Tài liệu phân phối chương trình THPT môn Tiếng Anh

Tài liệu phân phối chương trình THPT môn Tiếng Anh

 A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Khung Phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho các lớp cấp THPT từ năm học 2008-2009, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng KPPCT; (B) Khung PPCT.

1. Về khung Phân phối chương trình

KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,.), trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.

 

doc 11 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2191Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu phân phối chương trình THPT môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tµi liÖu
Ph©n phèi ch­¬ng tr×nh THPT
m«n tiÕng anh
(Dïng cho c¸c c¬ quan qu¶n lÝ gi¸o dôc vµ gi¸o viªn, 
¸p dông tõ n¨m häc 2008-2009)
 A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHUNG
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khung Phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho các lớp cấp THPT từ năm học 2008-2009, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng KPPCT; (B) Khung PPCT. 
1. Về khung Phân phối chương trình 
KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,...), trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.
Thời lượng nói trên quy định tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày (thời lượng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu). Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học được quy định thống nhất cho tất cả các trường THPT trong cả nước.
Căn cứ KPPCT, các Sở GDĐT cụ thể hoá thành PPCT chi tiết, bao gồm cả chủ đề tự chọn nâng cao (nếu có) cho phù hợp với địa phương, áp dụng chung cho các trường THPT thuộc quyền quản lí. Các trường THPT có điều kiện bố trí giáo viên và kinh phí chi trả giờ dạy vượt định mức (trong đó có các trường học nhiều hơn 6 buổi/tuần), có thể đề nghị để Sở GDĐT phê chuẩn điều chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho phù hợp (lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt, kí tên, đóng dấu).
2. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT. Các Sở GDĐT quy định cụ thể PPCT dạy học các CĐNC cho phù hợp với mạch kiến thức của SGKC môn học đó. Tài liệu CĐNC sử dụng cho cả giáo viên và học sinh.
b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và giáo viên chủ nhiệm lớp. 
Bộ GDĐT ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, dùng cho giáo viên để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. Giáo viên chuẩn bị kế hoạch bài giảng CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
c) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT của Bộ GDĐT. 
Lưu ý: Các bài dạy CĐNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐNC, CĐBS môn học nào tính cho môn học đó.
3. Thực hiện các hoạt động giáo dục
a) Phân công giáo viên thực hiện các Hoạt động giáo dục: 
Trong KHGD quy định tại CTGDPT do Bộ GDĐT ban hành, các hoạt động giáo dục đã được quy định thời lượng với số tiết học cụ thể như các môn học. Đối với giáo viên được phân công thực hiện Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) và Hoạt động giáo dục hướng nghiệp (HĐGDHN) được tính giờ dạy học như các môn học; việc tham gia điều hành HĐGD tập thể (chào cờ đầu tuần và sinh hoạt lớp cuối tuần) là thuộc nhiệm vụ quản lý của Ban Giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm lớp, không tính là giờ dạy học.
b) Thực hiện tích hợp giữa HĐGDNGLL, HĐGDHN, môn Công nghệ:
- HĐGDNGLL: Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/tháng và tích hợp nội dung HĐGDNGLL sang môn GDCD như sau: 
+ Lớp 10, ở chủ đề về đạo đức; 
+ Lớp 11, các chủ đề về kinh tế và chính trị - xã hội;
+ Lớp 12, ở các chủ đề về pháp luật.
Đưa nội dung giáo dục về Công ước Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc vào HĐGDNGLL ở lớp 10 và tổ chức các hoạt động hưởng ứng phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ GDĐT phát động. 
- HĐGDHN: 
Các lớp 10, 11, 12: Điều chỉnh thời lượng HĐGDHN thành 9 tiết/năm học sau khi tích hợp đưa sang giảng dạy ở môn Công nghệ (phần “Tạo lập doanh nghiệp” lớp 10) và tích hợp đưa sang HĐGDNGLL (do giáo viên môn Công nghệ, giáo viên HĐGDNGLL thực hiện) ở 3 chủ đề sau đây:
+ “Thanh niên với vấn đề lập nghiệp”, chủ đề tháng 3; 
+ "Thanh niên với học tập, rèn luyện vì sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước", chủ đề tháng 9; 
+ "Thanh niên với xây dựng và bảo vệ Tổ quốc", chủ đề tháng 12.
Nội dung tích hợp do Sở GDĐT hướng dẫn hoặc uỷ quyền cho các trường THPT hướng dẫn GV thực hiện cho sát thực tiễn địa phương. Cần hướng dẫn học sinh lựa chọn học lên sau THPT (ĐH, CĐ, TCCN, học nghề) hoặc đi vào cuộc sống lao động. Về phương pháp tổ chức thực hiện HĐGDHN, có thể riêng theo lớp hoặc theo khối lớp; có thể giao cho giáo viên hoặc mời các chuyên gia, nhà quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp giảng dạy.
c) HĐGD nghề phổ thông: 
Nơi có đủ giáo viên đào tạo đúng chuyên môn, đủ CSVC phải thực hiện HĐGDNPT ở lớp 11, tổ chức thi và cấp chứng chỉ GDNPT sau khi hoàn thành chương trình 105 tiết đạt yêu cầu trở lên; nơi chưa đủ giáo viên đào tạo đúng chuyên môn, chưa đủ CSVC có thể chưa thực hiện chương trình HĐGDNPT nhưng phải khẩn trương khắc phục, không để kéo dài. Các vấn đề cụ thể về HĐGDNPT, thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GDĐT. 
4. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá
a) Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là: 
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên; 
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên học sinh học tập, tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém.
- Đối với các môn học như: Mĩ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT) cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi giáo viên giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ Giáo viên đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của học sinh, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT. 
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Đổi mới đánh giá các môn Mĩ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Đánh giá bằng điểm hoặc bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT.
c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần từng bước đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Từ năm học 2008-2009, tập trung chỉ đạo đánh giá sâu hiệu quả dạy học của môn Giáo dục công dân để tiếp tục đổi mới PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng môn học này (có hướng dẫn riêng). 
5. Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008)
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN HỌC
1. Sử dụng phân phối chương trình
 Kế hoạch dạy sách giáo khoa THPT không quy định chi tiết đến từng tiết học mà phân theo thời lượng quy định cho từng đơn vị bài học (Unit). Giáo viên căn cứ vào tình hình thực tế giảng dạy để điều chỉnh tiết học của từng bài cho phù hợp với đối tượng học sinh. Tuy nhiên số tiết quy định cho toàn chương trình và số tiết kiểm tra là yêu cầu bắt buộc. Sau các bài kiểm tra giữa học kì hoặc cuối học kì giáo viên có thể sắp xếp thời gian để trả bài và chữa bài làm của học sinh. 
Giáo viên cũng có thể điều chỉnh một số bài tập trong SGK có yêu cầu cao và quá dài đối với học sinh vùng khó. Xem các hướng dẫn về giảm yêu cầu cần đạt một số loại hình bài tập trong các tài liệu Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình môn tiếng Anh THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
- Việc đánh giá kết quả học tập cần được thông qua bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc và viết. 
- Nội dung các bài kiểm tra cần gắn liền với mục tiêu của các bài học tại thời điểm kiểm tra.
- Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cần được thực hiện qua hai phương thức: thường xuyên và định kì, với nhiều hình thức kiểm tra khác nhau thông qua các hoạt động thực hành, luyện tập bài học trên lớp, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra cuối học kì.
- Cấu trúc của các bài kiểm tra viết 1 tiết và cuối kì gồm các phần sau:
- Sử dụng ngôn ngữ (Grammar and vocabulary) 25%
- Đọc (Reading) 25%
- Nghe (Listening) 25%
- Viết (Writing) 25%
Tuy nhiên trong những năm đầu làm quen với sách giáo khoa mới, nhất là đối với các vùng có khó khăn về điều kiện học tập, tỉ lệ của phần kiểm tra kĩ năng nghe và viết có thể nâng dần từ 20% đến 25%.
3. Sử dụng các trang thiết bị, đồ dùng dạy học
- Các trang thiết bị cần thiết cho việc dạy học bộ môn: máy cát sét, tranh và ảnh, đồ vật thật để minh hoạ từ ngữ mới hoặc tạo tình huống trong các bài dạy. Có đủ băng máy và các điều kiện cần thiết (như pin ở các vùng chưa có điện) để sử dụng băng máy dạy các bài luyện nghe trong sách giáo khoa là yêu cầu bắt buộc. Đối với những địa phương có điều kiện giáo viên có thể sử dụng thêm các trang thiết bị như máy tính, máy đèn chiếu, video, TV và các phương tiện nghe nhìn hiện đại khác.
- Việc sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học tối thiểu trên được coi là một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng các giờ dạy.
B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
líp 10 
C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (105 tiÕt)
Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp, kiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×.
Häc k× I
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt
H­íng dÉn häc/ kiÓm tra
1
Unit 1
A day in the life of
5
Unit 2
School talks
5
Unit 3
People's background
5
Test yourself A
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 4
Special Education
5
Unit 5
Technology and you
5
Unit 6
An Excursion
5
Test yourself B
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 7
The Mass Media
5
Unit 8
Community
5
Test yourself C
1
¤n tËp, kiÓm tra häc k× I
6
Häc k× II 
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt
Unit 9
Undersea world
5
Unit 10
Conservation
5
Unit 11
National parks
5
Test yourself D
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 12
Music
5
Unit 13
Film and cinema
5
Unit 14
The world cup
5
Test yourself E
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 15
Cities
5
Unit 16
Historical places
5
Test yourself F
1
¤n tËp, kiÓm tra häc k× II
4
líp 11
C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (105 tiÕt)
Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp, kiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×.
Häc k× I 
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
H­íng dÉn häc/ kiÓm tra
1
1
Friendship 
5
2
Personal experiences 
6
3
A party
5
Test yourself A
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
4
Volunteer work
5
5
Illiteracy
5
6
Competitions
6
Test yourself B
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
7
World population
6
8
Celebrations
5
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× I
4
Häc k× II 
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
9
The post office
5
Test yourself C
1
10
Nature in danger
5
11
Sources of energy
5
Test yourself D
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
12
The asian games
5
13
Hobbies
5
14
Recreation
5
Test yourself E
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
15
Space conquest
5
16
The wonders of the world
5
Test yourself F
1
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× II
3
	líp 12 
C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (105 tiÕt)
Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp, kiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×.
Häc k× I 
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
 ¤n tËp / kiÓm tra
2
1
Home life
5
2
Cultural diversity
5
3
 Ways of socializing
5
Test yourself A
1
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
4
School Education System
5
5
Higher Education
5
6
Future jobs
5
Test yourself B
1
 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
7
Economic reforms
5
8
Life in the future
5
Test yourself C
1
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× I
5
Häc k× II 
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
9
Deserts
5
10
Endangered species
5
Test yourself D
1
11
Books
5
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
12
Water sports
5
13
Sea Games
5
Test yourself E
5
14
International organizations
5
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
15
Woman in society
5
16
Association of southeast Asian nations
5
Test yourself F
1
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× II
4
líp 10 (n©ng cao)
C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (140 tiÕt)
Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp, kiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×.
Häc k× I (10 NC)
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
H­íng dÉn häc/ kiÓm tra
1
Unit 1
School talks
7
Unit 2
 People’s background
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 3
Daily Activities
7
Unit 4
Special Education and Technology
7
Consolidation 1
2
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 5
Technology
7
Unit 6
School Outdoor Activities
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 7 
The Mass Media
7
Unit 8
 Life in the Community
7
Consolidation 2
2
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× I
5
Häc k× II (10 NC)
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
Unit 9
Undersea World
7
Unit 10
Conservation
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 11
National Parks
7
Unit 12
Music
7
Consolidation 3
2
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 13
Theater and Movies
7
Unit 14
The world cup
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
Unit 15
The Pacific Rim
7
Unit 16
Historical places
7
Consolidation 4
2
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× II
2
	líp 11 (N©ng cao)
C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (140 tiÕt)
Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp, kiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×.
Häc k× I (11 NC)
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
H­íng dÉn häc/ kiÓm tra
1
1
Frienship 
7
2
Personal experience
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
3
Parties 
7
4
Volunteer work and literacy programs
7
Consolidation 1
2
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
5
Competitions
7
6
Population
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
7
Celebrations
7
8
Postal and tele communications service 
7
Consolidation 2
2
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× I
5
Häc k× II (11 NC)
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
9
 Nature in endanger
7
10
Sources of Energy
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
11
The asian games
7
12
Hobbies
7
Consolidation 3
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
13
Entertainment
7
14
Space Conquest
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
15
Wonders of the World 
7
16
An English Speaking World
7
Consolidation 4
2
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× II
2
líp 12 (N©ng cao)
C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (140 tiÕt)
Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp, kiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×.
Häc k× I (12 NC)
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
H­íng dÉn häc/ kiÓm tra
1
1
Home life
7
2
Cultural diversity
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
3
School Education System
7
4
Higher Education
7
Consolidation 1
2
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
5
Future jobs
7
6
Economic reforms
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
7
Youth
7
8
Future life
7
Consolidation 2
2
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× I
5
Häc k× II (12 NC)
Bµi/Unit
Néi dung
Sè tiÕt häc
9
Deserts
7
10
Endangered species
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
11
Books
7
12
Water sports
7
Consolidation 3
2
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
13
Sea Games
7
14
International organizations
7
KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra
2
15
Woman in society
7
16
Association of southeast Asian nations
7
Consolidation 4
2
¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× II
2

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Anh-THPT-08-09.doc