Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trần Thanh Thảo

Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trần Thanh Thảo

82 Phát biểu sau đây đúng về hợp chất carbonhydrate loại polysaccharide?

A. Mỗi phân tử glycogen được cấu tạo từ nhiều phân tử fructose.

B. Mỗi phân tử tinh bột được cấu tạo từ 2 phân tử galactose.

C. Mỗi phân tử cellulose được cấu tạo từ 2 phân tử fructose hoặc từ 2 phân tử galactose.

D. Mỗi phân tử chitin có thể được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose gắn thêm nhóm amino.

83 Phát biểu sau đây đúng về hợp chất carbonhydrate loại polysaccharide?

A. Mỗi phân tử polysaccharide được cấu tạo từ nhiều phân tử đường đơn (monosaccharide)liên

kết nhau bởi liên kết glicosidic.

B. Mỗi phân tử polysaccharide được cấu tạo từ nhiều phân tử đường đơn

(monosaccharide)glucose liên kết nhau bởi liên kết glicosidic.

C. Mỗi phân tử cellulose được cấu tạo từ 2 phân tử fructose hoặc từ 2 phân tử galactose.

D. Mỗi phân tử tinh bột được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose hoặc galactose có gắn thêm nhóm

amino.

pdf 68 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trần Thanh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP/DẠY THÊM MÔN SINH HỌC 10 - NĂM HỌC 2022-2023 (CỰC CHẤT) 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 1 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 1 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
 NẾU BẠN LÀ GIÁO VIÊN/PHHS , BẠN HÃY LIÊN HỆ VỚI TÔI, BẠN NHẬN ĐƯỢC RẤT NHIỀU, 
KHÔNG BAO GIỜ LÀM BẠN THẤT VỌNG ĐÂU 
“Bạn có thể đã từng tham khảo các bộ sách tham khảo của tôi trên khangvietbook, nên bạn hãy yên chí khi 
bạn nhận được các tài liệu ôn tập/dạy HSG – dạy thêm 10, 11,12 của tôi bạn sẽ rất hài lòng, bạn hãy liên 
hệ tôi (0914977758). → BẠN HÃY THAM KHẢO MỘT SỐ CHỦ ĐỀ TỪ CƠ BẢN ĐẾN NC ĐÂY NHÉ 
CĐ: 6 
Carbon
hidrate- 
chất 
đường 
bột 
75 Phát biểu sau đây đúng về carbohydrate? 
A. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O 
B. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, một trong các đơn phân chủ yếu là các đường đơn 
(monosaccharide)5 cacbon 
C. Gồm 2 phân tử đường đơn (monosaccharide) liên kết với nhau bằng liên kết glicosidic 
D. Gồm nhiều đường đơn (monosaccharide) liên kết với nhau bằng liên kết glicosidic 
A 
76 Phát biểu sau đây đúng về carbohydrate? 
A. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ có thể được cấu tạo chủ yếu từ 4 nguyên tố C, H, O, N 
B. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, một trong các đơn phân chủ yếu là các đường đơn 
(monosaccharide) 6 cacbon 
C. Gồm 2 phân tử đường đơn (monosaccharide) liên kết với nhau bằng liên kết glicosidic 
D. Gồm nhiều đường đơn (monosaccharide) liên kết với nhau bằng liên kết glicosidic 
B 
77 Phát biểu sau đây sai về carbohydrate? 
A. Nguồn cung cấp năng lượng dự trữ cho các họat động sống của tế bào. 
B. Làm nguyên liệu cấu tạo nên các phân tử sinh học khác. 
C. Có thể tồn tại dạng đường đơn, đường đôi (disaccharide), đường đa (polysaccharide). 
D. Nó được cấu tạo bởi nhiều phân tử monosaccharide (đường 6 carbon). 
D 
78 Phân tử carbonhydrate nào sau đây thuộc monosaccharide? 
A. Glucose. B. Maltose. C. Sucrose. D. Cellulose. 
A 
79 Phân tử carbonhydrate nào sau đây thuộc disaccharide? 
A. Glucose. B. Glycogen. C. Sucrose. D. Cellulose. 
C 
80 Phân tử carbonhydrate nào sau đây thuộc polysaccharide? 
A. Galactose. B. Lactose C. Sucrose. D. Cellulose. 
D 
81 Phát biểu sau đây đúng về hợp chất carbonhydrate loại disaccharide? 
A. Mỗi phân tử sucrose được cấu tạo từ 2 phân tử glucose. 
B. Mỗi phân tử lactose được cấu tạo từ 2 phân tử galactose. 
C. Mỗi phân tử maltose được cấu tạo từ 2 phân tử fructose. 
D. Mỗi phân tử lactose được cấu tạo từ 1phân tử glucose và 1 phân tử galactose. 
D 
82 Phát biểu sau đây đúng về hợp chất carbonhydrate loại polysaccharide? 
A. Mỗi phân tử glycogen được cấu tạo từ nhiều phân tử fructose. 
B. Mỗi phân tử tinh bột được cấu tạo từ 2 phân tử galactose. 
C. Mỗi phân tử cellulose được cấu tạo từ 2 phân tử fructose hoặc từ 2 phân tử galactose. 
D. Mỗi phân tử chitin có thể được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose gắn thêm nhóm amino. 
D 
83 Phát biểu sau đây đúng về hợp chất carbonhydrate loại polysaccharide? 
A. Mỗi phân tử polysaccharide được cấu tạo từ nhiều phân tử đường đơn (monosaccharide)liên 
kết nhau bởi liên kết glicosidic. 
B. Mỗi phân tử polysaccharide được cấu tạo từ nhiều phân tử đường đơn 
(monosaccharide)glucose liên kết nhau bởi liên kết glicosidic. 
C. Mỗi phân tử cellulose được cấu tạo từ 2 phân tử fructose hoặc từ 2 phân tử galactose. 
D. Mỗi phân tử tinh bột được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose hoặc galactose có gắn thêm nhóm 
amino. 
A 
84 Phát biểu sau đây đúng về hợp chất carbonhydrate loại disaccharide? 
A. Mỗi phân tử sucrose được cấu tạo từ một phân tử đường đơn (monosaccharide)liên kết nhau 
bởi liên kết glicosidic. 
B. Mỗi phân tử lactose được cấu tạo từ hai phân tử đường đơn (monosaccharide)bằng liên kết 
glicosidic. 
B 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP/DẠY THÊM MÔN SINH HỌC 10 - NĂM HỌC 2022-2023 (CỰC CHẤT) 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 2 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 2 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
C. Mỗi phân tử maltose được cấu tạo từ 2 phân tử fructose hoặc từ 2 phân tử galactose. 
D. Mỗi phân tử tinh bột được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose hoặc galactose có gắn thêm nhóm 
amino. 
85 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về carbonhydrate- chất đường bột? 
I. Mỗi loại disaccharide được cấu tạo từ 2 phân tử monosaccharide. 
II. Mỗi loại polysaccharide được cấu tạo từ nhiều phân tử monosaccharide. 
III. Mỗi loại monosaccharide được cấu tạo bởi hợp chất hữu cơ 6 carbon. 
IV. Mỗi loại polysaccharide được cấu tạo từ nhiều phân tử amino acid. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
C 
86 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về carbonhydrate- chất đường bột? 
I. Tinh bột được làm năng lượng dự trữ ở các loài thực vật. 
II. Tinh bột được cấu tạo nhiều phân tử glucose và cấu trúc ít phân nhánh. 
III. Tinh bột được cấu tạo nhiều phân tử glucose lên kết nhau bởi glicosidic. 
IV. Tinh bột được cấu tạo nhiều phân tử fructose lên kết nhau bởi glicosidic. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
D 
87 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về carbonhydrate- chất đường bột? 
I. Glycogen được làm năng lượng dự trữ ở các loài thực vật. 
II. Glycogen được cấu tạo nhiều phân tử glucose và cấu trúc ít phân nhánh. 
III. Glycogen được cấu tạo nhiều phân tử glucose lên kết nhau bởi glicosidic và phân nhiều nhánh. 
IV. Glycogen được tổng hợp chủ yếu ở gan và cơ người. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
B 
88 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về carbonhydrate- chất đường bột? 
I. Cellulose được cấu tạo thành tế bào ở các loài động vật. 
II. Cellulose được cấu tạo nhiều phân tử glucose và cấu trúc không phân nhánh. 
III. Cellulose được cấu tạo nhiều phân tử glucose lên kết nhau bởi glicosidic và phân nhiều nhánh. 
IV. Ở người, cellulose khi ăn không tiêu hóa được nhưng nó kích thích niêm mạc dạ dày tiết dịch 
nhầy để dễ dàng di chuyển trong đường ruột. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
C 
89 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về carbonhydrate- chất đường bột? 
I. Chitin được cấu tạo thành tế bào ở một số loài động vật. 
II. Chitin được cấu tạo nhiều phân tử glucose hoặc galactose và gắn thêm nhóm amino. 
III. Chitin được cấu tạo nhiều phân tử fructose lên kết nhau bởi glicosidic và phân nhiều nhánh. 
IV. Chitin được cấu tạo nhiều phân tử galactose lên kết nhau bởi glicosidic và không phân nhánh. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
B 
CĐ: 
07 
Lypid 
– chất 
béo 
90 Phát biểu sau đây đúng về lipid? 
A. Là một nhóm chất rất đa dạng về cấu trúc nhưng có đặc tính chung là ưa nước. 
B. Là một nhóm chất ít đa dạng về cấu trúc nhưng có đặc tính chung là ưa nước. 
C. Lipid không hoặc rất ít tan trong nước vì chúng chứa một lượng lớn các liên kết C-H không phân 
cực, tạo nên các sợi dài và chứa ít nguyên tử Oxygen gen. 
D. Là một nhóm chất rất đa dạng về cấu trúc nhưng có đặc tính chung là kị nước. 
D 
91 Phát biểu sau đây sai về dạng tồn tại của lipid trong cơ thể động vật? 
A. Các loại mỡ động vật, hormone sinh dục (như testosterone, estrogen, dầu thực vật, phospholipid). 
B. Một số sắc tố, sáp và một số loại vitamin. 
C. Phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào 
D. Chitin được cấu tạo nhiều phân tử galactose. 
D 
92 Phát biểu sau đây đúng về dầu/mỡ? 
A. Trong dầu thực vật được cấu tạo bởi các acid béo no. 
B. Trong dầu/mỡ động vật được cấu tạo bởi các acid béo không no. 
C. Chỉ tham gia cấu tạo cho tế bào và cơ thể. 
D. Gồm 1 pt glycerol liên kết với 3 acid béo 
D 
93 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phospholipid? 
I. Cấu tạo từmột phân tử glỵcerol liên kết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm 
phosphate (-PO4). 
D 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP/DẠY THÊM MÔN SINH HỌC 10 - NĂM HỌC 2022-2023 (CỰC CHẤT) 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 3 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 3 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
II. Phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực 
III. Phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa 
nước và hai đuôi acid béo kị nước. 
IV. Phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
94 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về carotenoid? 
I. Carotenoid là nhóm sắc tố màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại lipid. 
II. Con người và động vật khi ăn carotenoid sẽ chuyển hoá nó thành vitamin A. 
III. Chứa các phân tử glixerol và acid beó có cấu trúc mạch vòng. 
IV. Carotenoid bao gồm nhiều loại như cholesterol, testosterone,estrogen, vitamin D và cortisone,... 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
C 
95 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về Steroid? 
I. Một loại lipid đặc biệt, không chứa phân tử acid béo. 
II. Steroid bao gồm nhiều loại như cholesterol, testosterone,estrogen, vitamin D và cortisone,... 
III. Chứa các phân tử glixerol và acid béo có cấu trúc mạch vòng hoặc không vòng. 
IV. Cholesterol là một dạng steroid, là thành phẩn quan trọng của màng tế bào, đổng thời cũng là 
chất tiền thân để tạo nên testosterone và estrogen. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
C 
96 Phát biểu sau đây đúng về phospholipid? 
A. Phospholipid là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo từ 3 phân tử glỵcerol liên kết với hai 
acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate (-PO4). 
B. Phospholipid được xem là một phân tử không phân cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính 
ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. 
C. Phospholipid là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo từmột phân tửglỵcerol liên kết với hai 
acid béo ở một đẩu, đẩu còn lại liên kết với nhóm phosphate (-PO4). 
D. Phospholipid là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo từ 1 phân tử glỵcerol liên kết với 3 
phân tử acid béo. 
C 
97 Dầu thực vật là một loại lipid được cấu tạo 
A. gồm một phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo no. 
B. gồm một phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo không no. 
C. gồm 3 phân tử glycerol liên kết với 1 phân tử acid béo no. 
D. gồm 3 phân tử glycerol liên kết với 1 phân tử acid béo không no. 
B 
98 Dầu động vật là một loại lipid được cấu tạo 
A. gồm một phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo no. 
B. gồm một phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo không no. 
C. gồm 3 phân tử glycerol liên kết với 1 phân tử acid béo no. 
D. gồm 3 phân tử glycerol liên kết với 1 phân tử  ... ch 
đạo của thoi phân bào và đếm được có 20 NST kép. 
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 
I. Tế bào 1 có thể đang giảm phân. II. Tế bào 2 có thể đang nguyên phân. 
III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng. IV. Tế bào 2 là tế bào sinh dục. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
679 Một học sinh làm thí nghiệm quan sát 2 tiêu bản tế bào động vật lưỡng bội, bình thường đang 
phân bào, nhận thấy: 
 + Tế bào 1 thuộc loài A: Các NST tồn tại trạng thái kép và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích 
đạo của thoi phân bào, tồn tại từng cặp NST kép tương đồng và đếm được có 20 NST kép. 
 + Tế bào 2 thuộc loài B: Các NST tồn tại trạng thái đơn và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích 
đạo của thoi phân bào, tồn tại từng cặp NST đơn tương đồng và đếm được có 80 NST đơn. 
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 
I. Tế bào 1 là tế bào sinh dục có thể giảm phân. 
II. Tế bào 2 là tế bào sinh dưỡng có thể nguyên phân. 
III. Loài A có bộ NST là 2n = 20. 
IV. Loài B có bộ NST là 2n = 80. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
680 Một học sinh làm thí nghiệm quan sát 2 tiêu bản tế bào động vật lưỡng bội, bình thường đang 
phân bào, nhận thấy: 
 + Tế bào 1 thuộc loài A: Các NST tồn tại trạng thái đơn và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích 
đạo của thoi phân bào, tồn tại 4 NST trong từng cặp tương đồng và đếm được có 40 NST đơn. 
 + Tế bào 2 thuộc loài B: Các NST tồn tại trạng thái đơn và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích 
đạo của thoi phân bào, tồn tại từng cặp NST đơn tương đồng và đếm được có 40 NST đơn. 
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 
I. Tế bào 1 là tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. 
II. Tế bào 2 có thể là tế bào sinh dưỡng. 
III. Loài A có bộ NST là 2n = 20. 
IV. Loài B có bộ NST là 2n = 40. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
681 Một học sinh làm thí nghiệm quan sát 2 tiêu bản tế bào động vật lưỡng bội, bình thường đang 
phân bào, nhận thấy: 
 + Tế bào 1 thuộc loài A: Các NST tồn tại trạng thái kép và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích 
đạo của thoi phân bào, tồn tại một NST kép ở mỗi cặp tương đồng và đếm được có 40 NST kép. 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP/DẠY THÊM MÔN SINH HỌC 10 - NĂM HỌC 2022-2023 (CỰC CHẤT) 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 66 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 66 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
 + Tế bào 2 thuộc loài B: Các NST tồn tại trạng thái đơn và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích 
đạo của thoi phân bào, tồn tại từng cặp NST đơn tương đồng và đếm được có 40 NST đơn. 
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 
I. Tế bào 1 là tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 2. 
II. Tế bào 2 là tế bào đang ở kì sau của giảm phân 2. 
III. Loài A có bộ NST là 2n = 80. 
IV. Loài B có bộ NST là 2n = 20. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
CĐ 
13: 
PH
ÂN 
BÀ
O 
682 Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình 
vẽ), phát biểu sau đây đúng? 
A. Tế bào lưỡng bội của loài có số NST là 8. 
B. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của giảm phân 1 có thể 
được kí hiệu là: AB//ab C//C Hf//Hf. 
C. Một tế bào loài này, giảm phân sẽ có 6 chromatid ở kỳ giữa của giảm 
phân 1. 
D. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, tất cả các tế bào con đều 
giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã 
tạo ra 80 hợp tử. Nhóm này gồm 10 tế bào sinh dục (2n). 
683 Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường 
(hình vẽ) , phát biểu sau đây đúng? 
A. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu 
là AABBddff. 
B. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 
chromatid . 
C. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ 
NST có thể là AAaaBBBBddddff. 
D. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần, Tổng số NST trong các tế bào con là 
320. 
684 Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường 
(hình vẽ) , phát biểu sau đây SAI? 
A. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là 
AAaaBBbbDd. 
B. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của giảm phân 1 có thể 
được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd. 
C. Kỳ sau của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là 
AAaaBBbbDDdd. 
D. Tế bào bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd. 
685 Ở 1 loài (2n = 14) có 5 tế bào sinh dưỡng loài đều tiến hành phân bào 2 lần liên tiếp. Phát biểu sau 
đây sai? 
A. Số NST môi trường cung cấp là 210. 
B. Có 280 chromatid trong các tế bào con đang ở kì sau của lần phân bào cuối cùng. 
C. Số tinh trùng được sinh ra là 80. 
D. Có 290 NST đơn trong các tế bào con. 
686 Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, 
a, C, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Phát biểu sau đây đúng? 
A. Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân. 
B. Tế bào có bộ NST 2n = 12. 
C. Kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có 6 NST đơn. 
D. Một tế bào của loài nguyên phân 3 lần thì số NST môi trường cung 
cấp là 96. 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP/DẠY THÊM MÔN SINH HỌC 10 - NĂM HỌC 2022-2023 (CỰC CHẤT) 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 67 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 67 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
687 Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình 
vẽ), các kí hiệu A, B, d, f là các NST. Phát biểu sau đây đúng? 
A. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, mỗi tế bào con có bộ NST kí 
hiệu là ABdf. 
B. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 
chromatid . 
C. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST 
có thể là AaaaBBBBddddffff. 
D. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần, Tổng số NST trong các tế bào con là 
300. 
688 Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình 
vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Phát biểu sau đây đúng? 
A. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là 
AAaaBbDd. 
B. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể 
được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD. 
C. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là 
aaBBDdd. 
D. Kì sau của nguyên phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAaBBBBDDdd. 
689 Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình 
vẽ), các kí hiệu A, a, B, b, C, H, r là các NST. Phát biểu sau đây đúng? 
A. Tế bào lưỡng bội của loài có số NST là 6. 
B. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được 
kí hiệu là (AB//ab C//C Hf//Hf). 
C. Một tế bào loài này, giảm phân sẽ có 8 chromatid ở kỳ giữa của giảm 
phân 1. 
D. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, tất cả các tế bào con đều 
giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã 
tạo ra 40 hợp tử. Nhóm này gồm 10 tế bào sinh dục (2n). 
690 Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình 
vẽ). Phát biểu sau đây đúng? 
A. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu 
là AABBddff. 
B. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 
chromatid . 
C. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ 
NST có thể là AAaaBBBBddddffff. 
D. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần, Tổng số NST trong các tế bào con là 
340. 
691 Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân bình thường liên tiếp một 
số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong 
tất cả các giao tử là 19968. Theo lý thuyết phát biểu sau đây SAI? 
A. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân 7 lần. 
B. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì số hợp tử được tạo thành là 128. 
C. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn sinh sản là 9906. 
D. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn chín 9980. 
692 Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình 
vẽ). Phát biểu sau đây SAI? 
A. Trong tế bào có 12 chromatid . 
B. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. 
C. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 12. 
D. Kết thúc cả quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3. 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP/DẠY THÊM MÔN SINH HỌC 10 - NĂM HỌC 2022-2023 (CỰC CHẤT) 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 68 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
TRẦN THANH THẢO – GV SINH THPT TRẦN QUỐC TUẦN 68 
BẠN NÀO CẦN HÃY LIÊN LẠC: 0914977758 ĐỂ ĐƯỢC BẢN WORD (1500 CÂU HỎI ĐỦ CHỦ ĐỀ/MỨC ĐỘ 
693 Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình 
vẽ). Phát biểu sau đây đúng? 
A. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi 
có 10 NST. 
B. Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân. 
C. Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội. 
D. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên 
phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số 
NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện cả quá trình phân bào tạo 
giao tử là 558. 
694 Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội (2n = 6) đang phân bào bình thường, các kí hiệu A, a; B, 
b; C, c là các NST. Phát biểu sau đây đúng? 
A. Một tế bào của loài 2n = 6 (AabbCc) nguyên phân, ở kì cuối có bộ NST kí hiệu AabbCc. 
B. Một tế bào của loài 2n = 6 (AAbbCc) nguyên phân, ở kì sau có bộ NST kí hiệu AAbbCc. 
C. Một tế bào của loài 2n = 6 (aabbCc) nguyên phân, ở kì đầu có bộ NST kí hiệu aabbCc. 
D. Một tế bào của loài 2n = 6 (aabbCc) nguyên phân, ở kì giữa có bộ NST kí hiệu aabbCc. 
695 Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội (2n = 6) đang phân bào bình thường, các kí hiệu A, a; B, 
b; C, c là các NST. Phát biểu sau đây đúng? 
A. Một tế bào của loài 2n = 6 (aabbcc) nguyên phân, ở kì cuối có bộ NST kí hiệu aaaabbbbcccc. 
B. Một tế bào của loài 2n = 6 (aabbcc) nguyên phân, ở kì sau có bộ NST kí hiệu aaaabbbbcccc. 
C. Một tế bào của loài 2n = 6 (aabbcc) nguyên phân, ở kì sau có bộ NST kí hiệu AAaaBBbbCCcc. 
D. Một tế bào của loài 2n = 6 (AaBbcc) nguyên đầu, ở kì sau có bộ NST kí hiệu AaBbcc. 
696 Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội (2n = 6) đang phân bào bình thường, các kí hiệu A, a; B, 
b; C, c là các NST. Phát biểu sau đây đúng? 
A. Một tế bào của loài 2n = 6 (AABBCC) nguyên phân, ở kì có bộ NST kí hiệu aabbcc. 
B. Một tế bào của loài 2n = 6 (aabbcc) nguyên phân, ở kì đầu có bộ NST kí hiệu aabbcc. 
C. Một tế bào của loài 2n = 6 (AaBbCc) nguyên phân, ở kì sau có bộ NST kí hiệu 
AAaaBBbbCCcc. 
D. Một tế bào của loài 2n = 6 (AaBbCc) nguyên đầu, ở kì giữa có bộ NST kí hiệu AaaaBbbbCccc. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2022_2023_tran_thanh.pdf