Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
Là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN TIẾT HỌC ONLINE MÔN ĐỊA LÍ 10 Bài 26. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ KiỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Những khu vực dân cư tập trung đông đúc nhất trên thế giới (năm 2000) là Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Châu Âu. Đông Nam Á, Châu Âu, Nam Mĩ. Đông Á, Nam Á, Nam Mĩ. Đông Nam Á, Bắc Á, Châu Âu. KiỂM TRA BÀI CŨ Câu 2. Một số khu vực dân cư thưa thớt nhất trên thế giới năm (2000) là Châu Đại Dương Bắc và Trung Á Châu phi, Tất cả các đáp án trên. KiỂM TRA BÀI CŨ Câu 3. Dân cư thường phân bố ở những nơi: Điều kiện tự nhiên thuận lợi. Kinh tế phát triển. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Tất cả các đáp án trên. KiỂM TRA BÀI CŨ Câu 4. Nhân tố quyết định nhất đến sự phân bố dân cư là Tự nhiên. Khí hậu. Kinh tế - xã hội. Lịch sử khai thác lãnh thổ. KiỂM TRA BÀI CŨ Câu 5 . Ở nước ta vùng có mật độ dân số đông nhất là Đồng Bằng sông Hồng Đông Nam Bộ C. Duyên hải Miền Trung. D. Đồng Bằng sông Cửu Long. Chương VI: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ Bài 26 CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Khái niệm Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. ? Nghiên cứu tài liệu SGK và cho biết n guồn lực là gì ? Tìm hiểu tài liệu SGK, em hãy cho biết cách phân loại nguồn lực? 2. Các nguồn lực Nghiên cứu tài liệu trong Sgk và cho biết cách phân loại nguồn lực ? 2. Các nguồn lực NGUỒN LỰC VỊ TRÍ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN KiNH TẾ - XÃ HỘI Tự nhiên Kinh tế, chính trị, giao thông Đất Khí hậu Nước Biển Sinh vật Khoáng sản Dân số, nguồn lao động Vốn Thị trường KHKT và công nghệ Chính sách và xu thế phát triển Phân loại căn cứ vào nguồn gốc Nguồn lực tự nhiên Nguồn lực kinh tế - xã hội Nguồn lực trong nước (nội lực) Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội trong nước . Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực) Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí sản xuất, kinh doanh từ các nước khác. Phân loại căn cứ vào phạm vi lãnh thổ II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ. 1. Khái niệm Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. 2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế, hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế ? CƠ CẤU NỀN KINH TẾ CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Khu vực kinh tế trong nước Công nghiệp – Xây dựng Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ Nông – lâm – ngư nghiệp CƠ CẤU LÃNH THỔ KINH TẾ Vùng Quốc gia Toàn cầu và khu vực Dịch vụ Thảo luận nhóm: NHÓM 1: Tìm hiểu các đặc điểm về cơ cấu ngành kinh tế và nhận xét BSL 26 SGK NHÓM 2: Tìm hiểu các đặc điểm về cơ cấu thành phần kinh tế NHÓM 3: Tìm hiểu các đặc điểm về c ơ cấu lãnh thổ a. Cơ cấu ngành kinh tế Quan sát những hình ảnh sau và với sự hiểu biết của mình , hãy kể tên các nhóm ngành kinh tế chính? BẢNG CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH, THỜI KÌ 1990-2004 (%) Khu vực Năm 1990 Năm 2004 Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ Các nước phát triển 3 33 64 2 27 71 Các nước đang phát triển 29 30 41 25 32 43 Việt Nam 39 23 38 22 40 38 Toàn thế giới 6 34 60 4 32 64 Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế. Là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. a. Cơ cấu ngành kinh tế b . Cơ cấu thành phần kinh tế H ình thành trên cơ sở chế độ sở hữu , bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau . KINH TẾ NHÀ N ƯỚ C KINH TẾ T Ư NHÂN-CÁ THỂ KINH TẾ TẬP THỂ KINH TẾ CÓ VÓN ĐẦU TƯ N ƯỚ C NGOÀI KCN AMATA c . Cơ cấu lãnh thổ Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành do sự phân bố của các ngành theo không gian địa lý. 3 bộ phận cơ bản hợp thành cơ cấu nền kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó cơ cấu ngành kinh tế có vai trò quan trọng nhất. C Ơ CẤU LÃNH THỔ THEO PHẠM VI KHU VỰCTRÊN THẾ GIỚI APEC NICS NAFTA MERCOSUR EU ASEAN Củng cố Câu 1. Khái niệm nguồn lực là Tổng thể vị trí địa lí, nguồn tài nguyên TN Hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách Vốn và thị trường,.ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của mỗi lãnh thể nhất định. Tất cả các đáp án trên. Câu 2. Nguồn lực có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia là Nguồn lực vị trí địa lí Nguồn lực tự nhiên Nguồn lực kinh tế - xã hội Nguồn lực dân cư và nguồn lao động Câu 3. Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế không bao hàm: Toàn cầu và khu vực. Trong nước và nước ngoài. Quốc gia. Vùng . DẶN DÒ CÁC EM VỀ HỌC BÀI LÀM BÀI TẬP 2 SGK TRANG 102 XEM TRƯỚC BÀI 27
Tài liệu đính kèm: