1. Danh từ chỉ các môn học đánh trọng âm cách â/t cuối một â/t.
economics /i:’kƆnƏmiks/
geography /dƷi’ƆgrƏfi/
geology /dƷi’ƆlƏdƷi/
bilology /bai’ƆlƆdƷi/
2. Danh từ tận cùng bằng –ate, -ite, -ude, -ute trọng âm cách â/t cuối một â/t.
consulate /’kƆnsijulit/
appetite /’æpƆtaitn/
solitude /’sƆlitju :d/
institute /’institju :t/
3. Tính từ tận cùng bằng –ary, -ative, -ate, và –ite nhấn mạnh vần đầu một vần như DT ở phần 2 như ĐT ở phần 4.
imaginary /i’mædinƏri/
imitative /i’mitƏtiv/
temperate /’tempƏrit/
erudite /’eru:dait/
opposite /’ƆpƏzit/
4. Động từ tận cùng –ate, -ude, -fy, -ply, -ize, -ise nhấn cách vần cuối hai vần, nhưng nếu chỉ có hai â/t thì nhấn trọng âm â/t cuối.
consolidate /kƏn’soulideit/
decorate /’dekƏreit/
TỔNG HỢP CÁC CÁCH ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM Bài 1. Những vần có trọng âm cố định. 1. Những vần cuối dưới đây luôn luôn có trọng âm. -ade blockade / blƆ’keid/ decade /de’keid/ Ngoại lệ comrade /’kƆmrid/ marmalade /’ma:mleid/ -ee refugee /refju’dƷi/ guarantee /gærn’ti/ Ngoại lệ coffee /’kƆfi/ committee /kƏ’miti/ -eer engineer /endƷƏ’niƏ/ -ese Chinese /tai’ni :z / -oo(-): bamboo /bæm’bu:/ balloon /bƏ’lu:n/ -ette cigarette /sigƏ’ret/ novelette /nƆvƏ’let/ -self Các ‘self –pronouns’ hay ‘relexive pronouns’ : myself, himself -esque picturesque /piktʃƏ’reƷk/ 2. Những vần sau đây cũng luôn có trọng âm. -cur occur /Ə’kƏ:/ -dict predict /pri’dikt/ -ect effect /i’fekt/ correct /kƏ’rekt/ Ngoại lệ insect /’insekt/ -fer confer /kƏn’fƏ:/ defer /di’fƏ/ prefer /pri’fƏ:(r)/ * Chú ý: Những động từ tận cùng bằng “fer” có hai danh từ viết khác nhau, đọc khác nhau. conferrence /’kƆfƏrƏns/ conferment /’k ƏnfƏ:mƏnt/ deference /’def ƏrƏns/ deferment /’dif Ə:mƏnt/ preference /’pref ƏrƏns/ preferment /’prif Ə:mƏnt/ Ngoại lệ: coffer /’kƆf Ə/ offer /’Ɔf Ə/ pilfer /’pilff Ə(r)/ suffer /’sʌf Ə/ -mit commit /kƏ’mit/ -pel compel /kƏm’pel/ -press prees /pres/ -rupt corrupt /kƏ’rʌpt/ -sist assist /Ə’sist/ -tain contain /kƏ’tein/ -test detest /di’test/ -tract attract /Ə’trækt/ -vent prevent /pri’vent/ -vert avert /Ə’vƏ:t/ * Chú ý : Bất cứ tiếng nào khác cũng nhấn ở vần giống như vần chuẩn ở đầu dòng. Bài 2. Trọng âm với từ có 2 âm tiết 1. Đánh trọng âm vào âm tiết đầu đối với những từ có 2 âm tiết. a. Đa số những từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi âm tiết cuối có tận cùng bằng « er, or, ar, y, ow, ance, ent, en, on » eg : father, mother, flower, enter, suffer, constant, distant, instant, absent, accent, current, mountain, forest, plateau, valley, lion, parents, children Ngoại lệ : ( trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 ) Eg : ciment, canal, decoy, desire, idea, ideal, July, machine, police, technique Những động từ tận cùng bằng “ent” thì thường lại có trọng âm ở âm tiết thứ 2. Eg: accent, consent, frequent, present. Ngoại lệ: Những từ có hai âm tiết tận cùng bằng “ent” sau đây đc nhấn giọng ở âm tiết thứ 2, dù đó là danh từ, động từ hay tính từ. event, lament, descent, descend, consent, content Những động từ sau đây tận cùng bằng « er » nhưng lại đc nhấn mạnh ở âm tiết sau : Eg : confer, prefer, refer b. Đa số danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm chính ở âm tiết đầu. eg : busy, burglar, bullet, parcel, parents, party, handsome Ngoại lệ: machine, maroon c. Đa số động từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm chính ở hai âm tiết đầu. eg: enter, govern, open, deepen, kindle, finish, study, follow, narrow Ngoại lệ: allow /Ɔ’lau/ 2. Đánh trọng âm vào âm tiết thứ 2. Đối với những động từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết thứ 2 vì âm tiết trước có đặc tính tiếp đầu ngữ. ab- : abstain, abjure ad- : address ac- : accept af-: affect, affirm al-: allay ul-: annul ap-: apply ar-: arrange, arrive as-: assuage at-: attact bi-: bisect com-: combine, complete co-: co-work col-: collect, collide con-: conclude de-: defend, depend dis- : disclose, dispose ex- : exclude ef- : efface in- : into en-: enslave, enlarge im-: immerse, immix mis- : mistake ob- : observe oc- : occur of-: offend op-: oppose per-: perform, pervade pro-: propose Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên. sub-: submit, subdue suc-: succeed suf-: suffuse, suggest sup-: supplant sus-: sustain sur-: surmount, surprise trans- : transfer un- : unlock, unman out- : outdo, outgrow ***************************** Bài 3. Trọng âm với từ có 3, 4 âm tiết 1. Từ có 3 âm tiết Đánh vào âm tiết đầu Hầu hết DT có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là “ary, ature, erty, ity, ory” violent /’vaiƏlƏnt/ catappult /’kætƏpʌlt/ victory /’viktƏri/ liberty /’libƏti/ property /’prƆpƏti/ chemistry /’kemistri/ mineral /’minƏrƏl/ Ngoại lệ cicada /’sikædƏ/ September, October, November, December Và rất nhiều động từ mà vần đầu là tiếp đầu ngữ, như: accomplish /Ə’kƆmpliʃ/ examine /ig’zæmin/ imagine /I’mædƷin/ Đối với động từ - Nếu âm tiết thứ 2 có chứa n/â ngắn hoặc đc kết thúc bằng một p/â thì trọng âm rơi vào â/t thứ 2: encourage /in’kʌridƷ/ encounter /iŋ’cauntƏ/ encompass /in’kʌmpƏs/ encircle /in’sɜ:kƏl/ - Nếu â/t thứ 2 có chứa n/â dài hoặc n/â kép hoặc đc kết thúc bằng 2 p/â trở lên thì â/t cuối sẽ có trọng âm chính và â/t cuối sẽ có trọng âm phụ. resurrect /rezƏ’rekt/ Đối với DT và TT - Trọng âm chính rơi vào â/t thứ 2 khi â/t cuối là n/â ngắn hay n/â kép /Əu/ hay kết thúc bằng một p/â và khi â/t thứ 2 có chứa n/â dài hoặc n/â kép hoặc đc kết thúc bằng 2 p/â trở lên. tomato /tƏma:tƏu/ survivor /sƏ’vaivƏ/ mascara /mæs’ka:rƏ/ - Trọng âm chính rơi vào â/t thứ nhất khi các â/t còn lại có chứa n/â ngắn hay n/â đôi hay kết thúc bằng một p/â. cinema /’sinƏmƏ/ library /’laibrƏri/ cutlery /’kʌtlƏri/ 2. Từ có 4 âm tiết Đánh dấu trọng âm vào â/t đầu atmosphere /’ætmƏsfiƏ/ generator /’dƷenƏreitƏ/ sanctuary /’sæŋtjuƏri/ sanguiary /’sæŋgwinƏri/ temporary /’tempƏrƏri/ Ngoại lệ curriculum /kƏ’rikjulƏm/ memorandum /memƏ’rændƏm/ ultimatum /ʌlti’meitƏm/ enthusiast /in’Ɵju:ziæst/ ******************************* Bài 4. Một số cách đánh dấu trọng âm khác 1. Danh từ chỉ các môn học đánh trọng âm cách â/t cuối một â/t. economics /i:’kƆnƏmiks/ geography /dƷi’ƆgrƏfi/ geology /dƷi’ƆlƏdƷi/ bilology /bai’ƆlƆdƷi/ 2. Danh từ tận cùng bằng –ate, -ite, -ude, -ute trọng âm cách â/t cuối một â/t. consulate /’kƆnsijulit/ appetite /’æpƆtaitn/ solitude /’sƆlitju :d/ institute /’institju :t/ 3. Tính từ tận cùng bằng –ary, -ative, -ate, và –ite nhấn mạnh vần đầu một vần như DT ở phần 2 như ĐT ở phần 4. imaginary /i’mædinƏri/ imitative /i’mitƏtiv/ temperate /’tempƏrit/ erudite /’eru:dait/ opposite /’ƆpƏzit/ 4. Động từ tận cùng –ate, -ude, -fy, -ply, -ize, -ise nhấn cách vần cuối hai vần, nhưng nếu chỉ có hai â/t thì nhấn trọng âm â/t cuối. consolidate /kƏn’soulideit/ decorate /’dekƏreit/ create /kri:’eit/ conclude /kƏn’klu:d/ persecute /’pƏ:sikju:t/ simplify /’simplifai/ multiply /’mʌltiplai/ apply /Əp’lai/ criticize /’kritisaiz/ compromise /’kƏmprƏmaiz/ Ngoại lệ attribute /Ə’tribju:t/ contribute /kƏn’tribju:t/ distribute /dis’tribju :t/ infiltrate /in’filtreit/ dehydrate /di’haidreit/ migrate /’maigreit/ 5. Đánh trọng âm trước những vần sau đây : -ance, -ence, -ant, -ent : attendance /Ə’tendƏns/ attendant independence /indi’pendƏns/ independent -ian : librarian /lai’breƏriƏn/ politician /pƆli’tiʃƏn/ -ience/ient : consience /’kƆnʃƏns/ efficient /i’fiʃƏns/ -iar, -ior : familiar /fƏ’miliƏ/ interior /in’tiƏtiƏ/ -ic, -ical : poetic /pou’etik/ poetical /pou’etikl/ Ngoại lệ: catholic /’kæƟƏlik/ politics /’pƆlitiks/ politic /’pƆlitik/ lunatic /’lu:nƏtik/ arithmetic /Ə’riƟmetik/ -eous: simultaneous /saimƏl’teinjƏs/ spontaneous /spƆn’teinjƏs/ -ious: compendious /kƏm’pendiƏs/ victorious /vik’tƆriƏs/ -ous: famous /’feimƏs/ tremendous /tri’mendƏs/ -ity: unity /’ju:nity/ familiarity /fƏmi’liæriti/ -ory: memory /’memƏri/ factory /’fæktƏri/ -ury: injury /’idƷƏri/ mercury /’mƏ:kjuri/ -ular: regular /’regjƏlƏ(r)/ particular /pƏ’tikjulƏ/ -ive: suggestive /sƏg’dƷestiv/ instintive /ins’tiŋtiv/ expensive /iks’pensiv/ -cial: special /’speʃƏl/ -tial: spatial /’speiʃƏl/ -cion: suspicion /sƏs’piʃƏn/ -sion: discussion /dis’kʌʃƏn/ invasion /in’veiʃƏn/ -tion: nation /’neʃƏn/ prevention /pri’venʃƏn/ -cious : precious /’preʃƏs/ -tious : infectious /in’fekʃƏs/ -xious : anxious /’æŋkʃƏs/ -is : Trong DT y học diagnosis /daiƏg’nousis/ enteritis /entƏ’raitis/ tuberculosis /tjubƏ:kju’lousis/ Bài 5. Tiếp đầu ngữ và tiếp vị ngữ không có trọng âm Các tiền tố: un-, in-, và hậu tố thường đc dùng để thêm vào một từ để tạo thành từ dài hơn. Và thông thường trọng âm chính ở những từ dài hơn này thường không đổi nghĩa là từ gốc nhấn â/t nào, từ chuyển hóa vẫn đánh dấu trọng âm ở â/t đó. Sau đây là một số tiếp đầu ngữ và tiếp vị ngữ khi thêm vào một từ không làm thay đổi trọng âm chính của từ đó. 1. Tiếp đầu ngữ không làm thay đổi trọng âm chính của từ. un- im’portant ‘popular ‘healthy suc’cess i’dentified ‘changed un’important un’popular un’healthy unsuc’cessful uni’dentified un’changed im- ma’ture ‘perfect ‘patient pre’cise ‘proper imma’ture im’perfect im’patient impre’cise im’proper in- com’plete ex’pensive sin’cere ‘accurate con’sistent ‘active incom’plete inex’pensive insin’cere in’accurate incon’sistent in’active ir- ‘regular ‘relevant ‘rational ‘reparable re’ligious re’placeable re’spective ir’regular ir’relevant ir’rational ir’reparable irre’ligious irre’placeable irre’spective dis- ‘pleased ‘honest con’nect ‘like ‘courage ad’vantage ‘interest dis’pleased dis’honest discon’nect dis’like dis’courage disad’vantage dis’interst non- smoke slip standard stop non’smoke non’slip non’standard non’stop en- ‘able ‘courage large ‘danger rich sure en’able en’courage en’large en’danger en’rich en’sure re- a’rrange do build write ‘order ‘marry rea’rrange re’do re’build re’write re’order re’marry over- come ‘crowded ‘estimate ‘populated look work over’come over’crowded over’estimate over’populated over’look over’work under- pay de’veloped ‘maned weight ‘estimate go sell under’pay underde’veloped under’maned under’weight under’estimate under’go under’sell Ngoại lệ: ‘understatement ‘underground ‘undergrowth ‘underpants 2. Tiếp vị ngữ không làm thay đổi trọng âm của từ gốc: a. Noun from nouns - n + ess actor → ‘actress - n + ist art → ‘artist - n + ship friend → ‘friendship - n + dom king → ‘kingdom - n + hood child → ‘childhood b. Nouns from verbs or adjs v + ment ag’ree → ag’reement v + ance re’sist → re’sistance v + er write → ‘writer v+or in’vent → in’ventor v + ar beg → ‘beggar v + al app’rove → app’roval v + y de’liver → de’livery v + age pack → ‘package v + ing unders’tand → unders’tanding v + son com’pare → com’parison adj + ness ‘bitter → ‘bitterness adj tận cùng bằng “t” thì noun tận cùng bằng “ce” ‘patient → patience c. verbs from nouns or adjs n/adj + en length → ‘lengthen deep → ‘deepen n/adj + ize ‘critic → ‘criticize ‘modern → ‘modernize n/adj + fy ‘beauty → beautify ‘simple → ‘simplify d. adjs from nouns or verbs n + y wind → ‘windy n +ly cost → ‘costly n + ful joy → ‘joyful n + less leaf → ‘leafless n + ous fame → ‘famous n + ious space → s’pacious n +al ‘nature → ‘natural n + ish child → ‘childish n + like death → ‘deathlike n + en gold → ‘golden v + able read → ‘readable eat → ‘eatable v + ible sense → ‘sensible compre’hend → compre’hensible *********************************** Bài 6. Những tiền tố, hậu tố có trọng âm Thường thường các tiền tố hay hậu tố không có trọng âm, nhưng đôi khi chúng làm thay đổi trọng âm mà chính chúng cũng có trọng âm. 1. Tiền tố có trọng âm theo 3 đặc tính: thói quen, ý nghĩa, và quy tắc xác định trọng âm. a. Thói quen: Những từ thông thường như: president /’prezidǝns/ presidency /’prezidǝnsi/ preference /’prefǝrǝns/ conference /’kɔnfǝrǝns/ b. Ý nghĩa: Những tiền tố có trọng âm khi bao hàm một ý nghĩa riêng: anti- pro- vice- sym- pre- post- semi- : chống đối, kháng cự : theo, ủng hộ : phó, phụ : cùng với : tiền, trước : hậu, sau : một nửa, bán eg: anti-war demonstration pro-war demonstration pre-war music post-war reconstruction semi-annual vice-president sympathy c. Các từ đa â/t có tận cùng bằng –ate, -ute, -fy, -ize, -ise trọng âm cách â/t cuối 2 â/t, cho nên nhiều khi trọng âm luôn ở tiền tố. consentrate /’kɔnsǝntreit/ aggravate /’æggrǝveit/ institute /’institju:t/ aggrandize /’ægrǝndaiz/ compromise /’kɔmprǝmaiz/ 2. Những tiền tố có khi có trọng âm có khi không có bi- biped /’baiped/ bicycle /’baisikl/ bisect /’bais’ekt/ circum-circumspect careful, caution, prudent circumstances circumvent /sǝkǝm’vent/ mal- malcontent /’mælkǝntent/ malefactor /’mælifæktǝ/ malodorous /mæl’oudǝrǝs/ in- infamous /’infǝmǝs/ infidel /’infidǝl/ infinite /’infinit/ un- unhappy /ʌn’hæpi/ or /’ʌnhæpi/ 3. Những hậu tố có trọng âm –ade, -ee, -eer, -se, -ette lemonade /lemǝ’neid/ employee /emplɔi’i:/ profiteer /prɔfi’tiǝ/ Vietnamese /vjǝnǝ’mi:z/ cigarette /sigǝ’ret/ ******************************* Bài 7. Âm tiết có trọng âm thay đổi vì hậu tố Những hậu tố sau đây thường làm cho từ mới cấu tạo không còn trọng âm cùng một â/t với từ gốc của chúng. Đó là những hậu tố sau: 1. –ition, -ation, -cation: sự, việc, cuộc competition /kǝmpi’tiʃǝn/ compete /kǝm’pi:t/ admiration /ǝdmi’reiʃǝn/ admire /ǝd’maiǝ/ classification /klæsifi’keiʃǝn/ classify /’klæsifai/ 2. –ity activity /æk’tiviti/ active /’æktiv/ 3. –ic economic /ikǝ’nɔmik/ economy /i’kɔnǝmi/ poetic /’pouetik/ poet /’pouit/ 4. –al, -ary, -ial governmental /gǝvǝn’ment(ǝ)l/ elementary /eli’mentǝri/ presidential /prezi’denʃǝ/ 5. –ian. Hậu tố này chỉ nghề nghiệp, quốc tịch hay thị dân theo tên riêng của một số thành phố: musician /mju’ziʃǝn/ physician /fi’ziʃǝn/ Italian /i’tæliǝn/ Bostonian /bǝ’stouniǝn/ - We are between the devil and the deep sea: Trên đe dưới búa. ******************************** Bài 8. Trọng âm không đổi theo từ loại Rất nhiều tiếng vừa là danh từ vừa là tính từ như “jat” , vừa là tính từ vừa là động từ như “open”, vừa là động từ vừa là danh từ như “water” Khi chúng thay đổi từ loại như vậy, trọng âm ở vần nào vẫn ở vần ấy: eg: narrow /’nærou/ cover /’kʌvǝ/ experience /ik’spiriǝns/ finish /’finiʃ/ flavor /’fleivǝ/ garden /‘ga:dǝn/ glimmer /’glimǝ/ hammer /’hæmǝ/ label /’leibl/ lavish /’læviʃ/ manifest /’mænifest/ open /’oupǝn/ practice /’præktis/ profit /’prɔfit/ quarrel /’kwɔ :rǝl/ regret /ri’gret/ reply /ri’plai/ report /ri’pɔ :t/ stencila /’stensl/ struggle /’strʌgl/ treasure /’treʒǝ/ water /w’ɔ :tǝ/ Nhận xét : Đa số những từ có hai â/t không đổi trọng âm vì vần sau nó đọc nhẹ hơn. ******************************* Bài 9. Trọng âm thay đổi theo từ loại Nhiều từ có hai â/t, khi là danh từ hay tính từ thì trọng âm ở â/t đầu, khi là động từ lại có trọng âm ở â/t sau : Nouns/ adjs verbs abstract /’æbstrækt/ absent /’æbsǝnt/ conduct /’kɔndǝkt/ conflict /’kɔnflikt/ contest /’kɔntest/ decrease /’di:kri:s/ envelope /’enviloup/ escort /’eskɔ:t/ exploit /’eksplɔit/ export /’ekspɔ :t/ import /’impɔ :t/ perfume /’pǝ :fju :m/ perfect /’pɜfikt/ present /’prezǝnt/ : món quà present /’prezǝnt/ : hiện tại produce /’prǝdjus/ prospect /’prǝspekt/ protest /’proutest/ rebel /’rebl/ record /’rekɔ :d/ subject /’sʌbʤikt/ object /’ɔbʤikt/ surmise /’sǝ:maiz/ /æbs’trækt/ /ǝb’sǝnt/ /’kǝn’dʌkt/ /kǝn’flickt/ /kǝn’test/ /di:’kri:s/ /in’kri:s/ /in’veloup/ /is’kɔ:t/ /iks’pɔ:t/ /im’pɔ:t/ /pǝ’:fju:m/ /pǝ’fekt/ /pri’zǝnt/ /pre’zǝnt/ /prǝ’djus/ /prǝs’pekt/ /prǝ’test/ /ri’bel/ /’rikɔ:d/ /sǝb’ʤekt/ /sǝ :’maiz/ Nhận xét : Chữ « e » đi trước p/â có trọng âm thì thường đc đọc là /e/, không có trọng âm thì đọc là /ǝ/ hay /i/. Nhiều khi đọc là /i:/ evening /’i :vniŋ/ even /’i :vǝn/ equal /’i:kwǝl/ legal /’li:gǝl/ Nhưng nếu chữ “e” đi trước n/â (không kể “e”) thì đọc là /i/: idea /ai’diǝ/ museum /mju’ziǝm/ Riêng nhóm “ex” có trọng âm thì hầu hết đọc là /eks/, không trọng âm thì đọc là /iks/ hay /eks/ trước p/â: exclaim /iks’kleim/ or /eks’kleim/ /igz/ hay /egz/ trước n/â hay chữ “h” câm không đọc (silent): exempt /ig’zemt/ exhibit /ig’zibit/ or /eg’zibit/ exhale /eks’heil/ or /eg’zeil/ exhume /eks’hju:m/ or /ig’zju:m/ Ngoại lệ: Một vài từ không giống nhận xét trên exile /’eksail/ or /’egzail/ exit /’eksit/ exercise /‘eksǝsaiz/ excution /’eksikju:ʃn/ leonine /’li:ǝnain/ ******************************* Bài 10. Trọng âm với danh từ kép Nói chung DT kép thường có trọng âm ở những từ đầu, nhưng cũng có những quy luật sau : 1. Trọng âm ở từ đầu tiên khi : a. Từ cuối là dụng cụ cho từ đầu : a soup spoon /’su :pspu:/ a paper knife /’peipǝnaif/ a school bus /‘sku :bǝs/ b. Từ đầu xác định từ cuối: an apple tree /’æpltri:/ a mustard apple /’mʌstǝdæpl/ c. Từ cuối là DT tận cùng “er, or, ar” do động từ: a bookseller /’bukselǝ/ a shop keeper /’ʃopki:pǝ/ a taxcollector /’tækskǝlektǝ/ 2. Trọng âm ở từ sau nếu từ trước chỉ vật liệu chế tạo ra từ sau: a paper bag /peipǝ’bæg/ a brick house /brik’haus/ 3. Những DT kép với từ có tận cùng “-ing” thì: a. Trọng âm ở từ có tận cùng bằng “ing” nếu nó là gerund: a dining-room /’dainiŋru:m/ dining-car /’dainiŋka:/ a sleeping-car /s’li:piŋka:/ b. Trọng âm ở cả DT và tận cùng bằng “ing” khi từ này là present participle dùng làm adjs ( participle adjs ): a dining man /’dainiŋmæn/ a sleeping baby /’sli:piŋbeibi/ a boiling pot /’bɔiliŋpɔt/ running water /rʌniŋ’wɔtǝ/ ********************************** Bài 11. Trọng âm với động từ kép ĐT kép là những đt gồm 2 từ như: look up, look down và những đt ghép với trạng từ làm tiếp đầu ngữ như: outdo, upset, 1. Loại đt có hai từ thì trọng âm ở từ thứ hai. to cool off /ku:’ɔf/ to warm up /wǝ:mʌp/ to see off /si:’ɔf/ to take off /teik’ɔf/ 2. Loại đt ghép do trạng từ với từ gốc bao giờ cũng có trọng âm ở gốc. to outdo /aut’du:/ to overdo /ouvǝ’du:/ to overweigh /ouvǝ’wei/ to underline /ʌndǝ’lain/ to understand /ʌndǝ’stænd/ Ngoại lệ: to backbite /’bækbait/ Bài 12. Trọng âm với tính từ kép Tính từ kép thường có trọng âm ở từ đầu, nhất là từ ghép với giới từ. Nhiều khi trọng âm ở cả hai từ. heart-rending /’ha:t rendiŋ/ heart-whole /’ha:t houl/ indoor /’indɔ/ oversea /’ouvǝsi:/ hot-blooded /’hɔtblʌdid/ broken down /’broukǝn’daun/ post paid /’poust peid/ post free /’poust fri:/ ********************************** Bài 13. Trọng âm với trạng từ ghép 1. Trọng âm ở â/t cuối đối với trạng từ ghép do giới từ với DT, hoặc hai giới từ ghép với nhau. indoors /in’dɔ:z/ within /wi’ðin/ without /wi’ðaut/ Ngoại lệ: Trạng từ ghép với “over” có từ thì ở â/t đầu, có từ ở â/t cuối. overtime /’ouvǝtaim/ overhead /ouvǝ’hed/ Chú ý: Có tính từ kép tương ứng lại có trọng âm ở â/t đầu, còn trạng từ có trọng âm ở â/t cuối. outright /’autrait/ adj outright /’autrait/ adv 2. Trọng âm ở â/t đầu với trạng từ ghép với “any-, some-, -ward” hay “-wards”. anywhere /’eniweǝ/ somewhere /’sʌmweǝ/ upward /’ʌpwǝd/ downward /’daunwǝd/ ****************************** SILENT LETTER IN ENGLISH WORDS B G H K lamb thumb numb climbing bomb comb doubt plumber limb debt tomb sign resign design foreigner gnome gnarl what when why which wherther ghost honest hour while white where rhythm knife knee knot knitting know knob knock knickers knuckle knight knack L N T U almond palm yolk calm salmon calf half chalk talk talk walk folk hymn column autumn damn witch fasten castle watch butcher scratch listen match Christmas mortgage soften often guest guess guitar guard building guilty rogue vogue biscuit tongue W D E wren write wrestling wriggle wrinkle sword whole wreck two wrap wrong wrist edge hedge Wednesday handsome handkerchief badge wedge heart
Tài liệu đính kèm: