- Hướng dẫn học sinh sửa một số bài tập sgk
Bài tập 1 (Củng cố phương pháp chứng minh)
Bài 4 trang 78 SGK
a/ MN // DE
GVHD :
- Có bao nhiêu cách chứng minh hai đường thẳng song song ?
PHIẾU DỰ GIỜ Đề mục bài dạy : Câu hỏi và bài tập ôn tập chương II Giáo viên lên lớp : Trần Quỳnh Anh Tiết : 31 Họ và tên SV dự : Hồ Thị Ngọc Dự tại lớp : 10A4 Thời gian : Tiết 4 ngày 10 tháng 2 năm 2012 Thời gian Phần ghi chép quá trình lên lớp của giáo viên Nhận xét Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Hướng dẫn học sinh sửa một số bài tập sgk áBài tập 1 (Củng cố phương pháp chứng minh) Bài 4 trang 78 SGK a/ MN // DE GVHD : - Có bao nhiêu cách chứng minh hai đường thẳng song song ? - Trong các cách đó thì cách nào tốt nhất đối với bài này ? Giải thích - Gọi học sinh lên bảng làm bài . - Giáo viên nhận xét và cho điểm b/ M1N1 // (DEF) GVHD : - Để chứng minh đường thẳng song song mp ta có cách nào ? - Đường thẳng thuộc mp là đường thẳng nào ? làm thế nào chứng minh hai dt song song ? - Gọi học sinh làm. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. c/ mp(MNN1M1) // mp(DEF) GVHD: - Chứng minh hai mặt phẳng song song ta làm thế nào? - Hai mp(MNN1M1) và mp(DEF) nên chọn mặt phẳng nào? - Gọi học sinh làm - Các cách chứng minh hai đường thẳng song song : + Chứng minh 1 đường thẳng song song với một đường thẳng nằm trên mặt phẳng kia. + Chứng minh 1 đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng song song với đường thẳng kia. + Sử dụng định lí đảo Thales - Cách 3 có khả năng nhất vì đề bài có những đoạn tỉ lệ Giải : Gọi O là giao điểm hai đường chéo hbh ABCD. Ta có : AM= MC => AM= AO => M là trọng tâm ∆ABD Gọi I là trung điểm AB. Khi đó: IM= ID (1) Chứng minh tương tự: N là trọng tâm rABE, khi đó: (2) Xét rDIE , từ (1),(2) suy ra: => MN // DE - Ta chứng minh đường thẳng đó song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng. - Đoán đường thẳng thuộc mặt phẳng là DF và dựa vào đoạn thẳng tỉ lệ để chứng minh Giải: Vì M1M // AI nên : (3) Vì N1N // AB nên : (4) Từ (3)(4) ta có : => M1N1 // FD => M1N1 // (DEF) - Tìm mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau và cùng song song với mp kia - mp(MNN1M1) Giải : Theo giả thiết : NN1 // AB // EF => N1N // EF => N1N // (DEF) (1) Theo chứng minh trên: N1M1 // ED => N1M1 // (DEF) (2) Từ (1)(2) suy ra: mp(MNN1M1) // mp(DEF) -Tổng kết tiết dạy: + Giúp học sinh ghi nhớ các công thức quan trọng: công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt, công thức tính góc giữa tạo bởi 2 đt, công thức đường phân giác giữa 2 đt cắt nhau và vận dụng có hiệu quả vào việc giải bài tập. + Kiểm tra được ý thức chuẩn bị bài tập ỏ nhà của học sinh. + Giúp học sinh tự trình bày ý tưởng lời giải hợp logic. -Ưu điểm: +Chọn hệ thống bài tập phù hợp với sức học của học sinh trong lớp. +Giúp học sinh ôn tập và vận dụng được các kiến thức quan trọng. +Những câu hỏi gợi ý hay, dễ hiểu, giúp học sinh định hướng được cách giải. Đồng Hới, ngày 14 tháng 2 năm 2012 Nhận xét của GVHD GD SV thực tập ký tên Trần Quỳnh Anh Hồ Thị Ngọc
Tài liệu đính kèm: