TIẾT 1
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ TẬP HỢP
BÀI 1: MỆNH ĐỀ
I- Mục đích, yêu cầu
- Kiến thức: Học sinh nắm được
+ Khái niệm mệnh đề
+ Mệnh đề phủ định, lấy ví dụ minh hoạ được
+ Mệnh đề kéo theo, lấy được ví dụ
+ Mệnh đề tương đương, mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo
- Kĩ năng: Phát biểu được định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ
- Tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt, sáng tạo
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác
Tiết 1 Chương I: Mệnh đề tập hợp Bài 1: Mệnh đề I- Mục đích, yêu cầu - Kiến thức: Học sinh nắm được + Khái niệm mệnh đề + Mệnh đề phủ định, lấy ví dụ minh hoạ được + Mệnh đề kéo theo, lấy được ví dụ + Mệnh đề tương đương, mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo - Kĩ năng: Phát biểu được định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ - Tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt, sáng tạo - Thái độ: Cẩn thận, chính xác II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc sách nâng cao 2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập, SGK 3. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp III- Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp: 30 s 2. Kiểm tra bài cũ: 0s 3. Bài mới: 42 phút Hoạt động 1: I- Mệnh đề, mệnh đề chứa biến 1. Mệnh đề + CH: Nhìn vào bức tranh SGK hãy đọc và so sánh các câu ở bên trái với bên phải GV: Thực hiện thao tác này trong 5 phút Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: a, Phan xi păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam b, Đúng hay sai GV: gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi CH2: Mệt quá! chị ơi mấy giờ rồi? Là câu có tính đúng, sai không? Gợi ý trả lời CH1. Học sinh chỉ có thể trả lời hai khả năng Đúng hay sai nhưng không thể vừa đúng vừa sai Kết quả: a, b đúng Gợi ý trả lời Đây là câu nói thông thường không có tính đúng sai. ị Các câu ở bên trái là những khẳng định có tính đúng hay sai. Câu ở bên phải không thể nói đúng hay sai. Các câu ở bên trái gọi là các mệnh đề, còn câu ở bên phải không phải là mệnh đề Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai + CH: Nêu ví dụ những câu là mệnh đề, những câu không là mệnh đề GV: Thực hiện CH này trong 4 phút Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: Nêu ví dụ về mệnh đề đúng? CH2: Nêu ví dụ về mệnh đề sai? CH3: Nêu ví dụ về 1 câu không phải là mệnh đề. Gợi ý trả lời + a, 3 > 1; b, 4 < -2 + 4 là số lẻ + Trong một tam giác có 1 góc 900 thì tam giác đó là tam giác đều Gợi ý trả lời CH3 a, x + 1 > 2 b, Bạn học gì thế? 2. Mệnh đề chứa biến GV: Xét câu “x + 1 > 2” Câu này không phải là 1 mệnh đề vì chưa biết đúng sai nhưng với mỗi giá trị cụ thể của x cho ta 1 mệnh đề VD: x = 2 thì 2 + 1 > 2 là mệnh đề đúng x = 0 thì 0 + 1 > 2 là mệnh đề sai ị Câu trên gọi là mệnh đề chứa biến CH: Xét câu “x > 3”. Tìm mối quan hệ của x để từ câu đó cho nhận được 1 mệnh đề đímg; 1 mệnh đề sai GV: Thực hiện thao tác này trong 3 phút Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: Lấy x để “x > 3” là mệnh đề đúng? CH2: Lấy x để “x > 3” là mệnh đề sai? TL: x = 4; 5 ... TL: x = 2,5; 1; 0... Chú ý: Mệnh đề chứa biến (với mỗi giá trị của biểu thức cho ta được 1 mệnh đề Hoạt động 2: II- Phủ định của 1 mệnh đề GV: Nêu ví dụ: Nam và Minh tranh luận Nam nói: A = “5 là số n.tố” Minh phủ định nói: B = “5 không phải là số n.tố” B là mệnh đề phủ định của mệnh đề A KH: Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là mệnh đề đúng khi A sai sai khi A đúng VD2: A: “ 7:5” : “7/5” CH: Hãy phủ định các mệnh đề sau: P: “ p là 1 số hữu tỉ” Q: “ Tổng 2 cạnh của 1 tam giác lớn hơn cạnh thứ 3” Và xét đúng, sai? GV: Thực hiện liên hệ này trong 5 phút Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: Hãy phủ định mệnh đề P CH2: Mệnh đề P đúng hay sai nhận xét ? CH3: Phủ định mệnh đề Q? CH4: Nhận xét Q đúng hay sai ị TL: : “p là 1 số vô tỉ”“ TL: P sai ị đúng TL: : “Tổng 2 cạnh của 1 tam giác nhỏ hơn hay bằng cạnh thứ 3” TL: Q đúng ị sai Hoạt động 3: VD: “ Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống” CH trên ở dạng “nếu P thì Q” P là mệnh đề “Trái đất không có nước” Q là mệnh đề “Trái đất không có sự sống” Mệnh đề “Nếu P thì Q gọi là mệnh đề kéo theo KH: Pđ Q Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: Hãy nêu 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo? GV: Chú ý cho HS thấy Khi P đúng: Nếu Q sai thì P ị Q sai Nếu Q đúng thì P ị Q đúng Gợi ý trả lời: Nếu DABC đều thì AB = AC VD: Từ mệnh đề P: “Gió mùa Đông bắc về” Q: “Trời trở lạnh” PB: P ị Q Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: Phát biểu mệnh đề P ị Q? CH2: Mệnh đề này nhận giá trị sai hay đúng? TL: Nếu gió mùa Đông bắc về thì trời trở lạnh TL: Đúng Mệnh đề P ị Q chỉ sai khi P đúng, Q sai VD: a, A = “-3 < - 2” ị (-3)2 < (-2)2 sai Đúng Sai b, B = “2 < 3” ị 22 < 32 đúng Đúng Đúng GV: Các định lí toán học thường ở dạng đúng của mệnh đề P ị Q khi đó P được gọi là giá trị, Q là kết luận của định lí P là điều kiện đủ có Q hay Q là điều kiện cần có P Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh CH1: Hãy phát biểu định lí Pitago? CH2: Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ? TL: Nếu DABC ^ A thì AB2 + AC2 = BC2 TL: Nếu DABC ^ A là điều kiện đủ để AB2 + AC2, AB2 + AC2 = BC2 Là điều kiện cần để Nếu DABC ^ A V- Củng cố: 2 phút Nắm được cách phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, đủ khái niệm, mệnh đề... VI- Bài tập về nhà: Bài 1, 2, 3, 4 (30s) VII- Rút kinh nghiệm: Phân bố thời gian hợp lí hơn. Tiết 2 Bài 1: Mệnh đề I- Mục đích, yêu cầu - Kiến thức: Nắm được mệnh đề đảo, tương đương, hiểu được kí hiệu $, " - Kĩ năng: Sửa dụng linh hoạt kí hiệu $, " Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần và đủ - Tư duy: Linh hoạt sáng tạo - Thái độ: Cẩn thận, chính xác II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc sách nâng cao 2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập, SGK 3. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp III- Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp: 30 s 2. Kiểm tra bài cũ: 0s 3. Bài mới: 42 phút Hoạt động 1: Nội dung ghi bảng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh IV- Mệnh đề đảo- hai mệnh đề tương đương VD: Cho DABC. Xét các mệnh đề dạng P ị Q sau a, Nếu DABC đều thì DABC cân b, Nếu DABC đều thì DABC cân và có 1 góc = 600. Hãy phát biểu mệnh đề Q ị P. Xét tính đúng; sai? + Q ị P gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P ị Q + Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất thiết phải đúng + Nếu P ị Q và Q ị P đúng thì ta nói P tương đương với Q KH: P Û Q P là điều kiện cần và đủ có Q hay P khi và chỉ khi có Q VD: a, DABC cân và = 600 là điều kiện cần và đủ để DABC đều. V- Kí hiệu ", $ VD1: “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hay bằng 0 là 1 mệnh đề có thể viết: "x h R : x2 ³ 0 KH: " đọc là “với mọi” VD2: Phát biểu thành lời mệnh đề sau: "n h Z; n + 1 ³ n Xét tính đúng, sai? VD2: “Có 1 số nguyên nhỏ hơn 0” là 1 mệnh đề có thể viết: $n hZ: n < 0 KH: $ đó là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất 1” (tồn tại ít nhất 1) VD3: Nam nói: “mọi số thực đều có bình phương khác 1” Ninh phủ định: “không đúng, $ 1 số thực mà bình phương bằng 1” P: “"x h R : x2 ạ 1” : “$x h R : x2 = 1” GV: Nêu ví dụ trên bảng GV: Thực hiện câu hỏi, thao tác này trong 5 phút CH1: Phát biểu xác định mệnh đề P, Q? CH2: Phát biểu mệnh đề Q ị P. Xét tính đúng, sai? CH3: T2 với phần b, GV: Thì mệnh đề Q ị P gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P ị Q GV: Nếu P ị Q đúng thì Q ị P có đúng không? GV: Nếu P ị Q và Q ị P đều là mệnh đề đúng thì khi đó ta nói P tương đương với Q. GV: P ị Q đúng thì P gọi là gì của Q? GV: Q ị P đúng thì Q gọi là gì của P? ị P là điều cần và đủ có Q GV: Nhấn mạnh cho HS thấy P Û Q khi P ị Q và Q ị P đúng GV: Trong 2 VD ở trên VD nào có thể phát biểu dưới dạng điều kiện cần và đủ GV: Nhấn mạnh với mọi có nghĩa là tất cả Viết "x h R : x2 ³ 0 có nghĩa là tất cả các số thực x thì x2 ³ 0 GV: Mệnh đề này nói lên mối quan hệ giữa phát biểu bằng lời và phát biểu bằng kí hiệu CH1: Phát biểu thành lời mệnh đề sau: mhZ: n + 1 > n CH2: Xét tính đúng sai của mệnh đề trên? GV: Nhấn mạnh “tồn tại” có nghĩa là “có ít nhất một” GV: Phát biểu thành lời mệnh đề sau: $x h Z : x2 = x Xét tính đúng sai? CH1: Phát biểu thành lời? CH2: Xét tính đúng sai? GV: Nêu VD trong SGK? GV: Như vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “"x h R : x2 ạ 1” Là mệnh đề nào? GV: Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “có 1 học sinh trong lớp không thích môn toán” được mệnh đề tương đương Gợi ý trả lời CH1: P: “DABC đều” Q: “DABC cân” TL: Nếu DABC cân thì DABC đều là mệnh đề sai TL: Nếu DABC cân và có 1 góc = 600 thì DABC đều là mệnh đề đúng TL: P ị Q đúng thì mệnh đề đảo Q ị P không nhất thiết đúng TL: P là điều kiện đủ có Q TL: P là điều kiện cần có Q TL: VD b, DABC cân và có 1 góc = 600 thì DABC đều TL: Với mọi số nguyên n ta có n + 1 > n TL: Ta có n + 1 – n = 1 > 0 ị n + 1 > n ị Trên là mệnh đề đúng TL: Tồn tại 1số nguyên x để x2 = x TL: x2 = x ị ị Mệnh đề là đúng TL: Là mệnh đề : “$x h R : x2 = 1” TL: : “"n h N: 2n ạ 1” TL: : “mọi HS trong lớp thích môn toán” V- Củng cố (1 phút): Nắm được mệnh đề tương đương, ", $ VI- Hướng dẫn bài tập SGK( 1 phút) Bài tập về nhà; 5, 6, 7 Tiết 3 Luyện tập I- Mục đích, yêu cầu - Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương, phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần, đủ, cần & đủ. Nắm được kí kiệu $, " - Kĩ năng: Sửa dụng thành thạo kí hiệu $, " - Tư duy: Rèn luyện tư duy lo gíc, sáng tạo, linh hoạt - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc sách tham khảo & đồ dùng học tập 2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập, SGK và làm bài tập về nhà 3. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp III- Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp: 30 s 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: 42 phút Hoạt động 1: Nội dung ghi bảng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào mệnh đề chứa biến a, 3 + 2 = 7 c, 4 + x = 3 b, x + y > 1 d, 2 - < 0 Bài 2: Xét tính đúng sai & phát biểu mệnh đề phủ định a, 1794:3 c, là số ht b, p < 3,15 d, 0 Câu 3: (SGK) HĐ: 1, a, Nếu a + b : c thì a:c và b:c b, a:b, b:c là điều kiện đủ để a + b:c c, a + b:c là điều kiện cần để a:c và b:c 2, a, D có 2 trung tuyến bằng nhau là D cân b, D cân là điều kiện đủ để 2 đường trung tuyến bằng nhau c, 2 trung tuyến bằng nhau đủ điều kiện cần để DABC cân Bài 4: (SGK) a, Điều kiện cần và đủ để số :9 thì tổng các chữ số :9 b, Điều kiện cần và đủ để hình bình hành là hình thoi là 2 đường chéo^ c, Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt là biểu thức của nó dương Bài 5: (SGK) a, "x h R : x – 1 = x b, $x: x + x = 0 c, "x h R : (x) + (-x) = 0 Bài 6: Phát biểu thành lời và nhận xét tính đúng, sai? a, "x h R : x2 > 0 b, $n h n : n2 = n c, "n h N : n Ê 2n d, $x h R : x < HD: a, S vì x = 0 b, Đ vì $x = 0 hay 1 c, Đ vì "n h N : n Ê 2n d, Đ vì $x = -2 : -2 < - Bài 7: (SGK) Lập mệnh đề phủ định của mẫu sau và nhận xét tính đúng, sai? a, "n h N : nán b, $x h Q : x2 = 2 c, "x h R : x < x + 1 d, $x h R : 3x < x2 + 1 HD: GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm bài này? GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm bài này? GV: Mệnh đề đảo của mệnh đề P ị Q là mệnh đề nào? GV: Khi P ị Q là đúng thì P gọi là gì của Q và Q là gì của P? GV: ... a.f(x) > 0 "xẻR Nếu D = 0 thì a.f(x) > 0 "xạ-b/2a Nếu D 0 khi xẻ(-Ơ,x1) ẩ (x2, +Ơ) a.f(x)< 0 khi xẻ(x1,x2) (x1,x2 x1<x2) là 2 nghiệm của tam thức 3. áp dụng VD1: Xét dấu f(x) = x2 – 3x + 2 Giải + f(x) có D = 9-8 = 1>0 ị f(x) có 2 nghiệm x1=1; x2 = 2 + a =1>0 + Bảng x -Ơ 1 2 +Ơ f(x) + 0 - 0 + ịf(x) > 0 khi xẻ(Ơ,1)ẩ(2,+Ơ) f(x)< 0 khi xẻ(1,2) f(x) = 0 khi x = 1, 2 VD2: Xét dấu a, (x) = -x2 - x + 2 b, g(x) = x2 + x +1 c, h(x) = 9x2 + 24x + 16 HD:a, + D= 1 + 8 = 9 >0 ị Tam thức có 2 nghiệm phân biệt x1= -2, x2= 1 + a = -1<0 x -Ơ -2 1 +Ơ f(x) - 0 + 0 - ịf(x) < 0 khi xẻ(Ơ,-2)ẩ(1,+Ơ) f(x)>0 khi xẻ(-2,1) f(x) = 0 khi x = -2, 1 b, + D= -9 < 0 + a = 1> 0 x -Ơ +Ơ g(x) + ịg(x) > 0 "xẻR c, + D= 0 ị Tam thức có 2 nghiệm kép x1= x2= -4/3 + a = 9>0 x -Ơ -4/3 +Ơ f(x) + 0 + ịh(x) > 0 "x ạ -4/3 VD3: Xét dấu biểu thức sau: f(x)= HD: x -Ơ -2 1 2 +Ơ x2 –x-1 + | + 0 - 0 + | + x2-4 + 0 - | - - 0 + f(x) + 0 – | + - 0 + ịf(x) >0 khi xẻ(Ơ,-2)ẩ(-1/2;1)ẩ(2+Ơ) f(x)< 0 khi xẻ(-2,-1/2)ẩ(1,2) GV: Nêu đn về tam thức bậc 2? GV: Gọi 1 HS nêu ví dụ về tam thức bậc 2 và tìm nghiệm? GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32 (SGK trang 101). Rút ra mối quan hệ về dấu của giá trị f(x) = ax2+ bx + c (aạ0) với D? Trong từng trường hợp? ị Tổng quát nên ta có mối quan hệ về dấu của tam thức bậc 2> Gọi 1 HS nên GV: Chú ý cho HS suy ra định lí trên có thể thay biệt thức D = b2- 4ac bằng D’ = b’2- ac GV: Định lí về dấu của tam thức bậc 2 có minh hoạ bằng đồ thị (yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK) GV: Qua định lí về dấu của tam thức bậc 2, một em cho cô biết dấu của tam thức f(x) phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Như vậy để xét dấu f(x) = x2 – 3x + 2 Ta phải làm như thế nào? GV: Hướng dẫn HS làm cụ thể chi tiết Từ VD trên đi xét dấu của tam thức bậc 2 ta nên làm theo các bước như thế nào? GV: Yêu cầu HS làm thêm 1 số VD sau GV: Gọi 3 HS lên bảng làm GV: Gọi HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm GV: Gọi 1 HS có nhận xét gì về biểu thức f(x) = GV: Gọi 1 HS nhắc lại để giải bpt chứa tính và thương các nhị thức ta làm như thế nào? GV: Hoàn toàn tương tự như tích thương các nhị thức bậc 1 để xét dấu biểu thức f(x) trên ta cũng đi xét dấu tích thương các tam thức bậc 2 GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng lập bảng xét dấu GV: Nhìn vào bảng gọi 1 HS kết luận HS: Ghi đn vào vở HS: VD f(x) = x2 – 3x + 2 có 2 nghiệm 1; 2 f(x) = x2 – 4x + 4 có 1 nghiệm x = 2 f(x) = x2 + x +1 (vô nghiệm) HS: T2 f(x) = x2 – 5x + 4 Có D = 25 – 16 = 9>0 f(x).a>0"xẻ(-Ơ,1) Hay x > 4 + f(x) = x2 -4x + 4 có D’ = 0 a.f(x) > 0 "x2 + f(x) = x2 – 4x +5 D’ = 4- 5 0"x HS: Trả lời CH ị Củng cố cho HS khi D>0, a và f(x) cùng dấu khi x nằm ngoài đoạn 2 nghiệm.... HS: Về nhà xem và nghiên cứu trong SGK HS: Dấu của f(x) phụ thuộc vào hằng số a, D và nghiệm của tam thức (nếu có) HS: Tính a = 1>0 D = 9-8 = 1 >0 ị f(x) có 2 nghiệm x1=1; x2 = 2 Sau đó đưa vào định lí ị dấu của f(x) Gồm 4 bước B1: Tính D ị nghiệm (nếu có) B2: Nhận xét dấu của a B3: Lập bảng xét dấu B4: Kết luận HS: Lên bảng làm HS: Nhận xét tại chỗ HS: f(x) gồm tích và thương các nhị thức bậc 1 & bậc 2 HS: Ta đi lập bảng xét dấu tích thương các nhị thức bậc 1 HS: Lên bảng làm HS: Đứng tại chỗ kết luận IV- Củng cố Nắm được các bước để xét dấu tam thức bậc 2 Biết cách xét dấu tính thương các tam thức V- Hướng dẫn bài tập về nhà Bài 1, 2 (trang 105 SGK) VI- Rút kinh nghiệm Tiết 41 Dấu của tam thức bậc hai I- Mục đích, yêu cầu - Kiến thức: Nắm được định lí về dấu tam thức bậc 2, và cách giải bpt bậc 2 - Kĩ năng: áp dụng được định lì về dấu của tam thức bậc 2 để giải bpt bậc 2, bpt tích, bpt chứa ẩn ở mẫu. Biết áp dụng việc giải bpt bậc 2 để giải 1 số bài toán liên quan đến pt bậc 2 như điều kiện để pt có nghiệm, có 2 nghiệm trái dấu, có nghiệm... - Tư duy: Biết quy lạ về quen - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: Soạn giáo án, đọc sách nâng cao 2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập, SGK 3. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp - Phát hiện và giải quyết vấn đề III- Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp: 30 s 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 45 phút Nội dung ghi bảng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiểm tra bài cũ CH1: Nêu các bước để xét dấu tam thức bậc 2 CH2: Xét dấu f(x) = -2x2 + 3x + 5 II- Bất phương trình bậc 2 một ẩn 1. Định nghĩa BPT bậc 2 một ẩn là bpt ax2 + bx + c > 0 hay ax2 + bx + c Ê 0 trong đó a, b, c ẻR đã cho a ạ 0 2. Giải bpt bậc 2 VD1: a, 3x2 + 2x + 5 >0 b, -2x2 + 3x + 5 >0 c, -3x2 + 7x – 4 <0 d, 9x2 – 24x + 16 ³ 0 Giải: a, Đặt f(x) = 3x2 + 2x + 5 Là tam thức bậc 2 có D’ = 1- 15 <0 a = 3 > 0 ị f(x) > 0 "x b, Có D’ = 49 ị 2 nghiệm x1=-1; x2 = 5/2 + a =-2<0 x -Ơ -2 5/2 +Ơ f(x) - 0 + 0 - KL: nghiệm của bpt là x ẻ (-1, 5/2) c, T = (-Ơ, 1) ẩ (4/3, +Ơ) d, T = R VD2: Với giá trị nào của m thì bpt sau có nghiệm (m-2)x2 + 2(2m-3)x + 5m-6 = 0 (1) Giải Nếu m = 2 thì (1) Û 4x + 4 = 0 Û x = -1 Nếu m ạ 2 thì (1) là pt bậc 2 có nghiệm Û D’ ³ 0 Û -m2 + 4m – 3 ³ 0 Û -1Ê m Ê 3 Kết luận: Với -1Ê m Ê 3 phương trình có nghiệm VD3: Tìm tất cả các giá trị của m để bpt 2x2 – (m2 – m +1)x + 2m2 – 3m – 5 = 0 (1) Có 2 nghiệm trái dấu