Bài dạy Đại số 10 NC tiết 37: Luyện tập

Bài dạy Đại số 10 NC tiết 37: Luyện tập

Chương III : PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Tiết: 37

§3. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1.Về kiến thức:

- Củng cố các kiến thức đã học trong bài về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ba ẩn.

- Vận dụng định thức để giải và biện luận hệ phương trình bậc hai hai ẩn.

2. Về kĩ năng:

- Rèn luyện các kĩ năng giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số bằng phương pháp định thức cấp hai; giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.

-Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn không chứa tham số bằng máy tính bỏt túi.

- Thành thạo trong việc lập các định thức cấp hai.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Đại số 10 NC tiết 37: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tiết: 37	 Ngày soạn: 20/10/06
§3. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học trong bài về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và ba ẩn.
- Vận dụng định thức để giải và biện luận hệ phương trình bậc hai hai ẩn.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng giải và biện luận hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số bằng phương pháp định thức cấp hai; giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
-Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn không chứa tham số bằng máy tính bỏt túi.
- Thành thạo trong việc lập các định thức cấp hai.
3. Về tư duy:
- Phát triển tư duy logic về toán học.
- Linh hoạt, sáng tạo trong việc sử dụng máy tính.
4. Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong thực hành tính toán.
- Tích cực chủ động học tập ở nhà và hoạt động trên lớp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của HS:
- Giải các bài tập trước ở nhà.
- Thước, máy tính bỏ túi fx-500MS, fx-570MS.
2.Chuẩn bị của GV:
- Đồ dùng dạy học, máy tính bỏ túi.
- Bảng tóm vị trí tương đối của hai đường thẳng và đồ thị của mỗi trường hợp.
- Bảng lược đồ giải hệ phương bậc nhất hai ẩn.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Sử dụng các PPDH cơ bản sau một cách linh hoạt nhằm giúp HS tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức:
- Gợi mở, vấn đáp.
- Đan xen các HĐ nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Kiểm tra bài cũ:
HĐ1: Nêu lược đồ giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
HĐ của HS
HĐ của GV
- HS nêu lược đồ giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời .
- Treo bảng tóm tắt.
2. Bài mới:
HĐ2: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
HĐ của HS
HĐ của GV
- HS1:
 a) Ta có: 
- HS2: 
b)
 Nếu m = 2 thì hệ trở thành 2x + y = 2 , nên hệ có vô số nghiệm dạng (x ; 2x – 2 ) với .
 - Cho HS áp dụng lược đồ trên để giải và biện luận các hệ phương trình. 
- Mỗi câu gọi 3 HS cùng lên bảng, mỗi HS lập một định thức.Cho 1 HS biện luận các trường hợp.
- Gợi ý và sửa sai trong quá trình HS biện luận.
- Lưu ý cách viết nghiệm của hệ phương trình trong trường hợp hệ phương trình có vô số nghiệm.
- Sau khi HS giải xong, GV cho lớp nhận xét và hoàn chỉnh lời giải.
- Nhấn mạnh lại cách lập các định thức cấp hai.
HĐ3:Với giá trị nào của a thì mỗi hệ phương trình sau có nghiệm:
a) Ta có: 
 Vậy khi hệ đã cho có nghiệm.
b) 
 Vậy khi thì đã cho hệ có nghiệm.
Gợi ý: 
 - Hệ có nghiệm trong các trường hợp nào?
 ()
- Hãy hập các định thức: để kiểm tra.
- HS hoạt động tương tự HĐ2.
- Gọi 1 HS kiểm tra các trường hợp và kết luận.
- GV lưu ý cho HS cách kiểm tra các định thức 
 để hệ phương trình có vô số nghiệm.
HĐ4: Tìm tất cả các cặp số nguyên (a ; b ) sao cho hệ phương trình sau vô nghiệm: 
 Ta có: 
 Hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi 
 Ta có: 
 Hay a là ước số của 6. Vậy có 8 cặp số nguyên (a ; b ) thoả mãn D = 0 là : (1 ; 6 ), (-1 ; -6 ), (2 ; 3), (-2 ; -3), 
(3 ; 2 ), (-3 ;-2 ), (6 ; 1 ), (-6 ; -1) . Trong đó cặp số (a ; b) = (3 ; 2) làm cho . vậy có 7 cặp số thoả mãn đề bài.
Gợi ý: Lập các định thức: 
 - Hệ vô nghiêm trong các trường hợp nào?
 ().
 - D = 0 giải ra a và b,.
 - Kiểm tra để chọn a , b .
 - Hướng dẫn HS cách chọn giá trị a và b.
HĐ5: Cho hai đường thẳng: (d1) x + my = 3 và (d2): mx + 4y = 6. Với giá trị nào của m thì:
Hai đường thẳng cắt nhau ?
Hai đường thẳng song song với nhau ?
Hai đường trẳng trùng nhau ?
Xét hệ phương trình: 
Ta có: 
a) 
b)
c) 
Gợi ý: Số giao điểm của đường thẳng (d1) và (d2) 
là số nghiệm của hệ phương trình 
Hãy giải và biện luận hệ phương trình trên.
HĐ6: Sử dụng máy tính để giải các hệ phương trình sau: (Tính chính xác đến hàng phần trăm)
Lần lược ấn các phím:
a) 
b) 
- Hướng dẫn HS cách khởi động máy tính để chọn chương trình giải và cách nhập các hệ số.
- Phân nhóm để HS cùng nhau thực hành.
Hướng dẫn cách làm tròn số.
- Để làm tròn đến hàng phần trăm thì sau khi nhập các hệ số xong, ấn 5 lần, ấn tiếpđể chọn chương trình và số chữ số được làm tròn, ấn 
HĐ7: Sử dụng máy tính để giải các hệ phương trình sau: 
Lần lược ấn các phím:
a) 
 - Hướng dẫn cách khởi động máy tính để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn và cách nhập các hệ số.
 - Phân nhóm để HS thực hành trên máy tính.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hành.
HĐ8:Hướng dẫn học tập ở nhà:
Theo đề bài ta có hệ phương trình : 
Với điều kiện x >0 và y > 0 ta có hệ 3p - 240 >0
	 240 - 2p >0
1,5 triệu đồng = 1500 nghìn đồng; 
 2 triệu đồng = 2000 nghìn đồng
 1200 đồng = 1,2 nghìn đồng,
 1000 đồng = 1 nghìn đồng
- Hướng dẫn giải bài tập 38 trang 97 SGK.
 Gọi hai kích thước của hình chữ nhật là x, y (mét),
(đk: x >0 và y > 0).
- Theo đề bài ta có hệ phương trình nào? 
Giải hệ phương trình trên ta được: x =3p - 240;
 y = 240-2p
Với điều kiện x >0 và y > 0 ta có hệ nào?
Giải hệ để tìm p . (80 < p < 120).
- Hướng dẫn giải bài tập 44 trang 97 SGK.
 Đổi đơn vị tiền thành nghìn đồng.
Lúc đó: f(x) = 1500 + 1,2x ; g(x) = 2000 + x.
Vẽ đồ thị f(x) và g(x).
Giải phương trình f(x) = g(x) để tìm hoành độ giao điểm của hai đồ thị. Dựa vào đồ thị để 
 phân tích ý nghĩa kinh tế của giao điểm đó.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 37.doc