Năm học: 2012 – 2013 - Môn: Ngữ Văn 8 (Tiết 135 + 136)

Năm học: 2012 – 2013 - Môn: Ngữ Văn 8 (Tiết 135 + 136)

Câu1: (2 điểm)

 Chép lại bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ chí Minh. (Phần dịch thơ) Nêu nội dung và nghệ thuật.

Câu 2: (2 điểm)

 Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. Cho 1 ví dụ minh họa.

Câu 3: (6 điểm)

 Hãy nói “không” với các tệ nạn. (Gợi ý: Hãy viết một bài văn nghị luận để nêu rõ tác hại của các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như cờ bạc, thuốc lá, tiêm chích ma túy )

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Năm học: 2012 – 2013 - Môn: Ngữ Văn 8 (Tiết 135 + 136)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Năm học: 2012 – 2013 	
Họ Và Tên:.. Môn: Ngữ Văn 8 (Tiết 135+136)
Lớp: 8.. Dân tộc. Thời gian: 90 Phút 
 (Không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ BÀI
Câu1: (2 điểm) 
 Chép lại bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ chí Minh. (Phần dịch thơ) Nêu nội dung và nghệ thuật. 
Câu 2: (2 điểm)
 Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. Cho 1 ví dụ minh họa.
Câu 3: (6 điểm) 
 Hãy nói “không” với các tệ nạn. (Gợi ý: Hãy viết một bài văn nghị luận để nêu rõ tác hại của các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như cờ bạc, thuốc lá, tiêm chích ma túy) 
BÀI LÀM
	..........
..
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ II
TIẾT: 135+136
Câu 1: (2 điểm)
 - Học sinh chép thuộc lòng phần dịch thơ ” bài “Ngắm trăng” trọn vẹn. (1 điểm)
 + Nếu sai một từ hoặc sai hai dấu trừ 0.25 điểm.
- Nêu được nội dung và nghệ thuật. (1 điểm)
 + Nếu thiếu 1 ý trừ 0.5 điểm.
Câu 2: (2 điểm)
 - Nêu đầy đủ đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. (1 điểm)
 - Lấy được ví dụ (1điểm)
 * Đặc điểm hình thức:
 - Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào hay ngữ điệu cầu khiến.
 - Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
 * Chức năng: Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
Câu 3: (6 điểm)
A. Mở bài: Nêu vấn đề (1 đ)
 - Tệ nạn có hại cho con người và xã hội
 - Ý thức của con người trong việc phòng chống tện nạn
 - Dẫn đề: Kiên quyết nói không với tệ nạn.
B. Thân bài: Giải quyết vấn đề (4 đ) 
 - Tại sao chúng ta phải nói không với các tệ nạn xã hội. (1.5 đ)
 + Các tệ nạn đó có nhiều tác hại cho bản thân, gia đình và xã hội về tư tưởng, đạo đức, sức khỏe, kinh tế, giống nòi
 + Tệ nạn là mội nguy cơ trước mắt và lâu dài của đất nước, dân tộc
 + Thói hư tật xấu là bạn đồng hành của chủ nghĩa cá nhân ích kỉ.
 - Tại sao tệ nạn dẫn đến thoái hóa đạo đức, nhân cách, gây tác hại đến bản thân , gia đình và xã hội. (1.5 đ)
 + Cờ bạc: Ai sa vào không dễ bỏ, mất nhiều thời gian, sức khỏe , tiền bạc.
 + Anh hưởng đến nhân cách, hạnh phúc gia đình.
 + Hành vi cờ bạc bị pháp luật nghiêm cấm.
 + Thuốc lá: Ảnh hưởng đến sức khỏe, bệnh nguy hiểm.
 + Khói thuốc ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
 + Tốn tiền bạc làm giảm thu nhập của gia đình.
 + Ma túy - thuốc phiện là chất gây nghiện nhanh. Nghiện ma túy có nghĩa là mang bản án tử hình.
 + Nghiện ma túy sức khỏe suy kiệt nhanh chóng, tiền của bao nhiêu cũng không đủ.
 + Nghiện ma túy mất hết danh dự, đạo đức, tình yêu, hạnh phúc
 - Giải pháp (1đ)
C. Kết bài: (1đ)
 - Rút ra bài học tu dưỡng đạo đức:
 + Tránh xa những thói hư tật xấu và tệ nạn xã hội.
 + Khi lỡ mắc vào phải quyết tâm từ bỏ.
 + Xây dựng cho mình và tuyên truyền cho mọi người có lối sống lành mạnh.
 * Yêu cầu: 
 - Bài văn nghị luận có đầy đủ ba phần (MB,TB, KB), kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biều cảm trong bài làm và trình bày sạch, đẹp, không quá hai lỗi chính tả. 
 * Thang điểm: 
 Điểm 5- 6: Bài viết không sai quá 2 lỗi chính tả. Viết đúng thể loại: Nghị luận giải thích kết hợp với tự sự, miêu tả, biểu cảm. Diễn đạt ý rõ ràng, trình bày phân biệt 3 phần bài. Nội dung đầy đủ ý phong phú. Bài viết có sức thuyết phục.
 Điểm 3 - 4: Đúng thể loại, có thể chưa kết hợp miêu tả và tự sự với nghị luận, 
nội dung có thể thiếu sót một số ý và không sai quá 5 lỗi chính tả.
 Điểm 1-2: Không đạt những yêu cầu trên, sai thể loại 
 Điểm 0: Làm lạc đề, bỏ giấy trắng, vẽ bậy
 * Lưu ý: Tùy vào làm bài cụ thể của từng học sinh để cho điểm phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 135+136(học kì 2).doc