1. Vai trò của thức ăn hỗn hợp
- Tăng hiệu quả sử dụng, giảm chi phí thức ăn, đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi.
- Tiết kiệm được nhân công,chi phí chế biến và bảo quản, hạn chế được dịch bệnh cho vật nuôi, đáp ứng được yêu cầu chăn nuôi để lấy sản phẩm xuất khẩu.
1. Hãy cho biết tiêu chuẩn ăn của vật là gì? Trình bày các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn ? Kiểm tra bài cũ 2. Khẩu phần ăn của vật nuôi là gì? Trình bày các nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi? SẢN XuẤT THỨc ĂN CHO VẬT NUÔI BÀI 29 BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI II. SẢN XUẤT THỨC ĂN HỖN HỢP CHO VẬT NUÔI 1.Một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi 2.Đặc điểm một số loại thức ăn của vật nuôi 1.Vai trò của thức ăn hỗn hợp 2. Các loại thức ăn hỗn hợp 3.Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp I. Một số loại thức ăn chăn nuôi: 1.Một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI THỨC ĂN HỖN HỢP THỨC ĂN THÔ THỨC ĂN TINH THỨC ĂN XANH BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI Thức ăn tinh : thức ăn giàu năng lượng ( hạt ngũ cốc giàu tinh bột),thức ăn giàu protein ( hạt đậu, đỗ, khô dầu, bột cá) Thức ăn xanh : các loại rau xanh, cỏ tươi; thức ăn ủ xanh I. Một số loại thức ăn chăn nuôi: BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI Thức ăn thô : cỏ khô, rơm rạ, bã mía BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI Thức ăn hỗn hợp : Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn hỗn hợp đậm đặc Thức ăn xanh Thức ăn hỗn hợp Thức ăn thô Thức ăn giàu năng lượng (hạt ngũ cốc giàu tinh bột) Thức ăn giàu protein (hạt đậu,đỗ,khô dầu,bột cá) Các loại rau xanh, cỏ tươi Thức ăn ủ xanh Cỏ khô Rơm rạ, bã mía Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh Thức ăn hỗn hợp đậm đặc Thức ăn của vật nuôi Thức ăn tinh Sơ đồ các loại thức ăn chủ yếu của vật nuôi 1.Một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi: BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN Loại thức ăn Đặc điểm Cách sử dụng Đối tượng sử dụng Thức ăn tinh Thức ăn xanh Thức ăn thô Thức ăn hỗn hợp BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI 2.Đặc điểm một số loại thức ăn của vật nuôi Loại TA Đặc điểm Cách sử dụng Đối tượng sử dụng chính Thức ăn Tinh Thức ăn Xanh Thức ăn Thô Thức ăn Hỗn hợp - Hàm lượng các chất dinh dưỡng cao. - Được sử dụng nhiều trong khẩu phần của lợn, gia cầm - Gia cầm, tiểu gia súc cá - Cỏ tươi, rau bèo chứa nhiều chất dinh dưỡng , giàu khoáng và vitamin - Thức ăn ủ xanh mùi vị thơm ngon, vật nuôi thích ăn - Gia súc, gia cầm 1 lượng nhỏ -Tỷ lệ xơ cao, nghèo dinh dưỡng -Phối hợp với các loại thức ăn khác - Chế biến: PP kiềm hóa, ủ với Ure Động vật nhai lại: Trâu, bò, dê, cừu - Chế biến, phối hợp từ nhiều nguyên liệu theo công thức đã tính toán nhằm đáp ứng nhu cầu của vật nuôi Tất cả các loại vật nuôi Không cân chế biến Cách sử dụng tùy loại -Cho ăn trực tiếp: bổ sung N, khoáng,tinh bột -Chế biến: Ủ xanh, Phơi khô Phối hợp và chế biến phù hợp với từng đối tượng vật nuôi Cần bảo quản cẩn thận II.Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi. 1. Vai trò của thức ăn hỗn hợp BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI - Tăng hiệu quả sử dụng, giảm chi phí thức ăn, đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi. - Tiết kiệm được nhân công,chi phí chế biến và bảo quản, hạn chế được dịch bệnh cho vật nuôi, đáp ứng được yêu cầu chăn nuôi để lấy sản phẩm xuất khẩu. II.Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi. 2. Các loại thức ăn hỗn hợp BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI - Thức ăn hỗn hợp đậm đặc: Là hỗn hợp thức ăn có tỉ lệ protein, khoáng,vitamin cao (ở mức độ đậm đặc). Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: Là thức ăn hỗn hợp đã được bảo đảm đáp ứng đầy đủ và hợp lý nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi . 3. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp Bước 3 Cân và phối trộn theo tỉ lệ đã tính toán sẳn Bước 2 Làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ riêng từng loại nguyên liệu Bước 1 Lựa chọn nguyên Liệu chất lượng tốt Bước 5 Đóng bao gắn nhãn hiệu bảo quản Bước 4 Ép viên sấy khô BÀI 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Đây là một công đoạn trong quy trìnhsản xuất thức ăn 2. Tên của một loại gia súc 3. Tên một loại thức ăn thô 4 . Một loại thức ăn xanh 5. Đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôi 6 .Hạt chứa nhiều protein 7. Thức ăn xanh chứa 60 - 85% chất này 8.Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng Ơ M R Ư N Ớ C Đ Ậ U N Ợ L V I Ê N P É G A R U Ố N U M I T Ộ T N H B H H T Ă N T Ứ C Ô Từ khóa N Ợ L H U Ậ I N Mục đích của nhà chăn nuôi? TRÒ CHƠI Ô CHỮ DẶN DÒ - Nêu các phương pháp chế biến thức ăn trong chăn nuôi ở gia đình? Tác dụng? - Đọc, chuẩn bị trước bài 30 . - Xem lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình CỦNG CỐ Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: 2. Loại thức ăn cho hiệu quả kinh tế cao nhất là: a.Thực vật, động vật. b. Động vật, khoáng vật. c. Khoáng vật. d. Cả 3 ý trên đều đúng Sai Sai Sai Đúng b. Thức ăn xanh. c. Thức ăn thô. d.Thức ăn hỗn hợp. a.Thức ăn tinh. Sai Sai Sai Đúng Hãy lắp ghép nội dung ở mục 1, 2, 3, 4 với nội dung mục a, b, c, d 1.Thức ăn tinh 2.Thức ăn xanh 3.Thức ăn thô 4.Thức ăn hỗn hợp a. Có hàm lượng nước cao 60-85%, có thể cho vật nuôi ăn ngay khi mới thu hoạch về, cũsng có thể chế biến như phơi khô, ủ xanh, làm lên men để cho vật nuôi ăn b.Loại thức ăn có tỉ lệ xơ cao 20-40%, nghèo năng lượng,protein, bột đường và chất khoáng, thường chỉ dùng cho gia súc nhai lại c. Chủ yếu là các loại cây hòa thảo và cây họ đậu có nhiều tinh bột 70-80%, bột đường, ít xơ, thành phần dinh dưỡng ỗn định, sử dụng nhiều trong khẩu phần của gia súc gia cầm d. Nhiều loại thức ăn phối hợp lại theo những công thức đã được tính toán nhằm cân bằng các chất dinh dưỡng, phù hợp với vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển và mục tiêu sản xuất. Củng cố
Tài liệu đính kèm: