Tiết: 9, 10
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được công thức nghiệm của phương trình bậc hai, định lý Viet.
2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải thành thạo áp dụng định lý Viet của phương trình bậc hai.
II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, diễn giải
III.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước kẻ.
2.Học sinh: Bài mới, bài tập ở nhà, vở ghi, dụng cụ học tập
Tuần: 16 Ngày soạn: 24/11/09 Tiết: 29, 30 Ngày dạy: 27/11/09 (10B8) Tiết: 9, 10 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được công thức nghiệm của phương trình bậc hai, định lý Viet. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải thành thạo áp dụng định lý Viet của phương trình bậc hai. II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, diễn giải III.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước kẻ. 2.Học sinh: Bài mới, bài tập ở nhà, vở ghi, dụng cụ học tập IV. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định 2. Bài cũ: Dạng của phương trình bậc nhất 1 x? 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng Phương pháp giải ? a ¹ 0:(1) có nghiệm duy nhất x=-b/a a=0: b¹ 0: (1) vô nghiệm b=0: (1) thoả "x Î R ax + b = 0 (1) Nhắc lại Gọi HS lên bảng giải Gọi HS khác nhận xét, bổ sung Chính xác hóa lời giải Nhắc lại ax2 + bx +c =0 (a ¹ 0) (2) Kết luận (2) có 2 nghiệm phân biệt (2) có nghiệm kép (2) vô nghiệm Các phương pháp dạng toán này ? Nếu hai số u, v thoả đ.kiện u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình X2 – SX + P = 0 Gọi HS lên bảng giải 2 HS lên bảng giải 1 lần Gọi HS khác nhận xét, bổ sung Chính xác hóa lời giải BT1: Giải và biện luận các phương trình sau đây: a) b) c) BT2: Định m để các phương trình sau : m x2 – (2m + 3 )x + m + 3 = 0 vô nghiệm. (m – 1)x2 – 2(m + 4)x + m – 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt. (m – 1) x2 – 2 (m – 1)x – 3 = 0 có nghiệm kép . Tính nghiệm kép. BT3: Định m để các phương trình sau : ( m + 1) x2 – (3m + 2 )x + 4m – 1 = 0 có một nghiệm là 2 , tính nghiệm kia. 2m x2 + mx + 3m – 9 = 0 có một nghiệm là -2 , tính nghiệm kia. 4. Củng cố: Định lý Viet 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài *Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: