10 Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)

10 Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)

Câu 1. Roi của vi khuẩn có vai trò giúp vi khuẩn?

A. Thụ cảm B. Tự vệ C. Di chuyển D. Sinh sản

Câu 2. Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm

 A. Nhân, ti thể, lục lạp B. Nhân, ribôxôm, lizôxôm.

 C. Ribôxôm, ti thể, lục lạp . D. Lizôxôm, ti thể, perôxixôm.

Câu 3. Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là

A. Lizôxôm. B. Ribôxôm. C. Gliôxixôm. D. Perôxixôm.

Câu 4: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?

 A. Tổng hợp bào quan perôxixôm B. Tổng hợp prôtêin

 C. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc D. Vận chuyển nội bào

 

docx 30 trang Người đăng Thực Ngày đăng 28/05/2024 Lượt xem 56Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 45 phút

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Roi của vi khuẩn có vai trò giúp vi khuẩn?
	A. Thụ cảm 	B. Tự vệ	C. Di chuyển 	D. Sinh sản
Câu 2. Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm
 	A. Nhân, ti thể, lục lạp	B. Nhân, ribôxôm, lizôxôm.	
 	C. Ribôxôm, ti thể, lục lạp	.	D. Lizôxôm, ti thể, perôxixôm.
Câu 3. Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là 
A. Lizôxôm.	B. Ribôxôm.	C. Gliôxixôm.	 D. Perôxixôm.	
Câu 4: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?
	A. Tổng hợp bào quan perôxixôm	B. Tổng hợp prôtêin
	C. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc	D. Vận chuyển nội bào
Câu 5: Cho các đặc điểm:
(1) Tự dưỡng	(2) Có nội màng	(3) Có màng nguyên sinh	
(4) Có thành kitin	(5) Có màng nhân	(6) Có thành peptiđôglican	(7) Có ribôxôm	(8) Có ADN	(9) Có thành xenlulôzơ
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với tế bào động vật?
	A. 6	B. 4	C. 7	 D. 5
Câu 6. Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì:
	A. Có kích thước nhỏ	B. Có tỷ lệ S/V lớn
	C. Chưa có nhân hoàn chỉnh	D. Sinh trưởng và sinh sản nhanh 
Câu 7. Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào
 	A. Hồng cầu.	 	B. Cơ tim.	C. Biểu bì.	 D. Xương.
Câu 8: Bào quan ribôxôm không có đặc điểm nào sau đây?
	A. Bên ngoài được bao bọc bởi một màng photpholipit kép 
B. Làm nhiệm vụ sinh tổng hợp prôtêin cho tế bào 	
	C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé
	D. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và prôtêin
Câu 9. Các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc tổng hợp
 	A. Lipit.	B. Pôlisaccarit.	C. Prôtêin.	 D. Glucôzơ.
Câu 10. Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là
 	A. Ti thể.	B. Bộ máy Gôngi. 	C. Lưới nội chất.	 D. Ribôxôm.	
Câu 11. Ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm photphat là thành phần cấu tạo nên:
A. ADN	B. Photpholipit	C. Nuclêôtit	 D. ATP
Câu 12. Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với 
A. Côfactơ.	B. Prôtêin.	C. Côenzim.	D. Trung tâm hoạt động.	
Câu 13. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì:
Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Câu 14: Tế bào thực vật trong các loại môi trường khác nhau:	
Phương án đúng là:
	A. (I) Môi trường nhược trương, (II) môi trường đẳng trương, (III) môi trường ưu trương	B. (I) Môi trường đẳng trương, (II) môi trường ưu trương, (III) môi trường nhược trương	C. (I) Môi trường ưu trương, (II) môi trường nhược trương, (III) môi trường đẳng trương 
	D. (I) Môi trường ưu trương, (II) môi trường đẳng trương, (III) môi trường nhược trương
Câu 15: Trên cây khoai tây, bào quan lục lạp có ở?
	A. Tế bào lông hút của rễ cây.	B. Tế bào mạch dẫn của thân
	C. Tế bào làm nhiệm vụ quang hợp	D. Tất cả các tế bào ở trên cây khoai tây
Câu 16: Nếu màng của lizôxôm bị vỡ thì:
	A. Tế bào sẽ bị enzim của lizôxôm phân hủy 
	B. Tế bào sẽ mất khả năng phân giải các chất độc hại	
	C. Tế bào sẽ bị chết do tích lũy nhiều chất độc
	D. Hệ enzim của lizôxôm bị mất hoạt tính sinh học
PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1. So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động? (2 điểm)
Câu 2. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan gì đến chức năng quang hợp hay không? (1 điểm)
Câu 3: Trình bày chức năng của ATP? (1 điểm)
Câu 4. Một đoạn phân tử ADN có A = 600 nu, chiếm 20% tổng số nu. Tính tổng số nu và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên? (2 điểm)
---------------------------Hết--------------------------
 ĐÁP ÁN KIỂM TRA HOC KỲ I, MÔN SINH 10 
Phần trắc nghiệm:
Câu hỏi
ĐA
1
C
2
A
3
B
4
B
5
D
6
C
7
B
8
A
9
C
10
A
11
D
12
D
13
B
14
D
15
C
16
A

Phần tự luận:
Câu 1. So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động? (2 điểm)
* Giống nhau (1,0đ)
- Đều là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Đều vận chuyển các chất qua kênh prôtêin xuyên màng.
* Khác nhau (1,0đ)
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Không tiêu tốn năng lượng.
Có tiêu tốn năng lượng
Qua lớp photpholipit kép.
Không qua lớp photpholipit kép.
Do sự chênh lệch nồng độ các chất trong tế bào.
Tùy vào nhu cầu của tế bào.

Câu 2. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan gì đến chức năng quang hợp hay không? (1 điểm)
Ta nhìn thấy lá cây có màu xanh lục vì khi ánh sang chiếu vào lá cây thì chất diệp lục (clorophyl) phản xạ lại ánh sang màu xanh lục mà nó không hấp thụ. (0,5đ)
Màu xanh của lá cây không có liên quan gì đến chức năng quang hợp. (0.5đ)
Câu 3: Trình bày chức năng của ATP? (1 điểm)
Trong tế bào năng lượng trong ATP được sử dụng trong các việc chính sau:
+ Tổng hợp nên các chất hóa học mới cần thiết cho tế bào: Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra nhiều prôtêin có thể tiêu tốn tới 75% năng lượng ATP mà tế bào tạo ra. 
+ Vận chuyển các chất qua màng: vận chuyển chủ động cần tiêu tốn nhiều năng lượng. Ví dụ, tế bào thận của người cần sử dụng tới 80% ATP sinh sản ra để vận chuyển các chất qua màng trong quá trình lọc máu tạo nước tiểu.
+ Sinh công cơ học: Sự co của các tế bào cơ tim và cơ xương tiêu tốn một lượng ATP khổng lồ. Khi ta nâng một vật nặng thì gần như toàn bộ ATP của tế bào phải được huy động tức thì.
(Học sinh chỉ liệt kê 3 chức năng mà không giải thích và cho ví dụ chấm 0,75đ)
Câu 4. Một đoạn phân tử ADN có A = 600 nu, chiếm 20% tổng số nu. Tính tổng số nu và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên? (2 điểm)
Giải:
Ta có: A = 600Nu, chiếm 20% 
Tổng số Nu: N = 600x100/20 = 3000 (Nu) (1đ)
G=X = N/2-A = 3000/2-600 = 900 Nu (0,5đ)
Số liên kết Hiđrô: H = N+G = 3000+900 = 3900 (liên kết) (0,5đ)
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
	A. Mỡ chứa 2 phân tử axit béo không no.
	B. Dầu hoà tan trong nước.
	C. Dầu có chứa 2 phân tử glixêrol.
	D. Mỡ chứa axit béo no.
Câu 2: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là 
	A. quần thể sinh vật.	B. cá thể và quần thể.
	C. quần xã sinh vật.	D. cá thể sinh vật.
Câu 3: Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm
	A. nhân, ti thể, lục lạp.	B. lizôxôm, ti thể, không bào.
	C. ribôxôm, ti thể, lục lạp.	D. nhân, ribôxôm, lizôxôm.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ? 
	A. Không có bào quan không có màng bao bọc.
	B. Có kích thước nhỏ.
	C. Chưa có nhân hoàn chỉnh. 
	D. Không có hệ thống nội màng.
Câu 5: Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất
	A. cơ tim.	B. biểu bì. 	C. xương. 	D. hồng cầu. 
Câu 6: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là
	A. lizôxôm.	B. ti thể.	C. lưới nội chất.	D. ribôxôm.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp?
	A. Là loại bào quan nhỏ nhất.
	B. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây. 
	C. Có thể không có trong tế bào của cây xanh. 
	D. Chứa nhiều trong các tế bào động vật.
Câu 8: Chức năng của ARN vận chuyển là 
	A. truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
	B. vận chuyển các axit amin tới ribôxôm.
	C. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
	D. tổng hợp nên các ribôxôm.
Câu 9: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào " lạ " là nhờ có
	A. các "dấu chuẩn".
	B. các kháng thể.
	C. khả năng trao đổi chất với môi trường.
	D. prôtêin thụ thể.
Câu 10: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch 
	A. saccarôzơ ưu trương.	B. urê ưu trương.
	C. saccarôzơ nhược trương.	D. urê nhược trương.
Câu 11: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ 
	A. xenlulôzơ.	B. photpholipit và prôtêin.
	C. colesteron.	D. peptiđôglican.
Câu 12: Trong các công thức hoá học chủ yếu sau, công thức nào là của axit amin? 
	A. R-CH2(NH2)-COOH. 	B. R-CH2(NH)-COOH. 
	C. R-CH2-COOH. 	D. R-CH(NH2)-COOH. 
Câu 13: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đa?
	A. Glucôzơ, fructôzơ, xelulôzơ.	B. Saccarôzơ, xenlucôzơ, glycogen.
	C. Fructôzơ, lactôzơ, saccarôzơ. 	D. Tinh bột, xenlucôzơ, kitin.
Câu 14: Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau được gọi là
	A. không bào.	B. bộ máy gôngi. 	C. lưới nội chất.	D. lizôxôm.
Câu 15: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất là 
	A. khuếch tán trực tiếp.	B. xuất, nhập bào.
	C. vận chuyển chủ động. 	D. vận chuyển thụ động.
Câu 16: Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho cây
	A. bị héo và dễ bị chết.	B. chậm phát triển.
	C. dễ bị nhiễm bệnh.	D. không phát triển được.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Vì sao chúng ta phải bảo vệ rừng? (1 điểm)
Câu 2. Trình bày cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian của ADN? (2 điểm)
Câu 3. So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động? (2 điểm)
Câu 4. Một đoạn phân tử ADN có A = 20% và G = 900 nu. Tính tổng số nu và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên? (1 điểm)
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
Phần đáp án câu trắc nghiệm: 

153
1
D
2
C
3
A
4
A
5
A
6
A
7
B
8
B
9
A
10
A
11
D
12
D
13
D
14
C
15
B
16
A
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. Vì sao chúng ta phải bảo vệ rừng? (1 điểm)
- Rừng cung cấp thức ăn cho động vật, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, sụt lở, lũ lụt, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm và có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái.
- Rừng cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người.
Câu 1. Tại sao những người bán rau phải thường xuyên vẩy nước vào rau? (1 điểm)
- Muốn cho rau tươi ta phải thường xuyên vẩy nước vào rau vì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương lên khiến cho rau tươi không bị héo.
Câu 2. Trình bày cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian của ADN? (2 điểm)
* Cấu trức hóa học
- ADN là đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit.
- Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần: bazơ nitơ, đường đêôxiribôzơ (C5H10O4) và nhóm photphat.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste tạo thành chuỗi polinuclêôtit.
- 2 chuỗi polinuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.
- Nguyên tắc bổ sung:
	+ A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X.
	+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
- Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho 1 sản phẩm nhất định (ARN hay prôtêin).
* Cấu trúc không gian
- 2 chuỗi polinuclêôtit xoắn quanh 1 trục tưởng tượng theo chiều từ trái sang phải giống như một cầu thang xoắn, tay thang là bazơ nitơ, bậc thang là đường và nhóm photphat.
- Sinh vật nhân sơ có ADN dạng vò ...  nên tạo nhiều bọt khí trên bề mặt.
- Do nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzim
- Enzim bị nhiệt độ phân huỷ nên mất hoạt tính
--------Hết--------
ĐỀ 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 45 phút

Câu 1. (3.5 điểm) Trình bày cấu trúc và chức năng của phân tử ADN ? Dựa vào cấu trúc của phân tử ADN hạy viết mạch còn lại của phân tử ADN sau:
Mạch 1 -A-T-T-G-G-X-G-G-X-A-A-T-
Mạch 2 ?
Câu 2. (2 điểm) Thế nào là vận chuyển thụ động, có những kiểu vận chuyển thụ động nào ?
Câu 3. (0.75 điểm) Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1,2,3 người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do. Em hãy cho biết các môi trường 1,2,3 là những loại môi trường nào ? giải thích?
Câu 4. (3 điểm)Thế nào là enzim? enzim có cấu tạo và cơ chế hoạt động như thế nào?
Cho các enzim và cơ chất dưới đây, hãy chọn các cặp enzim cơ chất phù hợp với nhau?
Saccaraza
Prôtêin
Pepsin
Tinh bột chín
Amilaza
Mantôzơ
Mantaza
Saccarôzơ
Câu 5. (0.75 điểm) Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định, mũi tên nét đứt là chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và F còn dư thừa thì nồng độ chất nào sẽ tăng bất thường trong tế bào? Giải thích?
Hết
ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 10 (Đề chính thức)
Câu
Nội dung
Điểm
1
1. Cấu trúc của ADN
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
*Cấu tạo của một nuclêôtit:
 + Đường pentôzơ(C5H10O4)
 + Nhóm phôtphat(H3PO4)
 + Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)
* Cấu trúc của ADN:
- Một phân tử ADN gồm 2 mạch (2 chuỗi poliNu)
+ Cac Nu trên một mạch liên kết với nhau bằng lk photphodieste.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung:
	+ A - T bằng 2 liên kết hiđrô.
	+ G - X bằng 3 liên kết hiđrô.
+ Các mạch của ADN liên kết với nhau tạo thành phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 mạch chạy song song và ngược chiều nhau.
Mạch 1 -A-T-T-G-G-X-G-G-X-A-A-T-
Mạch 2 -T-A-A-X-X-G-X-X-G-T-T-A-
2. Chức năng của ADN 
- ADN có chức năng mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
- Thông tin di truyền là những thông tin quy định các đặc điểm của cơ thể SV và được truyền lại cho thế hệ sau.
- ADN à mARN à protein à tính trạng.

1đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0.5 đ
0,25 đ
0,5 đ
2
Vận chuyển thụ động:
1. Khái niệm: là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.
2.Các kiểu vận chuyển thụ động qua màng:
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép: các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ như CO2, O2
- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các chất phân cực có kích thước lớn.
- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế thẩm thấu : các phân tử nước.

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
- Môi trường 1 là môi trường ưu trương vì có nồng đô chất tan cao hơn trong tế bào nên nước đi ra ngoài tế bào
- Môi trường 2 là môi trường đẳng trương vì có nồng đô chất tan trong và ngoài tế bào bằng nhau nên nước đi ra và vào cân bằng
- Môi trường 3 là môi trường nhược trương vì nồng độ chất tan bên trong tế bào lớn hơn ngoài môi trường nên nước đi vào trong tế bào

0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
4
1. Khái niệm Enzim: 
Là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
2. Cấu trúc:
- Thành phần là prôtein hoặc prôtein kết hợp với chất khác.
- Enzim có vùng trung tâm hoạt động:
+ Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất.
+ Cấu hình không gian của enzim tương ứngvới cấu hình của cơ chất.
3. Cơ chế tác động của enzim:
- Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo ra phức hợp enzim – cơ chất.
- Enzim tương tác với cơ chất tạo ra sản phẩm.
4. Các cặp enzim cơ chất là: 1-d; 2-a; 3-b ;4-c

1 đ
0,5
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0.5 đ
5
- Nếu G và F dư thừa thì nồng độ chất H sẽ tăng đột biến
- Vì nếu G và F dư thừa sẽ quay ngược lại ức chế phản ứng CàD; và CàE, dẫn đến chất C dư thừa do không chuyển hóa được, do vậy nó quay trở lại ức chế phản ứng sinh ra chính mình ở đầu chuỗi khiến phản ứng A àB không thể xảy ra. Cuối cùng chất A dư thừa sẽ chuyển hóa thành H làm cho nồng độ H tăng cao

0,25 đ
0.5 đ

ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1: ATP được xem như là đồng tiền năng lượng vì
A. ATP là hợp chất giàu năng lượng.	
B. ATP là dạng năng lượng cung cấp trực tiếp và thường xuyên cho mọi hoạt động sống của tế bào.
C. ATP là hợp chất cao phân tử.	
D. ATP có hình dạng giống đồng tiền.
Câu 2: Vì sao nói tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản nhất của thế giới sống?
A. tất cả các tế bào đều có cấu tạo cơ bản giống nhau.
B. có các đặc điểm đặc trưng của sự sống.
C. tế bào có nhiều bào quan với những chức năng quan trọng.
D. Vì tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng.
Câu 3: Gen có 96 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là A=1/3G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A.   A = T = 120;  G = X = 360.	B.   A = T = 240;  G = X = 720.
C.   A = T = 720;  G = X = 240.	D.   A = T = 360;  G = X = 120.
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là
A. Có cấu trúc một mạch.	B. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân.
C. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân.	D. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit.
Câu 5: Dấu hiệu nào để phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Có hay không có thành tế bào.	B. Có hay không có ribôxôm.
C. Có hay không có màng sinh chất.	D. Có hay không có màng nhân.
Câu 6: Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là
A. K, C, Na, P. B. C, H, O, N.
C. Cu, P, H, N. D. Ca, Na, C, N.
Câu 7: ATP là
A. hợp chất tham gia vào tất cả các phản ứng hóa học.
B. hợp chất hóa học được cấu tạo từ ađênin, đường ribôzơ và 2 nhóm photphat.
C. hợp chất cao năng ( vì liên kết giữa hai nhóm photphat cuối cùng trong ATP dễ bị bẽ gãy để giải phóng năng lượng).
D. hợp chất hóa học và chứa các liên kết giàu năng lượng.
Câu 8: Thuật ngữ nào bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Đường đa.	B. Đường đôi.	C. Đường đơn.	D. Cacbohidrat.
Câu 9: Nồng độ natri trong tế bào là 0,3% và nồng độ natri trong dịch ngoại bào là 0,5%. Natri sẽ được vận chuyển vào trong tế bào bằng cách nào?
A. Thẩm thấu.	B. Vận chuyển thụ động.
C. Khuếch tán.	D. Vận chuyển chủ động.
Câu 10: Theo Whitaker và Magulis, thế giới sống được chia thành những giới sinh vật nào?
A. Giới thực vật, giới động vật, giới nấm, giới nguyên sinh và virut.
B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật và vi sinh vật.
C. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
D. Virut, giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật và virut.
Câu 11: Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì prôtêin của cua bị vón cục và đóng thành từng mảng? Ý nào sau đây được dùng để giải thích cho hiện tượng nói trên?
(1) Trong môi trường nước của tế bào, prôtêin quay phần kị nước vào trong và phần ưa nước ra bên ngoài.
(2) Ở nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài.
(3) Do bản chất kị nước nên các phần kị nước của phân tử này liên kết với phần kị nước của phân tử kia làm cho chúng kết dính với nhau.
(4) Ở nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần ưa nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài.
(5) Do các phần ưa nước của phân tử này liên kết với phần ưa nước của phân tử kia làm cho chúng kết dính với nhau.
Phương án đúng là
A. (1), (2), (3).	B. (1), (3), (4).	C. (1), (2), (5).	D. (1), (4), (5).
Câu 12: Enzim có bị biến đổi khi tham gia xúc tác phản ứng không?
A. Mất năng lượng.	B. Không bị biến đổi.
C. Bị sử dụng hoàn toàn.	D. Thay đổi cấu hình mãi mãi.
Câu 13: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi thế gì?
A. Trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng nhanh và sinh sản nhanh.
B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
C. Tránh sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó nhìn thấy.
D. Tiêu tốn ít thức ăn.
Câu 14: Chức năng của nhân tế bào là
A. vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào.
B. duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
C. cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.
D. mang thông tin di truyền.
Câu 15: Khi ta nhỏ vài giọt oxi già ( H2O2) lên lát khoai tây sống trong điều kiện nhiệt độ phòng thí nghiệm sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng đó được giải thích như thế nào?
A. Sủi bọt khí nhiều trên bề mặt lát khoai. Vì enzim catalaza trong lát khoai tây sống có hoạt tính yếu.	
B. Không sủi bọt khí trên bề mặt lát khoai. Vì enzim catalaza trong lát khoai tây sống không có hoạt tính mạnh.
C. Sủi bọt khí nhiều trên bề mặt lát khoai. Vì enzim catalaza trong lát khoai tây sống có hoạt tính mạnh.	
D. Sủi bọt khí ít trên bề mặt lát khoai. Vì enzim catalaza trong lát khoai tây sống có hoạt tính mạnh.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
	a) Trong các bào quan có trong tế bào nhân thực, hãy cho biết bào quan nào được ví như “nhà máy điện” ? 
	b) Trình bày cấu tạo và chức năng của bào quan đã xác định được trong câu a?
Câu 2. (1,5 điểm)
	a) Vận chuyển chủ động là gì? 
	b) Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 2 tế bào biểu bì vẩy hành (1) và (2) có kích thước và khối lượng bằng nhau cho vào 2 môi trường khác nhau
	- Tế bào biểu bì vẩy hành (1) cho vào môi trường nước cất.
	- Tế bào biểu bì vẩy hành (2) cho vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương.
	Em hãy cho biết: Sau 2 giờ thì 2 tế bào biểu bì vẩy hành trên có thay đổi như thế nào? Giải thích. 
Câu 3. (1,5 điểm)
	Một gen có chiều dài 510 nm và có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% số nucleotit của gen. Hãy xác định:
	a) Tổng số nuclêôtit và chu kì xoắn của gen đó.
	b) Số liên kết hiđrô của gen đó.
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Mã đề: 209

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
A















B















C















D
















II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
 a) Bào quan ti thể	0,5 điểm.
 b) Nêu được cấu tạo của bào quan ti thể 	0,5 điểm. 
 Nêu được chức năng của bào quan ti thể	0,5 điểm.
Câu 2. (1,5 điểm)
 a) Nêu được khái niệm vận chuyển chủ động	0,5 điểm.
	 b) Nêu đúng và giải thích đúng cho mỗi trường hợp	0,5 điểm.
 - Tế bào biểu bì vẩy hành 1 to ra, có kích thước lớn hơn so với ban đầu. Vì ở môi trường nhược trương TB hút nước.	0,5 điểm.
	 - Tế bào biểu bì vẩy hành 2 teo lại, có kích thước nhỏ hơn so với ban đầu. Vì ở môi trường ưu trương TB mất nước.	0,5 điểm.
Câu 3. (1,5 điểm)
	a) Tổng số nuclêôtit và chu kì xoắn của gen đó.
 Tổng số nuclêôtit : N= 3000 (nuclêôtit)	0,5 điểm.
 Chu kì xoắn của gen : C = 150 (vòng xoắn)	0,5 điểm.
	b) Số liên kết hiđrô của gen : 
 A = 600, G= 900	0,25 điểm.
 H= 3900 (liên kết)	0,25 điểm
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docx10_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_10_co_dap_an.docx