A. The + Adj = Noun (The + tính từ tạo thành danh từ)
1. Introduction:
Mạo từ "The" kết hợp với tính từ để tạo thành danh từ chỉ về một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội.
The rich are getting richer and the poor are getting poorer.
Những người giàu trở nên giàu hơn, người nghèo thì càng trở nên nghèo hơn.
It's our duty to care for the sick.
Trách nhiệm của chúng ta là quan tâm, chăm sóc những người bệnh.
Tất cả các danh từ đặc biệt này đều đi với "tobe" số nhiều.
2. Phân loại:
a. Các tính từ chỉ địa vị kinh tế hoặc địa vị xã hội:
The poor - The rich
The strong - The weak
The disadvantaged
The unemployed
The homeless: người vô gia cư.
The hungry = The starving: người đói ăn
The privileged /ˈprɪvəlɪdʒd/: người được đặc ân, được quyền ưu tiên đặc biệt mà những người khác không có.
The underprivileged /ʌndəˈprɪvəlɪdʒd/: người chịu thiệt thòi về quyền lợi = the disadvantaged
b. Các tính từ miêu tả tình trạng sức khỏe hoặc thể chất.
The blind, The deaf
The living: người còn sống
The handicapped: người bị tật nguyền
The disabled: người tàn tật.
c. Các tính từ miêu tả tuổi tác:
The elderly: đây là cách lễ độ để nói ý "già", dùng chỉ người già một cách tổng quát.
The elderly need special care in winter.
(Những người già cần sự chăm sóc đặc biệt vào mùa đông.)
d. Có thể dùng "The + adv + adj": dùng trạng từ trước tính từ và sau mạo từ "The".
The very poor are left without hope.
Những người bần cùng /quá nghèo buộc lòng phải đi mà không có chút hy vọng gì.
The several disabled need full-time care.
Những người bị một vài khuyết tật cần được chăm sóc đầy đủ.
The less fortunate can not afford to go on holiday.
Những người kém may mắn không đủ khả năng để đi du lịch.
Should the mentally ill be allowed to live in community?
Có nên để những người mắc bệnh tâm thần chung sống với cộng đồng hay không?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education A. The + Adj = Noun (The + tính từ tạo thành danh từ) 1. Introduction: Mạo từ "The" kết hợp với tính từ để tạo thành danh từ chỉ về một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội. The rich are getting richer and the poor are getting poorer. Những người giàu trở nên giàu hơn, người nghèo thì càng trở nên nghèo hơn. It's our duty to care for the sick. Trách nhiệm của chúng ta là quan tâm, chăm sóc những người bệnh. Tất cả các danh từ đặc biệt này đều đi với "tobe" số nhiều. 2. Phân loại: a. Các tính từ chỉ địa vị kinh tế hoặc địa vị xã hội: The poor - The rich The strong - The weak The disadvantaged The unemployed The homeless: người vô gia cư. The hungry = The starving: người đói ăn The privileged /ˈprɪvəlɪdʒd/: người được đặc ân, được quyền ưu tiên đặc biệt mà những người khác không có. The underprivileged /ʌndəˈprɪvəlɪdʒd/: người chịu thiệt thòi về quyền lợi = the disadvantaged b. Các tính từ miêu tả tình trạng sức khỏe hoặc thể chất. The blind, The deaf The living: người còn sống The handicapped: người bị tật nguyền The disabled: người tàn tật. c. Các tính từ miêu tả tuổi tác: The elderly: đây là cách lễ độ để nói ý "già", dùng chỉ người già một cách tổng quát. The elderly need special care in winter. (Những người già cần sự chăm sóc đặc biệt vào mùa đông.) d. Có thể dùng "The + adv + adj": dùng trạng từ trước tính từ và sau mạo từ "The". The very poor are left without hope. Những người bần cùng /quá nghèo buộc lòng phải đi mà không có chút hy vọng gì. The several disabled need full-time care. Những người bị một vài khuyết tật cần được chăm sóc đầy đủ. The less fortunate can not afford to go on holiday. Những người kém may mắn không đủ khả năng để đi du lịch. Should the mentally ill be allowed to live in community? Có nên để những người mắc bệnh tâm thần chung sống với cộng đồng hay không? 3.The young hay the young people? "The young" có nghĩa giới trẻ nói chung. Khi muốn cụ thể hóa một người hay một nhóm người cụ thể, chúng ta dùng kèm với danh từ như: "man, woman, people,..". The young have their lives in front of them. Những người trẻ có cuộc sống chờ đợi ở phía trước. I know the young woman in reception. She lives in our street. Tôi biết cô gái đứng ở quầy tiếp tân. Cô ấy sống chung đường với chúng tôi. Thực chất trường hợp này đó là khi ta dùng "The + Adj" tạo thành danh từ chỉ một nhóm người, danh từ số nhiều. Còn khi "The + Ad j+ N" sẽ tạo thành một danh từ xác định như ta vẫn gặp, tương tự như với các danh từ đi với "A/an" mà thôi. B. Used to, Be used to, Get used to - Phân biệt và cách dùng 1/ Used to + Verb: Đã từng, từng Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. - When David was young, he used to swim once a day - I used to smoke a lot. VD: - I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. (Trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa) - Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. (Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa) - I used to drive to work but now I take the bus. (Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt) 2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với He is used to swimming every day: Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày. VD: - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. (Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu) - Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. (Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái) - They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here. (Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây) 3/ to get used to + V-ing/ noun He got used to American food: I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng VD: - I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. (Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó) - She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. (Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày) - I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. (Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố) C. Cách dùng which Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ. Ví dụ: The dog which won the race. Con chó thắng cuộc đua. The book which I bought. Cuốn sách mà tôi mua. Chú ý: Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ. Ví dụ: Văn viết: The dog which won the race.......... Văn nói: The dog that won the race........... Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.
Tài liệu đính kèm: