực, độ âm điện và liên kết hóa học, mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử, tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử, phân tử.
	- Hóa trị và số oxi hóa: điện hóa trị, cộng hóa trị và cách xác định; số oxi hóa và qui tắc xác định.
2. Kĩ năng:
	- Viết công thức cấu tạo, công thức ion.
	- Xác định hóa trị và số oxi hóa.
3. Giáo dục:
	- Tính logic, hệ thống, khái quát của kiến thức
	- Tác phong làm việc khoa học, chính xác.
Chương IV: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
1. Kiến thức:
	- Phản ứng oxi hóa – khử: chất khử và chất oxi hóa, sự khử và sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử; lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa 	– khử; ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn.
	- Sự phân loại phản ứng hóa học trong hóa học vô cơ: phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa, phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa.
2. Kĩ năng:
	- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng elctron.
	- Giải BT định lượng về phản ứng oxi hóa – khử, định luật bảo toàn electron.
3. Giáo dục:
	- Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn.
Chương V: NHÓM HALOGEN
1. Kiến thức:
	- Khái quát về nhóm halogen: vị trí của nhóm halogen trong BTH, cấu hình e nguyên tử, cấu tạo phân tử, sự biến thiên tính chất vật lí và tính chất hóa học, độ âm điện của các nguyên tử trong nhóm.
	- Tính chất vật lí và tính chất hóa học của clo, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế; hidro clorua, axit clohdric, muối clorua; sơ lược về hợp chất có oxi của clo.
	- Sơ lược về các halogen khác: flo, brom, iot và các hợp chất.
2. Kí năng:
	- Viết phương trình phản ứng hóa học, kĩ năng thực hành.
	- Áp dụng lí thuyết để giải BT định lượng, BT thực tế.
3. Giáo dục:
	- Những ứng dụng quan trọng của nhóm halogen.
	- Tác phong làm việc khoa học, chính xác.
	- Học đi đôi với hành.
Chương VI: OXI - LƯU HUỲNH
1. Kiến thức:
	- Oxi, ozon: vị trí của oxi trong BTH, CTPT, cấu hình e nguyên tử; tính chất vật lí, hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
	- Lưu huỳnh: vị trí, cấu hình e, CTPT, dạng thù hình; tính chất lí hóa học; ứng dụng, trạng thái tự nhiên, sản xuất lưu huỳnh.
	- Hợp chất của lưu huỳnh: hidrosunfua, lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit, axit sunfuric, muối sunfat (tính chất lí hóa, điều chế và ứng dụng).
2. Kĩ năng:
	- Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất, điều chế các chất.
	- Thực hành thí nghiệm.
	- Giải BT định lượng.
3. Giáo dục:
	- Ứng dụng của các chất trong công nghiệp và đời sống.
	- Tác phong làm việc khoa học, chính xác.
Chương VII: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
1. Kiến thức:
	- Tốc độ phản ứng hóa học: khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng, ý nghĩa của tốc độ phản ứng.
	- Cân bằng hóa học: phản ứng một chiều, thuận nghịch và cân bằng hóa học; sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng; ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học.
2. Kĩ năng:
	- Giải BT định lượng.
	- Ấp dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng vào các bài toán cụ thể.
	- Thực hành thí nghiệm.
3. Giáo dục:
	- Tính logic, hệ thống, khái quát của kiến thức
	- Tác phong làm việc khoa học, chính xác.
Kế hoạch giảng dạy cụ thể:	
Tuần
Tiết
Bài dạy
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Phương tiện & đồ dùng dạy học
Sáng tạo bổ sung
Ghi chú
1
1
2
Ôn tập đầu năm
- Học sinh nhắc lại các kiến thức về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí, dung dịch, hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Tính số lượng các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Tính hóa trị của nguyên tố. 
- Tính số mol của các chất, tỉ khối hơi của chất khí. Toán về nồng độ dung dịch.
-Thông qua ôn tập để dần hình thành cho các em thao tác, thái độ tự học một cách chủ động tích cực.
- Phiếu học tập.
2
3
Thành phần nguyên tử
Biết được:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ electron của nguyên tử mang điện tích âm; kích thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. 
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. 
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
- HS có thái độ yêu thích tìm hiểu môn học
- Phần mềm(tranh vẽ) mô tả thí nghiệm: sự tìm ra electron, mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
- Phóng to các hình 
- Kích thước của tiểu phân được đo bằng nm (hay A0)
- Kl của tiểu phân đượcđo
bằng đơn vị u ( hay đvC).
4
Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Đồng vị
Hiểu được: 
- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân .
A
Z
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. 
- Kí hiệu nguyên tử: X . X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. 
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 
- Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử và ngược lại. 
- Tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
- HS có những thông tin ban đầu về năng lượng nguyên tử-Tiết kiệm năng lượng
- Phiếu học tập.
- Tranh vẽ các đồng vị của hiđro.
Nguyên tử khối tương đối không có thứ nguyên.
3
5
Luyện tập
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
- Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
- Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học.
-Tranh vẽ các đồng vị của hiđro.
6
Cấu tạo vỏ nguyên tử
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N).
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
- Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ – dơ – pho và Bo và mô hình e hiện đại.
4
7
Cấu tạo vỏ nguyên tử (tt)
Biết được:
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
- Chuẩn bị giáo án và sơ đồ cấu tạo vỏ nguyên tử, mô hình chuyển động của electron.
Có nội dung đọc thêm về khái niệm obitan nguyên tử.
8
Cấu hình electron của nguyên tử
Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của
 20 nguyên tố đầu tiên.
.
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học. 
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học
 cơ bản của nguyên tố tương ứng.
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
- Bảng cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.
5
9
Cấu hình electron của nguyên tử (tt)
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 
8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Làm một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình electron.
- Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập, các phiếu học tập.
10
Luyện tập : Cấu tạo vỏ nguyên tử
Học sinh củng cố kiến thức về:
Lớp và phân lớp electron
Mối quan hệ giữa lớp e ngoài cùng với loại nguyên tố.
- Học sinh rèn luyện kỹ năng viết cấu hình e
- Kỹ năng giải bài tập hóa học
- Hs yêu thích môn học qua việc giải các bài tập
- Hệ thống các bài tập
6
11
Luyện tập : Cấu tạo vỏ nguyên tử
(tt)
Học sinh tiếp tục củng cố kiến thức về:
- Lớp và phân lớp electron
-Mối quan hệ giữa lớp e ngoài cùng với loại nguyên tố.
- Học sinh rèn luyện kỹ năng viết cấu hình e
- Kỹ năng giải bài tập hóa học
- Hệ thống bào tập tham khảo
12
Kiểm tra viết 1 tiết
Đề kiểm tra
7
13
14
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Biết được: 
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
- Từ vị ... uỳ tím.
+Dụng cụ:Bình cầu, nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, đèn cồn, giá thí nghiệm.
21
41
Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
*Biết được: 
- Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
*Hiểu được:
- Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
- Nước javen, clorua vôi
42
Flo-Brom-Iot
* Biết được:
- Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng.
* Hiểu được :
 -Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét .
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Tính klượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong p/ ứng.
-Tranh ảnh về F2, Br2, I2.
-Mẫu Br2 và I2.
22
43
Thực hành: Tính chất hóa học của Clo- Iot.
* Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl- .
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ So sánh tính oxi hoá của clo và brom.
+ So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nút cao su, ống nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, giá thí nghiệm.
- Hoá chất: KMnO4, NaCl, H2SO4(đặc), giấy quỳ tím, nước cất, dung dịch HCl đặc, dung dịch loãng: HCl, NaCl, HNO3, AgNO3.
0000
- Dụng cụ:
+ ống nghiệm:3
+ Kẹp ống nghiệm:3
+ Đèn cồn: 1
- Hóa chất:
+ ddBr2, nước clo.
+ ddNaBr; ddNaI.
+ Dd hồ tinh bột.
44
Luyện tập: Nhóm Halogen
*HS củng cố kiến thức về:
- Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố halogen.
- Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F2 đến I2.
- Nguyên nhân tính sát trùng và tẩy màu của nước javen, clorua vôi và cách điều chế.
- Phương pháp điều chế các đơn chất X2 và hợp chất HX của halogen.
- Cách nhận biết ion X-.
- Giải bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất X2 và hợp chất HX.
- Giải bài tập có tính toán.
-Các dung dịch NaCl, NaBr, KI, AgNO3.
23
45
Luyện tập: Nhóm Halogen (tt)
*HS tiếp tục củng cố kiến thức về:
- Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố halogen
- Giải bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất X2 và hợp chất HX.
- Giải bài tập có tính toán.
- Hệ thống bài tập
46
Kiểm tra viết 1 tiết
Đề kiểm tra
24
47
Oxi-Ozon
* Biết được:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. 
* Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi, ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
- Bảng HTTH.
48
Lưu huỳnh
*Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron, lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.
- Tinh chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, quá trình nóng chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng.
* Hiểu được: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá( tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử ( tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Viết PTHH chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng.
- Dụng cụ - tranh ảnh:
+ Ống nghiệm. Giá thí nghiệm. Kẹp ống nghiệm. Môi đốt. Đèn cồn. Cốc thủy tinh. Bảng HTTH.
- Hóa chất:
+ Lưu huỳnh
25
49
Hiđro sunfua. Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3.
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S, SO2, SO3. 
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3.
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.
- Hóa chất: FeS, HCl.
- Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn xuyên qua.
50
Hiđro sunfua. Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit (tt)
- Hiểu được tính chất hoá học của H2S ( tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.).
- Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp.
26
51
Axit sunfuric. Muối sunfat
Biết được:
- Công thức cấu tạo,TCVLcủa H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Hiểu được: 
- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu FeS...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kl, nhiều phi kim và hợp chất) và tính háo nước.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác( CH3COOH, H2S ...)
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dd H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong p/ ứng.
- Hoá chất: H2SO4 đặc và loãng, Cu, quì tím.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm.
52
Thực hành: Tính chất của Lưu huỳnh và axit H2SO4 đặc
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hoá của oxi.
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
+ Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
1-Dụng cụ
- Kẹp đốt hóa chất: 1
- Đèn cồn: 1
- Ống nghiệm: 2
- Cặp ống nghiệm: 1
- Muỗng đốt hóa chất: 1
- Giá để ống nghiệm: 1
- Lọ thủy tinh miệng rộng 100ml chứa khí O2
2- Hoá chất
- Dây thép, bột lưu huỳnh, bột sắt.
- KMnO4, than gỗ.
27
5354
Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
* HS củng cố kiến thức về:
- Oxi và lưu huỳnh là những ng tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
- Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi O2 và ozon O3.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ ẩm điện, số oxihóa của nguyên tố với những tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
- Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp chất của nó.
- Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi và lưu huỳnh.
- Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
- Hệ thống bài tập
28
55
Kiểm tra viết 1 tiết
Đề kiểm tra
56
Tốc độ phản ứng hóa học
Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể. 
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác.
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
1. Hóa chất làm thí nghiệm :
- Dung dịch H2SO4 0,1M, Na2S2O3 Natri Thiosunfat 0,1M dung dịch BaCl2 0,1m, dung dịch HCl 4M, dung dịch H2O2 1g đá vôi (hạt to) và 1g đá vôi (hạt nhỏ hơn) MnO2 bật.
2. Dụng cụ thí nghiệm :
- Cốc thủy tinh.
29
57
Thực hành: Tốc độ phản ứng hóa học
* Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
+ Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
1.Dụng cụ:
- Ống nghiệm.
- Giá để ống nghiệm.
- Kẹp gỗ.
- Ống nhỏ giọt	.
- Kẹp hóa chất. 
- Đèn cồn.
2.Hóa chất:
- Dd HCl 18% và dung dịch HCl 6%.
-DdH2SO4 (l) 10%.
- Kẽm kim loại dạng hạt và vụn nhỏ.
58
Cân bằng hoá học
Biết được:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.
- Chuẩn bị thí nghiệm hình 7.5 trong SGK.
30
59
Cân bằng hoá học (tt)
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
Có nội dung đọc thêm về khái niệm hằng số cân bằng Kc
( biểu thức và ý nghĩa).
60
Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Củng cố kiến thức về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
- Sử dụng thành thạo biểu thức tính hằng số cân bằng phản ứng để giải ácc bài toán về nồng độ , hiệu suất phản ứng và ngược lại. 
- Rèn lyện kĩ năng và vận dụng nguyên lý Lơ Satơliê.
- Giáo viên cho HS làm bài tập về nhà về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
- Phiếu học tập cho học sinh.
31
61
Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (tt)
-Tiếp tục củng cố kiến thức về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
- Rèn lyện kĩ năng và vận dụng nguyên lý Lơ Satơliê
- Hệ thống bài tập
62
Ôn tập học kì II
Ôn tập theo đề cương
Đề cương
32
63
Ôn tập học kì II (tt)
Ôn tập theo đề cương
Đề cương
64
Kiểm tra học kì II
	Sơn Tịnh, ngày 15 tháng 11 năm 2010
 TỔ CHUYÊN MÔN	 	 Người lập kế hoạch
	 Nguyễn Đức Thái	
 BAN GIÁM ĐỐC	

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach giang day Hoa 10CB.doc