HD: có 2 nghiệm trái dấu Û P < 0 Û 2(m2- 3m – 5) < 0 Û 2m2 – 3m -5 < 0 Û -1 < m < 5/2 VD5: Xác định m để bpt sau có nghiệm "x ẻ R 3x2 + 2(2m-1)x + m + 4 >0 HD: (1) có nghiệm "xẻR Û KL:... GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. Sau đó nhận xét đánh giá và cho điểm. GV: Nếu như ở VD trên cô không yêu cầu xét dấu mà yêu cầu tìm x để f(x) > 0 (hay -2x2 + 3x + 5> 0) các em làm như thế nào? GV: Tìm x để -2x2 + 3x + 5 >0 và bpt dạng này được gọi là bpt bậc 2 một ẩn. Vậy bài hôm nay ta đi vào nghiên cứu bpt bậc 2 một ẩn? GV: Nêu đn bpt bậc 2? Gọi HS láy 1 số ví dụ minh hoạ GV: Qua VD trên 1 em cho cô biết để giải bpt bậc 2 ta làm như thế nào và gồm mấy bước? GV: Vận dụng HS làm 1 số VD GV: Gọi 4 HS lên bảng làm GV: Chú ý cho HS khi giải bpt ax2 + bx + c > 0 hay ax2 + bx + c Ê 0 khi kết luận nghiệm của bpt cần bổ xung vào tập nghiệm của bpt ax2 + bx + c > 0 hay ax2 + bx + c Ê 0 những nghiệm của bpt ax2 + bx + c = 0 GV: Gọi 1 HS nhận xét hằng số a? GV: Khi m ạ 2 (1) là pt bậc 2 có nghiệm khi nào? GV: Nhận xét (2)’ GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Pt bậc 2 có 2 nghiệm trái dấu khi nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp. GV: Từ định lí về dấu của tam thức bậc 2 một em cho cô biết f(x) > 0"xẻR; f(x)<0 "xẻR; f(x) ³ 0 "xẻR; f(x)Ê 0 "xẻR khi nào? GV: Vận dụng làm VD sau GV: Đặt ra CH (1) có nghiệm "xẻR cần điều kiện gì? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. HS: Trả lời CH CH1: Có 4 bước B1: Tính D ị nghiệm (nếu có) B2: Nhận xét dấu của a B3: Lập bảng xét dấu B4: Kết luận CH2: + D = 49 ị 2 nghiệm x1=-1; x2 = 5/2 + a =-2<0 x -Ơ -2 5/2 +Ơ f(x) - 0 + 0 - KL: .... HS: Ta cùng làm lần lượt các bước như xét dấu nhưng khi kết luận ta chỉ lấy những giá trị x làm cho f(x) > 0 HS: Ghi đn vào vở VD: 2x2 – x Ê 0, -x2+ x + 1 > 0 HS: Gồm 4 bước B1: Đặt f(x) = VP. Tính Dị nghiệm (nếu có) B2: Xét dấu a B3: Lập bảng B4: Chọn những giá trị của x làm cho f(x) (VT) dương hay âm tuỳ theo chiều của bpt HS: a = m -2 có thể = 0 ị Phải xét 2 TH HS: pt bậc 2 có nghiệm Û D’ ³ 0 Û (2m-3)2 – (m -2)(5m – 6) ³ 0 HS: (2) là bpt bậc 2 đối với ẩn m HS: pt bậc 2 có 2 nghiệm trái dấu Û P < 0 Û 2(m2- 3m – 5) < 0 Û 2m2 – 3m -5 < 0 HS: Trả lời CH +f(x)>0"xẻRÛ +f(x)<0"xẻRÛ +f(x)³0"xẻRÛ +f(x)Ê0"xẻRÛ HS: (1) có nghiệm "xẻR Û IV- Củng cố Nắm được cách giải bpt bậc 2 Một số ứng dụng của nó V- Hướng dẫn bài tập về nhà Các bài tập còn lại trong SGK VI- Rút kinh nghiệm Tiết 42 Luyện tập I- Mục đích, yêu cầu Nắm được định lí về dấu của tam thức bậc 2, cách giải bpt bậc 2, bpt tích& thương các tam thức bậc 2. Vận dụng giải bpt bậc 2 để giải các bài toán liên quan đến pt bậc 2 có nghiệm, có 2 nghiệm .... II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đọc sách nâng cao 2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập, SGK 3. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp - Phát hiện và giải quyết vấn đề III- Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp: 30 s 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 45 phút Nội dung ghi bảng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài 1: Xét dấu tam thức bậc 2 a, 5x2 – 3x + 1= f(x) Có D’ = -11<0 + a = 5 > 0 ị f(x) > 0 "xẻR b, g(x) = -2x2 + 3x + 5 Có D’ = 49 ị 2 nghiệm x1=-1; x2 = 5/2 + a =-2<0 x -Ơ -2 5/2 +Ơ f(x) - 0 + 0 - g(x) > 0"xẻ(-1, 5/2) g(x) < 0"xẻ(-Ơ, -1)ẩ(5/2; +Ơ) Bài 2: Lập bảng xét dấu các biểu thức a, f(x) = (3x2-4x)(2x2-x+1) b, f(x) = HD: a, x = 0; 4/3;1;-1/2 .... ị fx) < 0 "x ẻ(-1/2, 0)ẩ(1,4/3) fx) > 0 "x ẻ(-Ơ, -1/2) ẩ(0,1)ẩ(4/3; +Ơ) b, .... f(x) > 0 "xẻ(-, -1)ẩ(0,1/3)ẩ(3/4;) f(x) < 0 "xẻ(-Ơ, -)ẩ(-1,0)ẩ(1/3;3/4)ẩ(3/4; +Ơ) Bài 3: Giải bpt a, x2 – x - 6Ê 0 b, HD: +f(x) = x2 – x – 6 x -Ơ -2 3 +Ơ f(x) + 0 - 0 + KL: T = [-2, 3] b, điều kiện x ạ±2, ạ 1,ạ -4/3 .... f(x) < 0 "xẻ(-Ơ,-8)ẩ(-2,-4/3)ẩ(1,2) KL:... Bài 4: Tìm các giá trị của m để pt sau vô nghiệm a, (m-2)x2 + 2|2m-3|x + 5m – 6 = 0 (1) b, (3-m)x2 – 2(m+3)x+ m + 2 = 0 (2) HD: a, m = 2: (1) Û 4x + 4 = 0 Û x = -1(thoả mãn) m ạ 2 D’ = 4m2 – 12m + 9 ³ 0 Û 1 Ê m Ê 3 pt có nghiệm b, m ạ 3 D’= m2 + 6m + 9 – 6 – m +m2 ³ 0 Û 1 Ê m Ê 3/2 m = 3 (2) Û -12x + 5 = 0 Û x = 5/12 (thoả mãn) Vậy với : pt có nghiệm GV: Gọi 1 HS nhắc lại các bước để xét dấu tam thức bậc 2 GV: Vận dụng gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần a, b GV: Gọi 1 HS nêu cách làm GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng GV: Đánh giá nhận xét và cho điểm Gọi 1 HS nhắc lại để giải bpt ta làm như thế nào? GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi 1 HS nhận xét bài trên bảng GV: pt bậc 2 ax2 + bx + c = 0 (aạ0) có nghiệm khi nào? GV: Nhận xét (1)&(2) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS: Để xét dấu tam thức bậc 2 ta làm theo 4 bước. B1: Tính Dị nghiệm (nếu có) B2: Xét dấu a B3: Lập bảng B4: Kết luận HS: Lên bảng làm HS: Để xét dấu biểu thức gồm tích và thương các tam thức bậc 2 ta đi xét dấu lần lượt các tam thức bậc 2 trong hệ thứ đó trên cùng 1 bảng ị dấu của f(x) HS: lên bảng làm HS: Đứng tại chỗ nhận xét. HS: Chuyển vế dạng f(x) ³ 0 (a 0) Xét dấu f(x) Kết luận: Chọn nhiều giá trị của x làm cho f(x) dương hay âm theo chiều của bpt HS: Đứng tại chỗ nhận xét HS: Û D’ ³ 0 HS: Do a = m – 2 phụ thuộc vào m có thể = 0, ạ 0. Nên ta phải chia làm 2 TH với a Nếu a ạ 0 ta mới được tính D. HS: Quan sát, theo dõi và nhận xét. IV- Củng cố Nắm được cách giải bpt bậc 2 Bài tập: Cho pt (m-1)x2 + 2(m-1)x + m2 – 3m + 1 = 0 Tìm m để pt có 2 nghiệm trái dấu V- Hướng dẫn bài tập về nhà Làm bài tập phần ôn tập chương VI- Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: