KHUNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10- THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT (Kèm theo Công văn số 1232/SGDĐT-GDTrH-QLCL ngày 08/9/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo) I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT Chủ đề Đơn vị kiến thức thấp TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Văn minh Đông Nam Á Hành trình phát triển và thành tựu văn minh 2 2 Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại). Một số nền văn minh trên Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt 2* 2 đất nước Việt Nam (trước Nam (Văn Lang – Âu Lạc, Champa và Phù 6 4 năm 1858) Nam) 1 Văn minh Đại Việt. 5 3 3 Cộng đồng các dân tộc Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng 3 3 Việt Nam các dân tộc Việt Nam. Tổng số câu : 31 16 0 12 0 0 2 0 1 Tổng số điểm : 10 4,0 3,0 2,0 1,0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% *: Số lượng câu hỏi do giáo viên ra đề đề xuất. II. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TT Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức thức NB TH VD VD cao ➢ Nhận biết: - Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Á. 2 - Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á. - Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á. Hành trình phát triển ➢ Thông hiểu: Văn minh và thành tựu văn - Hiểu được ảnh hưởng của các nền văn minh lớn thế giới đến văn 1 Đông Nam minh Đông Nam Á minh Đông Nam Á. 2 Á (thời kì cổ - trung - Hiểu được giá trị và ý nghĩa của những thành tựu tiêu biểu của đại). nền văn minh Đông Nam Á ➢ VD thấp: - Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói 1 chung và ở Việt Nam nói riêng. - Tổng hợp và lập được bảng thống kê về một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á. ➢ Nhận biết: - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn Một số nền minh Văn Lang - Âu Lạc. văn minh Một số nền văn minh - Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc, Cham 6 trên đất cổ trên đất nước Việt pa và Phù Nam 2 nước Việt Nam (Văn Lang – - Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang - Nam (trước Âu Lạc, Champa và Âu Lạc, Cham pa và Phù Nam về đời sống vật chất, đời sống tinh năm 1858) Phù Nam) thần, tổ chức xã hội, Nhà nước. ➢ Thông hiểu: 4 - Phân tích được cở hình thành một số nền văn minh cổ trên đất TT Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức thức NB TH VD VD cao nước Việt Nam - Nêu được đặc trưng của đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc, Cham pa và Phù Nam ➢ VD thấp: - Lập được bảng so sánh về cơ sở hình thành của mềm văn minh Văn 1 Lang - Âu Lạc, Cham pa và Phù Nam. ➢ VD cao: - Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam. Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Có ý thức trân 1 trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Có trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc. ➢ Nhận biết: - Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt. - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu của văn minh Đại Việt. - Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, 5 nghệ thuật. Văn minh Đại Việt. - Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt về kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ. ➢ Thông hiểu: - Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt. 3 - Lấy ví dụ được về tính kế thừa, phát triển của văn minh Đại Việt về kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất TT Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức thức NB TH VD VD cao nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ. ➢ VD thấp: - Đánh giá, phân tích được thành tựu, vị trí, ý nghĩa, của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam. 1 - Tổng hợp, lâp được bảng thống kê về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt ➢ VD cao - Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết 1 về văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam. ➢ Nhận biết: - Nêu được thành phần dân tộc theo dân số. - Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. 3 - Trình bày được nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Cộng đồng Đời sống vật chất và ➢ Thông hiểu: 3 các dân tộc tinh thần của cộng - Sự đa dạng trong đời sống tinh thần của các dân tộc ở Việt Nam. 3 Việt Nam đồng các dân tộc - Nét đặc trưng trong đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc Việt Nam. Việt Nam. ➢ VD cao: - Sưu tầm tư liệu và trình bày, giới thiệu về trang phục, phong tục, tập quán của một dân tộc (tự chọn). 1 - Hiểu biết của bản thân về các dân tộc về: Phong tục, tập quán, lễ hội, trang phục, ẩm thực, ---- Hết ---- I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHAM KHẢO Câu 1: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Đông Nam Á thời cổ - trung đại là A. nông nghiệp trồng lúa nước.B. buôn bán bằng đường biển. C. khai thác lâm thổ sản.D. sản xuất thủ công nghiệp. Câu 2: Quốc gia Đông Nam Á nào chịu ảnh hưởng văn minh Trung Hoa nhiều hơn các nước trong khu vực? A. Việt Nam. B. Lào.C. Thái Lan.D. Cam-pu-chia. Câu 3: Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á A. bước đầu hình thành.B. bước đầu phát triển. C. phát triển rực rỡ.D. tiếp tục phát triển. Câu 4: Thời cổ đại, các nước Đông Nam Á sáng tạo thành chữ viết của mình trên cơ sở tiếp nhận nhiều chữ viết từ bên ngoài, ngoại trừ A. chữ La-tinh.B. chữ Phạn. C. chữ Hán.D. chữ A-rập. Câu 5: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Việt cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay? A. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Khu vực Trung bộ ngày nay. C. Khu vực Nam bộ ngày nay. D. Cư trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Câu 6: Nền văn minh Chămpa được phát triển dựa trên nền văn hóa A. văn hóa Đồng Nai. B. văn hóa Đông Sơn. C. văn hóa Sa Huỳnh. D. văn hóa Óc Eo. Câu 7: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là A. Phát triển thương nghiệp. B. Nông nghiệp lúa nước. C. Săn bắn, hái lượm. D. Trồng trọt, chăn nuôi. Câu 8: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Phù Nam thuộc khu vực nào trên đất nước Việt Nam ngày nay? A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Khu vực Nam bộ. C. Đồng bằng Sông Hồng. D. Trung bộ và Nam bộ. Câu 9: Đặc điểm chung của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam là A. hình thành bên lưu vực của các con sông lớn. B. có sự giao thoa giữa văn hóa bản địa và bên ngoài. C. chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa. D. lấy phát triển thương nghiệp làm kinh tế chính. Câu 10: Ý nào sau đây thể hiện đúng đặc điểm của nền văn minh Chămpa? A. Chỉ tiếp thu những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ. B. Có sự giao thoa giữa văn minh Trung Hoa và Ấn Độ. C. Kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa Ấn Độ. D. Kết hợp giữa văn hóa Đại Việt với văn hóa Phù Nam. Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp. B. Chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh bên ngoài: Ấn Độ, Trung Hoa. C. Sự tan rã của công xã nguyên thủy dẫn đến sự phân hóa xã hội. D. Xuất phát từ nhu cầu đoàn kết phát triển kinh tế, chống ngoại xâm. Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của vương quốc Phù Nam? A. Là quốc gia phát triển trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh. B. Là quốc gia có kinh tế thương nghiệp phát triển. C. Có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á. D. Là quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 13: Dưới triều đại nhà Nguyễn, bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành? A. Hình luật. B. Hình thư. C. Quốc triều hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 14: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là A. Phố Hiến. B. Thanh Hà. C. Thăng Long. D. Hội An. Câu 15: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam? A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử. B. Ghi danh những anh hùng có công với nước. C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc. D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt? A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam. B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài. C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến. D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta. Câu 17: Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần. B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt. C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt. D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam. Câu 18: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam. B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài. D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc. Câu 19: Căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây để phân chia nhóm các dân tộc ở Việt Nam? A. Dân số của các dân tộc trên phạm vi lãnh thổ. B. Thời gian xuất hiện của dân tộc đầu tiên. C. Thành tích đấu tranh chống giặc ngoại xâm. D. Không gian địa lí trên phạm vi lãnh thổ. Câu 20: Vì sao hoạt động kinh tế chính của người Kinh ngày xưa là sản xuất nông nghiệp trồng cây lúa nước? A. Do cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng. B. Do cư trú ở các sườn núi và đồi cao. C. Do cú trú chủ yếu ở các thung lũng. D. Do chỉ có cây lúa nước là cây lương thực. Câu 21: Hoạt động tín ngưỡng nào trở thành truyền thống, nét đẹp văn hóa và là sợi dây kết dính các thành viên trong gia đình, dòng họ? A. Thờ cúng tổ tiên. B. Thờ anh hùng dân tộc. C. Thờ ông Thần Tài – Thổ Địa. D. Thờ Phật, thờ Thánh. Câu 22: Dưới triều đại nhà Lý, bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành? A. Hình luật. B. Hình thư. C. Quốc triều hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 23: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta? A. Triều Tiền Lý. B. Triều Ngô. C. Triều Lê. D. Triều Nguyễn. Câu 24: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế A. Quân chủ lập hiến. B. Chiếm hữu nô lệ. C. Dân chủ chủ nô. D. Quân chủ chuyên chế. Câu 25: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây? A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp. B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc. C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp. Câu 26: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi là A. Cục bách tác. B. Quốc sử quán. C. Quốc tử giám. D. Hàn lâm viện. Câu 27: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là A. Phố Hiến. B. Thanh Hà. C. Thăng Long. D. Hội An. Câu 28: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì? A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường. B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh). C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện. D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới. Câu 29: Từ thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX, văn minh Đông Nam Á bước vào thời kì A. hình thành. B. khủng hoảng, suy thoái. C. phát triển rực rỡ. D. suy thoái. Câu 30: Tư tưởng chính trong tín ngưỡng bản địa của Đông Nam Á không bao gồm A. tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. B. tín ngưỡng phồn thực. C. tín ngưỡng thờ cũng người đã mất. D. Phật giáo, Nho giáo. Câu 31: Văn minh Trung Hoa ảnh hưởng sâu sắc đến Đông Nam Á không xuất phát từ lí do nào sau đây? A. Vị trí địa lí liền kề với Đông Nam Á. B. Sự xâm lược, thống trị của Trung Quốc. C. Quá trình di dân của người Trung Quốc. D. Hoạt động truyền giáo của tu sĩ Công giáo. Câu 32: Ý nào sau đây không thể hiện nội dung của dòng văn học dân gian ở Đông Nam Á thời cổ đại? A. Giải thích về nguồn gốc thế giới, loài người.B. Phản ánh hoạt động sản xuất nông nghiệp. C. Ca ngợi tôn giáo, sự tiến bộ của kĩ thuật.D. Phản ánh đời sống vật chất, tinh thần. Câu 33: Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn được gọi là văn minh A. Sông Hồng. B. Phù Nam. C. Sa Huỳnh. D. Trống đồng. Câu 34: Kinh tế chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là A. săn bắn, hái lượm. B. nông nghiệp lúa nước. C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp. Câu 35: Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho trình độ chế tác kim loại của cư dân Văn Lang – Âu Lạc? A. Trống đồng Đông Sơn. B. Tiền đồng Óc Eo. C. Phù điêu Khương Mỹ. D. Tượng phật Đồng Dương. Câu 36: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Chăm-pa cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay? A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Trung và Nam Trung bộ. C. Khu vực Nam bộ. D. Cư trú rải rác trên khắp cả nước. Câu 37: Nền văn minh Phù Nam được phát triển dựa trên nền văn hóa A. Đồng Đậu. B. Sa Huỳnh. C. Đông Sơn. D. Óc Eo. Câu 38: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Phù Nam thuộc khu vực nào trên đất nước Việt Nam ngày nay? A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Khu vực Nam bộ. C. Đồng bằng Sông Hồng. D. Trung bộ và Nam bộ. Câu 39: Đặc điểm chung của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam là A. hình thành bên lưu vực của các con sông lớn. B. có sự giao thoa giữa văn hóa bản địa và bên ngoài. C. chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa. D. lấy phát triển thương nghiệp làm kinh tế chính. Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp. B. Chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh bên ngoài: Ấn Độ, Trung Hoa. C. Sự tan rã của công xã nguyên thủy dẫn đến sự phân hóa xã hội. D. Xuất phát từ nhu cầu đoàn kết phát triển kinh tế, chống ngoại xâm. Câu 41: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của vương quốc Phù Nam? A. Là quốc gia phát triển trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh. B. Là quốc gia có kinh tế thương nghiệp phát triển. C. Có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á. D. Là quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 42: Nền văn minh Phù Nam được hình thành trên cơ sở A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nền văn minh Ấn Độ. C. hình thành dựa trên sự phát triển của nền văn hóa Sa Huỳnh. D. tiếp thu hoàn toàn những đặc trưng của văn minh Ấn Độ. Câu 43: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến? A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước. B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp. C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài. D. Áp dụng nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 44. Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh là A. đồng bằng. B. ven biển. C. đồi núi. D. trung du. Câu 45. Trong sản xuất nông nghiệp của dân tộc Kinh, hoạt động kinh tế chính là A. canh tác lúa nước. B. chăn nuôi gia súc. C. nuôi trồng thủy sản. D. trồng cây lúa nương. Câu 46. Dựa trên cơ sở nào cư dân các dân tộc trên đất nước Việt Nam xây dựng mô hình nhà ở cho mình? A. Địa bàn sinh sống. B. Thành phần dân cư. C. Phân hóa xã hội. D. Yếu tố tâm lí. Câu 47. Vì sao cư dân các dân tộc thiểu số ở miền núi (Việt Nam) chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi? A. Địa hình phức tạp, độ dốc lớn, hẹp. B. Địa hình bằng phẵng, lộ xi măng. C. Địa hình phức tạp, độ dốc thấp, rộng. D. Có nhiều cây cối chặng các lối đi. I. PHẦN TỰ LUẬN. Bài 11. Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại). Câu 1: Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của Đông Nam Á. - Thế kỉ VII – X Hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc: Vương quốc Cam-pu-chia, Vương quốc của người Môn, người Miến ở hạ lưu sông Mê nam. - Thế kỉ X – XVIII Thời kì phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á - Nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX Đông Nam Á bước vào giai đoạn suy thoái, trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây Câu 2. Trong giai đoạn hiện nay, theo em những giá trị nào của các di sản văn minh Đông Nam Á cần được bảo tồn và phát huy? - Ví dụ: Ăng Co Vác, Ăng Co Thom, Thạc Luổng Câu 3. Liệt kê các thành tựu văn minh Đông Nam Á. Qua đó cho biết thành tựu nào có giá trị đến ngày nay. Những thành tựu văn minh Đông Nam Á vẫn còn giá trị thực tiễn đến ngày nay: – Chữ viết riêng của mỗi quốc gia dân tộc đã được latinh hóa. – Các công trình kiến trúc điêu khắc vừa có giá trị lịch sử, nghệ thuật vừa có giá trị trong phát triển du lịch quốc gia và khu vực. – Các loại hình tín ngưỡng dân gian như tín ngưỡng phồn thực, tục thờ cúng tổ tiên ở Việt Nam, làm phong phú thêm đời sống tinh thần cho nhân dân. Mặc khác là lĩnh vực khai thác du lịch tâm linh ở từng địa phương. Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (Văn Lang – Âu Lạc, Champa và Phù Nam) Câu 1. Lập bảng so sánh về cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam theo mẫu dưới đây: Nội dung so sánh Văn minh Chăm-pa Văn minh Phù Nam - Hình thành trên vùng duyên hải và một phần Hình thành trên lưu vực châu thổ sông Cửu Long. cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay. - Địa hình khu vực thấp, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho canh tác Điều kiện tự nhiện - Địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồngnông nghiệp trồng lúa nước. bằng nhỏ hẹp. - Là nơi giao lưu văn hóa, đặc biệt là văn hóa Ấn Độ. Cư dân bản địa sinh sống lâu đời nói tiếng Mông- Người Mông cổ kết hợp với một bộ phận cư dân đến từ bên ngoài. Cư dân và xã hội Cổ và nói tiếng Mã Lai- Đa Đảo. Họ cùng nhau thiết lập một quốc gia mới. - Quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ.- - Quý tộc, bình dân, nô lệ. Câu 2. Tín ngưỡng “Thờ cúng tổ tiên” có vai trò gì trong việc hình thành nhân cách, đạo đức con người trong bối cảnh hiện nay? -Ở Việt Nam, thờ cúng tổ tiên được quan niệm vừa như một phong tục truyền thống, vừa như một đạo lý làm người, lại vừa như một hình thức sinh hoạt tâm linh. Quan niệm phổ biến nhất hiện nay xem thờ cúng tổ tiên là một loại hình tín ngưỡng dân gian. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, hiện được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa hẹp, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên được hiểu là tục lệ thờ cúng đối với cha mẹ, ông bà và các thế hệ tổ tiên đã mất, có cùng huyết thống với chủ thể thờ cúng. Còn theo nghĩa rộng, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên không chỉ giới hạn về mặt huyết thống từ gia đình đến họ tộc mà còn được mở rộng ra cả tổ tiên làng xã, đất nước bao gồm thờ những người có công lập làng, giữ nước và những vị thần linh liên quan đến cuộc sống thường nhật của con người được nhân dân tôn vinh là thành hoàng, là Quốc tổ. Đây là cơ sở vật chất và tinh thần để hình thành và duy trì ý thức biết ơn, văn hóa thờ cúng tổ tiên và được truyền từ đời này sang đời khác, giúp con người sống tự hoàn thiện bản thân, đồng thời thắt chặt sợi dây đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong gia đình, dòng họ và rộng hơn là quê hương, đất nước. Câu 3. Theo em những phong tục tập quán nào từ thời Văn Lang –Âu Lạc được nhân dân ta lưu giữ đến ngày nay ? Là một học sinh THPT, em thấy mình cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc ? * Đời sống vật chất: - Cư dân Văn Lang – Âu Lạc có nền kinh tế nông nghiệp đa dạng, công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng thau và có một ít đồ sắt. - Nguồn lương thực chính của họ là gạo nếp, gạo tẻ, ngoài ra cong có các loại khoai, sắn. Thức ăn gồm các loại rau củ, cá, chăn nuôi - Đồ dùng gia đình có nhiều loại như nồi, bát, chậu bằng gốm và đồng thau - Cư dân Văn Lang – Âu Lạc ở nhà sàn, sinh hoạt rất giản dị, thích ứng với thiên nhiên. * Đời sống tinh thần: - Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, thờ cúng những người có công với làng với nước. - Có nhiều phong tục như cưới xin, ma chay, làm bánh chưng bánh giày, nhuộm răng, ăn trầu và có nhiều lễ hội. b * Những phong tục tập quán còn lưu giữ đến ngày nay .như thờ cúng tổ tiên và các vị anh hùng có công với làng với nước; tục làm bánh trưng bánh giày, ăn trầu, nhuộm răng và tổ chức các lễ hội * Trách nhiệm của HS: - Thể hiện được trách nhiệm của giới trẻ trong việc giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. - Thể hiện bằng việc làm cụ thể như tự trau dồi kiến thức, nỗ lực rèn luyện vì lợi ích chung; tham gia các sân chơi lành mạnh, bổ ích Văn minh Đại Việt. Câu 1.Em hãy cho biết ảnh hưởng của Nho giáo đến sự phát triển của văn minh Đại Việt? - Nho giáo được du nhập vào Việt Nam từ những thế kỉ đầu Công nguyên, trong nhiều thế kỉ, Nho giáo đã trở thành hệ tư tưởng chính thống của lực lượng phong kiến thống trị. Cho đến hiện nay, nhiều nội dung tư tưởng của Nho giáo vẫn có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội của nhân dân Việt Nam, như: quan điểm “Tiên học lễ, hậu học văn”; tư tưởng gia trưởng phụ quyền Câu 2. Vai trò của Phật giáo dưới thời Lý- Trần. - Đặc biệt vào thời Lý – Trần là thời kì vẻ vang, oanh liệt của dân tộc, Phật giáo lúc này trở thành quốc giáo. Phật giáo giữ vai trò là một cột trụ lớn của hệ tư tưởng và văn hoá Việt Nam. “Đặc điểm của Phật giáo Việt Nam dưới triều đại Lý – Trần và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế-xã hội thời Lý – Trần” nhằm tìm hiểu Phật giáo thời kỳ này có nét đặc sắc nào mà lại trở thành một trong những cội nguồn sức mạnh, là sức sống tinh thần và vũ khí tinh thần của con người Việt Nam trong thời Lý – Trần cuộc kháng chiến chống quân xâm lược phương Bắc để xây dựng và bảo vệ nhà nước thống nhất, độc lập dưới thời Lý – Trần.
Tài liệu đính kèm: