2. Khi bón phân cho cây trồng phải chú ý những điểm gì?
A. Tính chất của phân bón và đất trồng.
B. Đặc điểm sinh học và các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
C. Thời tiết.
D. Cả a, b, c.
3. Khi sử dụng phân chuồng phải ủ cho hoai mục vì:
A. Diệt được nấm bệnh, vi khuẩn, siêu vi trùng gây bệnh cho cây và hạt cỏ dại.
B. Phân giải chất khó hấp thụ thành dễ hấp thụ cho cây.
C. Diệt những mầm bệnh nguy hiểm cho người và gia súc.
D. Tất cả những nguyên nhân trên.
Câu 1: L oại phân bón nào được sử dụng để bón lót là chủ yếu? Phân hóa học Phân hữu cơ Phân chứa vi sinh vật Phân hỗn hợp KiỂM TRA BÀI CŨ 2. Khi bón phân cho cây trồng phải chú ý những điểm gì? Tính chất của phân bón và đất trồng. B. Đặc điểm sinh học và các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng. C. Thời tiết. D. Cả a, b, c. 3. Khi sử dụng phân chuồng phải ủ cho hoai mục vì: Diệt được nấm bệnh, vi khuẩn, siêu vi trùng gây bệnh cho cây và hạt cỏ dại. Phân giải chất khó hấp thụ thành dễ hấp thụ cho cây. C. Diệt những mầm bệnh nguy hiểm cho người và gia súc. D.Tất cả những nguyên nhân trên. Đ Đ - Xác định câu đúng (Đ), sai (S) vào khung trong các câu sau b. Phân hữu cơ là phân dễ tan (trừ lân). c. Phân hữu cơ có vai trò cải tạo đất nên có thể bón với lượng nhiều d. Phân vi sinh là phân dễ tan nên phải bón thúc. e. Bón nhiều phân hóa học làm đất dễ bị chua. f. Phân vi sinh được trộn / tẩm vào cây trước khi trồng. g. Trước khi bón phân hữu cơ nên ủ kỹ. S S Đ S Đ Đ Đ a. Phân hóa học chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN BÀI 13: - Trong đời sống hằng ngày Muối dưa Muối cà CÔNG NGHỆ VI SINH ? Sản xuất men tiêu hóa cho người và vật nuôi - Trong y học Vắc xin phòng tả Vắc xin phòng viêm gan B Vắc xin phòng dại Vắc xin phòng H5N1 Sản xuất văcxin phòng bệnh - Trong sản xuất công nghiệp - Trong sản xuất công nghiệp Phân lập, tạo chủng VSV đặc hiệu Nuôi cấy, nhân giống Phối trộn VSV với chất nền Phân VSV ? ? ? I. NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VSV THƯỜNG DÙNG: P hân VSV Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử dụng Chủng VSV đặc hiệu Chất nền C ố định đạm Chuyển hóa lân Phân giải chất hữu cơ P hân VSV Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử dụng Chủng VSV đặc hiệu Chất nền C ố định đạm Là loại phân bón chứa VSV cố định (chuyển hóa) nitơ tự do thành dạng nitơ mà cây sử dụng được. V D : nitragin, azogin - NO + O 2 = NO 2 - 4NO 2 + 2H 2 O + O 2 = 4HNO 3 Tia lửa điện - N 2 + O 2 = 2NO N 2 + 3H 2 2NH 3 t = 600 0 C P = 1000at Nitrogenaza (Điều kiện thường) Sự cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu và vi khuẩn Rhizobium P hân VSV Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử dụng Chủng VSV đặc hiệu Chất nền C ố định đạm Là loại phân bón chứa VSV cố định nitơ tự do thành nitơ mà cây sử dụng được. V D : nitragin, azogin Than bùn, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng T ẩm hạt giống trước khi gieo . B ón trực tiếp cho đất VSV cố định đạm . QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN SINH HỌC NITRAGIN: Nuôi cấy vi khuẩn trong các nồi lên men lớn với các môi trường dinh dưỡng thích hợp Phân lập các vi khuẩn nốt sần (Rhizobium) có hoạt tính cố định đạm cao Khi số lượng vi khuẩn đủ lớn thì trộn với than bùn khô nghiền nhỏ cùng với rỉ đường Đóng túi nhỏ, để hở miệng từ 2-3 ngày ở 20 0 C Dán kín miệng túi, bảo quản trong tủ lạnh, chuyển đến nơi tiêu dùng Dây chuyền sản xuất phân bón Nghiền than bùn Dây chuyền trộn phân Dây chuyền đóng bao Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4H 2 CO 3 Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2Ca(HCO 3 ) 2 (khó tan) (dễ tan) (dễ tan) Sản xuất supephotphat đơn: Ca 3 (PO 4 ) 2 + 2H 2 SO 4 Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2CaSO 4 ↓ Nhóm vi khuẩn nitrat hóa: Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4HNO 3 Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2Ca(NO 3 ) 2 (khó tan) (dễ tan) (dễ tan) P hân VSV Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử dụng Chủng VSV đặc hiệu Chất nền Chuyển hóa lân - Là loại phân bón chứa VSV chuyển hoá lân hữu c ơ thành lân vô cơ hoặc chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan V D : photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh T han bùn, bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố khoáng - Dùng tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp cho đất VSV chuyển hoá lân PHÂN VSV PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ P hân VSV Khái niệm Thành phần Kĩ thuật sử dụng Chủng VSV đặc hiệu Chất nền Phân giải chất hữu cơ Là loại phân bón chứa các VSV phân giải chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất khoáng đơn giản mà cây dễ hấp thụ . - V D : mana, estrasol T han bùn, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng Bón trực tiếp vào đất . VSV phân giải chất hữu cơ Phân vsv cố định đạm Phân vsv chuyển hoá lân Phân vsv phân giải chất hữu cơ Nitragin Azogin Photphobacterin Phân l ân hữu cơ vi sinh Estrasol Mana CỦNG CỐ: Câu 1: Hãy sắp xếp các loại phân bón sau vào các nhóm phân trong bảng: nitragin, etrasol, phân lân hữu cơ vi sinh, mana, photphobacterin , azogin. HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 1. Một số phân bón vi sinh vật cố định đạm có tên là: a. Nitragin và Estrasol. b. Azogin và Mana. c. Estrasol và Mana. d. Nitragin và Azogin 2. Thời hạn sử dụng phân vi sinh vật khoảng: b. Từ 0 đến 2 năm. c. Từ 0 đến 3 năm. d. Từ 0 đến 4 năm. a. Từ 0 đến 1 năm . 3. Kỹ thuật sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là: a. Tẩm hạt và bón trực tiếp vào đất. b. Tẩm rễ và bón trực tiếp vào đất. c. Bón trực tiếp vào đất. d. Làm chất độn khi ủ phân và Bón trực tiếp vào đất 4. Bón phân vi sinh vật lâu thường xuyên thì: b. Đất bị thoái hóa. c. Đất bị bạc màu. d. Kết cấu đất kém bền. a. Không gây hại cho đất.
Tài liệu đính kèm: