Bài giảng môn Ngữ Văn Lớp 10 sách Kết nối tri thức - Bài 1, Tiết 8: Sử dụng từ Hán Việt

Bài giảng môn Ngữ Văn Lớp 10 sách Kết nối tri thức - Bài 1, Tiết 8: Sử dụng từ Hán Việt

- Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt (Từ mượn gốc Hán). Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép. Một số trường hợp (hoa, quả, bút, bảng, ) có lúc có thể dùng độc lập như một từ.

- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.

 

pptx 45 trang Người đăng Thực Ngày đăng 28/05/2024 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ Văn Lớp 10 sách Kết nối tri thức - Bài 1, Tiết 8: Sử dụng từ Hán Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8:  Thực hành tiếng Việt  SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 
Nội dung 
I. Kiến thức cần nhớ 
II. Bài tập (qua trò chơi) 
III. Luyện tập 
IV. Vận dụng 
TRÒ CHƠI: 
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ 
Nhìn tranh đoán từ Hán Việt 
20% 
47% 
33% 
75% 
Tứ bình 
20% 
47% 
33% 
75% 
Mùa hè còn được gọi là mùa? 
Thiên hạ 
2 từ 
20% 
47% 
33% 
75% 
Hàn sĩ 
20% 
47% 
33% 
75% 
Mẫu tử 
20% 
47% 
33% 
75% 
Sinh nhật 
Hán Việt 
Nhắc lại một số kiến thức về từ Hán Việt theo kĩ thuật “tia chớp”. 
1 . Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt  
- Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt (Từ mượn gốc Hán). Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. 
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép. Một số trường hợp (hoa, quả, bút, bảng,) có lúc có thể dùng độc lập như một từ. 
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. 
I. Kiến thức cần nhớ  
Từ ghép Hán Việt đẳng lập 
Giang sơn, mẫu tử 
Từ ghép Hán Việt chính phụ 
Vĩ nhân, khai giảng 
2. Từ ghép Hán Việt : 2 loại 
添加标题 
添加标题 
添加标题 
Tác dụng 
- Tạo sắc thái tôn kính, tôn trọng 
3. Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt 
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ 
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội xa xưa . 
* Lưu ý: 
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . 
Sửa lỗi dung từ 
Tìm từ, đặt câu 
Giải nghĩa từ thông thái 
Con mắt tinh nhanh 
II. Bài tập: Tôi yêu tiếng Việt 
VÒNG 1: 
GIẢI NGHĨA TỪ THÔNG THÁI 
Tên phù thủy độc ác, nham hiểm đã bắt cóc hết sinh vật biển 
Em hãy giúp các nàng tiên cá giải cứu các sinh vật biển nhé! 
Giải nghĩa từ “tiên triều” 
Người học trò nghèo, trí thức nghèo thời phong kiến. 
Giải nghĩa từ “hàn sĩ” 
Người học trò nghèo, trí thức nghèo thời phong kiến. 
Giải nghĩa từ “khoan dung” 
Lòng rộng rãi, bao bọc người, độ lượng, tha thứ cho người mắc lỗi lầm. 
Giải nghĩa từ “hiếu sinh” 
Tôn trọng sự sống, không sát sinh 
Giải nghĩa từ “nghĩa khí” 
Chí khí, khí chất của người hào hiệp, trọng lẽ phải. 
Giải nghĩa từ “hoài bão tung hoành” 
Khát vọng ý chí ấp ủ những điều tốt đẹp, vùng vẫy ngang dọc, khắp chốn của người anh hùng. 
C ảm ơn bạn vì đã giúp chúng mình. Tặng bạn viên ngọc trai tuyệt đẹp này 
VÒNG 2: 
CON MẮT TINH NHANH 
Tìm từ Hán Việt trong đoạn văn sau. 
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy q uản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”. 
添加标题 
在这里添加文本内容在这里添加文本内容 
添加标题 
在这里添加文本内容在这里添加文本内容 
添加标题 
在这里添加文本内容在这里添加文本内容 
Thử thay thế một từ Hán Việt bằng một từ hoặc cụm từ tương đương. Đối chiếu đoạn văn, câu văn gốc với đoạn văn, câu văn vừa thay thế để rút ra nhận xét. 
Từ gốc 
Thay thế bằng từ tương đương 
- Nhất sinh 
- Quyền thế 
->suốt một đời 
-> địa vị lớn, sức mạnh 
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. 
Câu văn thay thế: Ta suốt một đời không vì vàng ngọc hay địa vị lớn, sức mạnh mà ép mình viết câu đối bao giờ. 
Nhận xét: Mất đi tính trang trọng, diễn đạt dài dòng hơn; không phù hợp với tính hoài cổ, trang trọng của một người nghĩa khí như Huấn Cao cũng như không khí cổ xưa, cổ điển của tác phẩm. 
c. Dựa vào ngữ cảnh, nêu ý nghĩa của việc sử dụng từ Hán Việt nêu trên. 
Ngữ cảnh: Huấn Cao là một người viết thư pháp rất đẹp, một bậc quân tử, nhà nho chân chính. Việc sử dụng từ Hán Việt trong đoạn văn trên thể hiện rõ được con người của theo nho giáo của Huấn Cao, sử dụng từ ngữ có phần trang trọng, cổ kính. 
VÒNG 3: 
TÌM TỪ, ĐẶT CÂU 
Hãy tìm 6 từ Hán Việt có một trong những yếu tố tạo nên các từ sau: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh . Đặt câu với mỗi từ Hán Việt tìm được. 
Cương trực 
Cương nghị 
Trung trực 
Thầy chủ nhiệm lớp tôi có tính cách rất cương nghị. 
Phan Bội Châu là một chí sĩ có lòng yêu nước, trung trực, dũng cảm. 
Hàn sĩ 
Hàn vi 
Sĩ phu 
Thuở hàn vi, các trạng nguyên thời xưa thường phải trải qua cuộc sống khó khăn, nhưng đó cũng là động lực cho thành công sau này. 
Các sĩ phu đều một lòng một dạ giúp nhà vua xây dựng đất nước. 
Hiếu sinh 
Hiếu thảo 
Sinh thời 
Con cái cần biết hiếu thảo với cha mẹ. 
Sinh thời, Bác Hồ chưa từng nhận mình là một nhà thơ nhưng những vần thơ của Bác xứng đáng là những vần thơ thép, dạt dào cảm xúc. 
VÒNG 4: 
SỬA LỖI DÙNG TỪ 
a. Việc chăm chỉ đọc sách giúp ta tích lũy được nhiều trí thức bổ ích. 
- Trí thức (tầng lớp trong XH) -> tri thức (kiến thức) (Dùng sai, nhầm lẫn về ngữ âm, dẫn đến sai nghĩa). 
b. Tại phiên tòa nơi cõi âm, nhân vật Tử Văn đã thể hiện được sự cứng cỏi, ngang tàng của hàn sĩ. 
- Hàn sĩ (những người trí thức nghèo, không phù hợp với ngữ cảnh chỉ người cứng cỏi, ngang tàng) -> kẻ sĩ . 
c. Thói quen học tập theo kiểu “nước đến chân mới nhảy” là một yếu điểm của nhiều bạn học sinh. 
- Yếu điểm (điểm quan trọng) -> Điểm yếu (nhược điểm, điểm hạn chế) (Dùng sai nghĩa ). 
Tìm và giải nghĩa ngắn gọn các từ Hán Việt trong đoạn trích. 
Trước xe quân tử tạm ngồi, 
“Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa: 
“Chút tôi liễu yếu đào thơ, 
Giữa đường lâm phải bụi dơ đã phần. 
Hà Khê qua đó cũng gần, 
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng. 
Gặp đây đương lúc giữa đàng, 
Của tiền không có, bạc vàng cũng không. 
Ngẫm câu báo đức thù công, 
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi.” 
Vân Tiên nghe nói liền cười: 
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn”. 
Này đà rõ đặng nguồn cơn, 
Nào ai tính thiệt so hơn làm gì? 
Nhớ câu kiến ngãi bất vi, 
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”. 
(Trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu) 
III. LUYỆN TẬP 
- Quân tử: chỉ người nam nhi (những người có tài năng). 
-Tiện thiếp: Tiếng tự xưng khiêm nhường của người đàn bà thời xưa. 
-Công: công lao 
- Kiến: thấy, trông thấy 
- Bất: không 
-Vi: làm 
-Phi: không phải 
-Hùng: hùng dũng 
Gợi ý: 
Viết đoạn văn (5-7 câu) cảm nhận về phẩm chất của Huấn Cao, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ Hán Việt. 
IV. VẬN DỤNG 
Chăm chỉ 
1 
2 
3 
4 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
HS học bài, hoàn thiện bài tập. 
Tìm đọc Từ điển Hán Việt. 
Tìm đọc thơ chữ Hán. 
-Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_1_tie.pptx